Học viện Chính trị Công an nhân dân

Học viện chính trị Công an nhân dân là cơ sở giáo dục đào tạo bậc đại học và trên đại học trực thuộc Bộ Công An có chức năng đào tạo trình độ và bồi dưỡng phẩm chất cán bộ cán bộ có trình độ đại học, sau đại học, cán bộ lãnh đạo, chỉ huy của lực lượng tham mưu, xây dựng lực lượng CAND; đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ Công an; đào tạo, bồi dưỡng các hệ chức danh lãnh đạo, chỉ huy khác và hợp tác quốc tế về giáo dục, đào tạo theo kế hoạch của Bộ Công an; là trung tâm nghiên cứu khoa học của lực lượng CAND

Lịch sử phát triển

Ngày 29/10/1971, Bộ trưởng Bộ Công an Trần Quốc Hoàn ban hành Quyết định số 1250/QĐ-CA thành lập Trường Đào tạo cán bộ An ninh miền Nam đóng tại thôn Tĩnh Luyện, xã Đồng Tĩnh, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc. Hồi đó, đồng chí Thứ trưởng Trần Quyết là Hiệu trưởng danh dự của trường. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, trường đã đào tạo, bồi dưỡng và tiễn 2.580 học viên lên đường vào miền Nam Việt Nam chiến đấu. Nhiều học viên học tập, rèn luyện trở về miền Nam chiến đấu, công tác và đã trưởng thành, có đồng chí là Anh hùng LLVTND như chị Nguyễn Thị Minh Hiền, học viên lớp E52; đồng chí K’Sor Phước, học viên lớp E52, nay là Ủy viên Trung ương Đảng, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; đồng chí Trương Hòa Bình, Bí thư Trung ương Đảng, Chánh án TAND tối cao…

Sau khi miền hoàn toàn giải phóng, Trường E1171 tiếp tục đào tạo các lớp trực tiếp phục vụ cho nhiệm vụ cấp bách của các tỉnh phía như bảo vệ chính trị, cơ yếu, sưu tập. Ngày 28/9/1978, Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an) ra Quyết định số 161/QĐ-BNV chuyển Trường Đào tạo cán bộ An ninh miền Nam thành Trường Hậu cần CAND. Ngày 21/11/1988, Trường Hậu cần CAND chuyển từ Vĩnh Phúc về Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội, tạo ra một cơ hội mới cho sự phát triển toàn diện của trường. Nhiều đồng chí học viên của Trường đã trưởng thành là cán bộ lãnh đạo của nhiều Vụ, Cục ở Bộ và địa phương, có đồng chí là Anh hùng lực lượng vũ trang như liệt sĩ Đặng Văn Khoan, học viên lớp ĐT1. Đến tháng 1/1996, Bộ Nội vụ quyết định đổi tên Trường Hậu cần CAND thành Trường Bồi dưỡng nghiệp vụ CAND. Trường có nhiệm vụ bồi dưỡng chức danh, bồi dưỡng chuyên đề, bồi dưỡng và tập huấn các chuyên ngành nghiệp vụ trong toàn lực lượng CAND. Trường đã coi trọng xây dựng đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm trong ngành và ngoài ngành…

Tầm nhìn và sứ mạng

Xây dựng Học viện Chính trị Công an nhân dân trở thành cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trọng yếu cán bộ về lý luận chính trị, công tác đảng, công tác xây dựng lực lượng, tham mưu Công an nhân dân, trung tâm nghiên cứu khoa học chính trị, phát triển lý luận đầu ngành, chất lượng cao của lực lượng Công an nhân dân và của quốc gia.

Học viện Chính trị Công an nhân dân là cơ sở giáo dục đại học công lập, đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực trong hệ thống giáo dục quốc dân, trực thuộc Bộ Công an. Có trách nhiệm đào tạo cán bộ có trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ; đào tạo, bồi dưỡng các trình độ lý luận chính trị; bồi dưỡng các chức danh lãnh đạo, chỉ huy các cấp về công tác đảng, công tác chính trị, xây dựng lực lượng, tham mưu Công an nhân dân.

