Học viện Ngân hàng

Giới thiệu chung :

Học viện Ngân hàng (tên gọi quốc tế: Banking Academy of Vietnam, viết tắt: BAV, tiền thân là Trường Cao cấp Nghiệp vụ Ngân hàng) được thành lập từ năm 1961.

Học viện Ngân hàng là trường đại học công lập đa ngành trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Giáo dục & Đào tạo, Học viện có trụ sở chính tại Hà Nội, phân viện Bắc Ninh, phân viện Phú Yên, phân viện Thành phố Hồ Chí Minh (tồn tại đến năm 2003) và cơ sở đào tạo Sơn Tây với hơn 16.000 sinh viên đang theo học

. Học viện Ngân hàng là một trong những trường đại học hàng đầu cả nước trong lĩnh vực kinh tế, đặc biệt trường nổi tiếng đào tạo chuyên sâu ngành Tài chính- Ngân hàng.

Tuyển sinh và đào tạo :

Các chương trình đào tạo của Học viện Ngân hàng được phân hoá rõ ràng

– Đào tạo Đại học chính quy

– Đào tạo Đại học chương trình Chất lượng cao

– Sau đại học

– Chương trình Tiến sĩ

– Đào tạo liên thông

– Liên thông từ Cao đẳng lên Đại học

– Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ và cập nhật kiến thức

Đào tạo Đại học :

Chương trình đào tạo đại học chính quy của trường chia theo 9 chuyên ngành chính:

– Kế toán

– Quản trị kinh doanh

– Hệ thống thông tin quản lý

– Kinh doanh quốc tế

– Luật kinh tế

– Kinh tế

– Quản trị kinh doanh

– Tài chính – Ngân hàng

– Ngôn ngữ Anh

Vì sao nên theo học tại trường Học viện Ngân hàng?

Đội ngũ giảng viên :

Không thể không nhắc tới đội ngũ giảng viên khi review về học viện ngân hàng. Được mệnh danh là “giáo viên nhà người ta”, các thầy cô tại BA vừa giỏi chuyên môn lại cũng cực chất chơi trong các hoạt động ngoại khóa.

BA theo đuổi hình ảnh “Thầy cô thân thiện – Học sinh tích cực”. Vậy nên cả giảng viên và sinh viên học viên đều rất thoải mái và sôi nổi trong các giờ học. Hầu hết thầy cô tại BA đều vô cùng nhiệt tình giải đáp thắc mắc, và am hiểu tâm lý học sinh.

Hiếm có trường nào mà chính giảng viên lại tích cực tham gia hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ cùng sinh viên sôi nổi như tại Học viện Ngân Hàng.

Cơ sở vật chất :

Khuôn viên trường không rộng, nhưng mọi góc trong khuôn viên lại được phủ ngập trong màu xanh của cây lá, khiến cho phong cảnh trong trường rất “nên thơ”. Đặc biệt, nổi tiếng phải kể tới thư viện của BAV – Thư viện được quy hoạch với không gian đọc sách mở khiến cho bất cứ ai tới cũng ngỡ như là một quán cafe mở.

Tại Học viện Ngân hàng,  tất cả các phòng học đều được lắp điều hòa, và đặc biệt các nhà vệ sinh tại BAV đều được lắp đặt thiết bị xịn sò, tạo cảm giác như tới một khách sạn 5 sao hạng sang.

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại trường :

Sinh viên khi theo học tại trường sẽ :

  • Được hưởng các chế độ, chính sách ưu tiên theo quy định của Nhà nước; được xét nhận học bổng khuyến khích học tập, học bổng do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ theo quy định hiện hành; được miễn giảm phí khi sử dụng các dịch vụ công cộng về giao thông, giải trí, tham quan viện bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hoá theo quy định của Nhà nước và của Nhà trường.
  • Được đóng góp ý kiến, tham gia quản lý và giám sát hoạt động giáo dục và các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục; trực tiếp hoặc thông qua đại diện lớp, tổ chức Đoàn, Hội sinh viên để kiến nghị với Nhà trường các giải pháp góp phần xây dựng và phát triển Nhà trường; được đề đạt nguyện vọng và khiếu nại lên Hiệu trưởng giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích chính đáng của sinh viên.