Ngoài ra trường còn là trung tâm nghiên cứu khoa học chính trị, phát triển lý luận Công an nhân dân; chủ trì bồi dưỡng giảng viên lý luận chính trị cho các trường Công an nhân dân; thực hiện công tác đối ngoại và hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo theo chương trình, kế hoạch của Bộ trưởng; tham mưu cung cấp luận cứ khoa học với Đảng ủy Công an Trung ương và Bộ Công an về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội và xây dựng lực lượng Công an nhân dân; bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch; xây dựng hình ảnh đẹp của người Công an nhân dân trong lòng nhân dân.

Vì sao nên theo học tại trường Học viện Chính trị Công an Nhân dân?

Đội ngũ giảng viên

Đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục ở Học viện có trình độ chuyên môn, năng lực sư phạm và phẩm chất đạo đức tốt; luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm trong công tác, giảng dạy; tích cực nghiên cứu, đổi mới hình thức, phương pháp dạy học và tham gia nghiên cứu khoa học, đáp ứng tốt nhiệm vụ giáo dục, đào tạo. Học viện có 7 Nhà giáo Nhân dân, 24 Nhà giáo Ưu tú. Hiện nay, có 01 Giáo sư, 42 Phó Giáo sư, 96 Tiến sĩ, 275 Thạc sĩ. Năm học 2021 – 2022, nhiều tập thể sư phạm và giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục được các cấp khen thưởng. Có 03 tập thể được tặng Cờ thi đua, 10 tập thể được tặng danh hiệu Đơn vị Quyết thắng, 04 tập thể được tặng danh hiệu đơn vị tiên tiến; 08 giảng viên được phong tặng danh hiệu giảng viên giỏi cấp bộ, 60 giảng viên được phong tặng danh hiệu giảng viên giỏi cấp Học viện, 04 giảng viên được Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước công nhận đạt chuẩn Phó Giáo sư; 02 đồng chí được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quân; 06 tập thể, 17 cá nhân được tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; 01 tập thể, 01 cá nhân được tặng Bằng khen của Tổng cục Chính trị; 01 cá nhân được tặng Bằng khen của Bộ Tổng Tham mưu; 24 đồng chí được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở; 123 cá nhân được tặng danh hiệu Chiến sĩ tiên tiến.

Cơ sở vật chất

Cơ cấu tổ chức của Học viện Chính trị Công an nhân dân gồm:

  • Ban Giám đốc Học viện

Ban Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc.

  • Các hội đồng

Hội đồng Khoa học và Đào tạo; Hội đồng thi đua khen thưởng, kỷ luật; Hội đồng xét thăng cấp, nâng lương.

  • Các tổ chức Chính trị – Xã hội

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Học viện; Hội Phụ nữ Học viện; Công đoàn Học viện.

  • Học viện có 18 đơn vị trực thuộc Học viện. Gồm: 09 phòng, viện và trung tâm; 09 khoa.
Học viện Chính trị Công an nhân dân
Học viện Chính trị Công an nhân dân
Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian xét tuyển

  • Tuyển sinh Đợt 1 theo lịch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an.
  • Các Đợt tuyển sinh tiếp theo (nếu có), Học viện sẽ thông báo sau.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ;
  • Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển;
  • Học sinh Trường Văn hóa;
  • Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong toàn quốc: Phía Bắc từ Thừa Thiên Huế trở ra; phía Nam từ Đà Nẵng trở vào.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Bộ Công an.
  • Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT.
  • Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an. Tổ hợp xét tuyển: xét tuyển tổ hợp A01, C00, C03, D01 và bài thi CA1, CA2 của Bộ Công an.

 

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

4.2.1. Điều kiện dự tuyển chung

Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 44/2018/TT-BCA ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an, Hướng dẫn số 577/X01-P6 ngày 14/01/2019 và Hướng dẫn số 1144/X01-P6 ngày 24/01/2019 của Cục Tổ chức cán bộ;
  • Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;
  • Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;
  • Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, học sinh Trường Văn hóa trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ).
  • Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và thí sinh thuộc Đối tượng 01 đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ).
  • Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, học sinh Trường Văn hóa từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Học viện Chính trị CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên; Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Học viện Chính trị CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Học viện Chính trị CAND phải đạt từ 6,5 điểm trở lên (Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, thí sinh thuộc Đối tượng 01 không áp dụng điều kiện này).
  • Học sinh Trường Văn hóa và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật;
  • Tính đến năm dự tuyển, học sinh Trường Văn hóa và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;
  • Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của Bộ Công an, cụ thể:

Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Trong đó:

  • Chiều cao:
    • Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn.
    • Thí sinh dự tuyển vào Học viện phải đạt chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ. Riêng, thí sinh thuộc Đối tượng 01, chiều cao đạt từ 1m60 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m55 đến 1m80 đối với nữ.
  • Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30;
  • Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên (các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt).

 

4.2.2. Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức

Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:

a. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1

  • Đối tượng: áp dụng với những thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong năm 2023. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
  • Về giải đoạt được:
    • Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc Olympic quốc tế (có môn trùng với môn thuộc tổ hợp dự tuyển vào Học viện) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo được xét tuyển thẳng vào Học viện Chính trị CAND theo nguyện vọng của thí sinh.
    • Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Văn học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào Học viện Chính trị CAND.

b. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2

  • Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/04/2023, chứng chỉ  do tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp chứng chỉ của một trong các chứng chỉ sau: tiếng Anh IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên; tiếng Trung Quốc HSK cấp 5; tiếng Tây Ban Nha DELE C1; tiếng Pháp DELF C1; tiếng Nga TRKI 3; tiếng Đức C1; tiếng Nhật JLPT N1; tiếng Hàn TOPIK II Level 4; tiếng Ý CELI 4.
    • Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn được đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an đơn vị, địa phương trước ngày 01/06/2023 hoặc trực tiếp nộp tại Học viện trước ngày tổ chức bài thi đánh giá của Bộ Công an.
  • Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi. Trong đó, điểm trung bình chung môn ngoại ngữ các năm học THPT đạt từ 8.5 điểm trở lên.
    • Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn được đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
  • Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.

c. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3

  • Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) hoặc tiếng Trung Quốc (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Trung Quốc để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển.
  • Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không;
  • Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.

 

4.2.3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

  • Đảm bảo các điều kiện về sơ tuyển.
  • Căn cứ kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an và phổ điểm thi tốt nghiệp THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Học viện Chính trị CAND đề xuất ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào báo cáo Bộ Công an (qua Cục Đào tạo) để công khai cho thí sinh.
Điểm chuẩn Học viện Chính trị Công an nhân dân các năm gần đây.

Điểm chuẩn Học viện Chính trị Công an nhân dân như sau:

Ngành đào tạo Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ
Nhóm ngành xây dựng lực lượng CAND – Phía Bắc:

+ A01: 21,4

+ C03: 20,81

+ D01: 23,06

– Phía Nam:

+ A01: 27,3

+ C03: 22,59

– Phía Bắc:

+ A01: 25,93

+ C03: 27,34

+ D01: 26,68

– Phía Nam:

+ A01: 25,71

+ C03: 26,35

+ D01: 26,06

– Phía Bắc:

+ A01: 26,28

+ C00: 28,39

+ C03: 27,88

+ D01: 25,01

– Phía Nam:

+ A01: 28,29

+ C00: 27,19 (kết hợp tiêu chí phụ: Kết quả thi THPT môn Ngữ văn đạt 7.50 điểm.)

+ C03:

+ D01:

– Phía Bắc:

+ A01: 27,89

+ C00: 30,34

+ C03: 28,33

+ D01: 28,45

– Phía Nam:

+ A01: 24,40

+ C00: 29,55

+ C03: 27,54

+ D01: 26,61

– Phía Bắc:

+ A01: 21.49

+ C00: 22.93

+ C03: 21.95

+ D01: 21.86

– Phía Nam:

+ A01: —

+ C00: 21.56

+ C03: 22.74

+ D01: 18.35

– Phía Bắc:

+ A01: 22.86

+ C00: 26.26

+ C03: 24.41

+ D01: 24.72

– Phía Nam:

+ A01: 20.75

+ C00: 24.23

+ C03: 23.48

+ D01: 23.15

Danh sách các ngành đào tạo
Ngành học
Mã ngành
Phân vùng tuyển sinh
Chỉ tiêu theo phương thức 1 Chỉ tiêu theo phương thức 2 Chỉ tiêu theo phương thức 3
Tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 3
Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
7310200
Phía Bắc: 50 chỉ tiêu 4 1 4 1 37 3
A01 (Toán, Vật Lý, Tiếng Anh)
C00 (Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý)
C03 (Toán, Ngữ Văn, Lịch sử)
D01 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh)
Học phí của Học viện Chính trị Công an nhân dân
  • Học viên hệ đào tạo đại học chính quy tập trung không phải đóng học phí.
[wp-review]