Tốt nghiệp trường Học viện Ngân hàng có dễ xin việc không?

Cơ hội việc làm cho học viên sau khi tốt nghiệp BAV luôn rất rộng mở. Bản thân các khoa đã chủ động liên kết với nhà tuyển dụng. Bạn hoàn toàn có cơ hội làm việc tại các doanh nghiệp lớn từ khi còn đi học.

Tỷ lệ tốt nghiệp loại Xuất sắc, Giỏi, Khá tại BAV chiếm tới 80%-85%. Hạng Trung bình chỉ dao động khoảng 10%-15%. Thống kê sinh viên có việc làm ổn định 1 năm sau tốt nghiệp từ BAV ~93% và ~95%

Học viện Ngân hàng
Học viện Ngân hàng
Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian xét tuyển

  • Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên học bạ THPT.
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS Academic, TOEFL iBT).
  • Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kì thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
  • Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2022.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

a. Xét tuyển thẳng:

– Học viện Ngân hàng xét tuyển thẳng đối với các đối tượng theo Khoản 2, Điều 7 Quy chếtuyển sinh hiện hành.

b. Xét tuyển dựa trên học bạ THPT

– Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình cộng 03 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2022 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2022).

c. Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS Academic, TOEFL iBT)

– Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có một trong các chứng chỉ sau: IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên, TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên, chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 trở lên (riêng đối với ngành Kế toán định hướng Nhật Bản và Hệ thống thông tin quản lý định hướng Nhật Bản). Chứng chỉ còn thời hạn tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng:

+ Đối với thí sinh có thi THPT 2022 môn Tiếng Anh: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2022 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2022)

+ Đối với thí sinh không thi THPT 2022 môn Tiếng Anh: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2022 của 02 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển (không bao gồm môn Tiếng Anh) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2022)

d. Xét tuyển dựa trên kết quả kì thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội

– Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội đạt từ 100 điểm trở lên.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2022 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2022).

e. Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2022

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2022 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2022).

Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng các năm gần đây.

Điểm chuẩn của Học viện Ngân hàng như sau:

Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Tài chính 26,1
Tài chính (Chất lượng cao) 26,1
Ngân hàng 25,8
Ngân hàng (Chất lượng cao) 25,8
Quản trị kinh doanh
22,25 25,3 26,55 26
Quản trị kinh doanh
(Chất lượng cao)
26,55 26
Tài chính – ngân hàng
22,25 25,5 26,5
Tài chính – ngân hàng (Chất lượng cao)
26,5
Kế toán 22,75 25,6 26,4 25,8
Kế toán (Chất lượng cao) 26,4 25,8
Hệ thống thông tin quản lý
21,75 25 26,3 26,35
Công nghệ thông tin 26 26,2
Công nghệ thông tin

(Định hướng Nhật Bản. HVNH cấp bằng)

26,2
Kinh doanh quốc tế
22,25 25,3 26,75 26,5
Luật kinh tế
21,5 (các tổ hợp xét tuyển KHTN)
24,75 (các tổ hợp xét tuyển KHXH)
25 (các tổ hợp xét tuyển KHTN)
27 (các tổ hợp xét tuyển KHXH)

A00, A01, D01, D07: 26.35

C00, D14, D15: 27.55

A00, A01, D01, D07: 25,8

C00, D14, D15: 28,05

Kinh tế 22 25 26,4 26
Ngôn ngữ Anh 23 25 26,5 26
Quản trị kinh doanh
(Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ. Cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học CityU)
20,5 23,5 25,7 24
Quản trị kinh doanh
(Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ. Học viện Ngân hàng cấp bằng)
20,5 23,5 25,7
Tài chính – ngân hàng
(Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh; cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học Sunderland)
20,75 22,2
Quản lý Tài chính – kế toán
(Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh)
Kế toán
(Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh, cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học Sunderland)
20 21,5 24,3 24
Kế toán
(định hướng Nhật Bản, Học viện Ngân hàng cấp bằng, Tổ hợp XT: Tiếng Anh)
22,75 25,6 26,4 25,8
Kế toán
(định hướng Nhật Bản, Học viện Ngân hàng cấp bằng, Tổ hợp XT: Tiếng Nhật)
22,75
Hệ thống thông tin quản lý
(định hướng Nhật Bản, Học viện Ngân hàng cấp bằng, Tổ hợp XT: Tiếng Anh)
21,75 25 26,3
Hệ thống thông tin quản lý
(định hướng Nhật Bản, Học viện Ngân hàng cấp bằng, Tổ hợp XT: Tiếng Nhật)
21,75
Danh sách các ngành đào tạo
Tên chương trình đào tạo Mã ngành
tuyển sinh
Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu 2022
Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) 7340201_AP_NH
A00, A01, D01, D07
Tài chính (Chương trình Chất lượng cao) 7340201_AP_TC
A00, A01, D01, D07
Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) 7340301_AP
A00, A01, D01, D07
Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) 7340101_AP
A00, A01, D01, D07
Ngân hàng 7340201_NH
A00, A01, D01, D07
Tài chính 7340201_TC
A00, A01, D01, D07
Kế toán 7340301
A00, A01, D01, D07
Quản trị kinh doanh 7340101
A00, A01, D01, D07
Kinh doanh quốc tế 7340120
A01, D01, D07, D09
Ngôn ngữ Anh 7220201
A01, D01, D07, D09
Hệ thống thông tin quản lý 7340405
A00, A01, D01, D07
7380107_A
A00, A01, D01, D07
7380107_C
C00, C03, D14, D15
Kinh tế 7310101
A01, D01, D07, D09
Công nghệ thông tin 7480201
A00, A01, D01, D07
Kế toán (Định hướng Nhật Bản) 7340301_J
A00, A01, D01, D06
Công nghệ thông tin (Định hướng Nhật Bản) (đang cập nhật)
A00, A01, D01, D06
Quản trị kinh doanh CityU (Hoa Kỳ)
Cấp song bằng
7340101_IU
A00, A01, D01, D07
Kế toán Sunderland (Vương quốc Anh)
Cấp song bằng
7340301_I
A00, A01, D01, D07
Ngân hàng và Tài chính quốc tế
Đại học Coventry (Vương quốc Anh) cấp bằng
7340201_C
A00, A01, D01, D07
Kinh doanh quốc tế
Đại học Coventry (Vương quốc Anh) cấp bằng
7340120_C
A00, A01, D01, D07
Marketing số
Đại học Coventry (Vương quốc Anh) cấp bằng
7340115_C
A00, A01, D01, D07
Học phí của Học viện Ngân hàng

– Học phí hệ đại trà: khoảng 9,8 triệu/năm học

– Học phí chương trình Cử nhân Việt- Nhật (các mã ngành _J) khoảng 27 triệu đồng/năm học

– Học phí chương trình CLC trong nước (các mã ngành _AP) khoảng 30 triệu đồng/năm học

– Học phí chương trình CLC quốc tế CityU (Hoa Kỳ):
*Năm cuối học tại nước ngoài: 120 triệu đồng cho 3 năm đầu học tại HVNH, học phí năm cuối tại ĐH CityU (Hoa Kỳ) khoảng 600 triệu đồng
*Năm cuối học tại HVNH: học phí là 350 triệu đồng cho 4 năm học tại HVNH.

– Học phí chương trình CLC quốc tế Sunderland (Anh):
*Năm cuối học tại nước ngoài: khoảng 175 triệu đồng cho 3 năm đầu tại HVNH, học phí năm cuối tại ĐH Sunderland (Anh) khoảng 350 triệu đồng.
*Năm cuối học tại HVNH: học phí khoảng 315 triệu đồng cho 4 năm học tại HVNH.

– Học phí chương trình CLC quốc tế Coventry (Anh):
*Năm cuối học tại nước ngoài: khoảng 175 triệu đồng cho 3 năm đầu tại HVNH, học phí năm cuối tại ĐH Coventry (Anh) khoảng 480 triệu đồng.
*Năm cuối học tại HVNH: khoảng 315 triệu đồng cho 4 năm tại HVNH.

[wp-review]