Hà Nội công bố chỉ tiêu vào lớp 10 năm 2024

Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập Hà Nội năm học 2024 – 2025. Trong đó, 117 trường công lập không chuyên nhận 71.000 học sinh, tăng khoảng 1.500 so với năm ngoái.

Chỉ tiêu lớp 10 của 119 trường công lập ở Hà Nội năm 2024 như sau:

TT Tên trường Chỉ tiêu 2023 Chỉ tiêu 2024
  KHU VỰC 1    
  Ba Đình    
1 THPT Phan Đình Phùng   675
2 THPT Phạm Hồng Thái 585 675
3 THPT Nguyễn Trãi – Ba Đình 640 675
  Tây Hồ    
4 THPT Tây Hồ 720 675
5 THPT Chu Văn An 270 360
  KHU VỰC 2    
  Hoàn Kiếm    
6 THPT Trần Phú – Hoàn Kiếm 765 675
7 THPT Việt Đức 810 810
  Hai Bà Trưng    
8 THPT Thăng Long 675 675
9 THPT Trần Nhân Tông 675 720
10 THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng 675 675
  KHU VỰC 3    
  Đống Đa    
11 THPT Đống Đa 675 675
12 THPT Kim Liên 675 675
13 THPT Lê Quý Đôn – Đống Đa 675 675
14 THPT Quang Trung – Đống Đa 675 675
  Thanh Xuân    
15 THPT Nhân Chính 585 585
16 Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân 675 675
17 THPT Khương Đình 675 675
18 THPT Khương Hạ 280 400
  Cầu Giấy    
19 THPT Cầu Giấy 720 675
20 THPT Yên Hòa 720 675
  KHU VỰC 4    
  Hoàng Mai    
21 THPT Hoàng Văn Thụ 720 675
22 THPT Trương Định 720 675
23 THPT Việt Nam – Ba Lan 720 675
  Thanh Trì    
24 THPT Ngô Thì Nhậm 675 675
25 THPT Ngọc Hồi 585 675
26 THPT Đông Mỹ 405 675
27 THPT Nguyễn Quốc Trinh 585 630
  KHU VỰC 5    
  Long Biên    
28 THPT Nguyễn Gia Thiều 675 675
29 THPT Lý Thường Kiệt 495 495
30 THPT Thạch Bàn 720 675
31 THPT Phúc Lợi 720 675
  Gia Lâm    
32 THPT Cao Bá Quát – Gia Lâm 675 675
33 THPT Dương Xá 630 630
34 THPT Nguyễn Văn Cừ 630 630
35 THPT Yên Viên 630 630
  KHU VỰC 6    
  Sóc Sơn    
36 THPT Đa Phúc 675 540
37 THPT Kim Anh 540 675
38 THPT Minh Phú 450 495
39 THPT Sóc Sơn 630 675
40 THPT Trung Giã 540 630
41 THPT Xuân Giang 540 540
  Đông Anh    
42 THPT Bắc Thăng Long 675 675
43 THPT Cổ Loa 720 675
44 THPT Đông Anh 630 675
45 THPT Liên Hà 675 675
46 THPT Vân Nội 720 675
  Mê Linh    
47 THPT Mê Linh 540 585
48 THPT Quang Minh 450 540
49 THPT Tiền Phong 450 495
50 THPT Tiến Thịnh 450 495
51 THPT Tự Lập 450 540
52 THPT Yên Lãng 450 495
  KHU VỰC 7    
  Bắc Từ Liêm    
53 THPT Nguyễn Thị Minh Khai 720 675
54 THPT Xuân Đỉnh 720 675
55 THPT Thượng Cát 540 540
  Nam Từ Liêm    
56 THPT Đại Mỗ 765 675
57 THPT Trung Văn 480 675
58 THPT Xuân Phương 720 675
59 THPT Mỹ Đình 675 675
  Hoài Đức    
60 THPT Hoài Đức A 630 630
61 THPT Hoài Đức B 675 675
62 THPT Vạn Xuân – Hoài Đức 585 585
63 THT Hoài Đức C 495 495
  Đan Phượng    
64 THPT Đan Phượng 675 675
65 THPT Hồng Thái 495 585
66 THPT Tân Lập 585 585
67 THPT Thọ Xuân 450 450
  KHU VỰC 8    
  Phúc Thọ    
67 THPT Ngọc Tảo 675 675
68 THPT Phúc Thọ 675 675
69 THPT Vân Cốc 495 585
  Sơn Tây    
70 THPT Tùng Thiện 675 675
71 THPT Xuân Khanh 495 540
72 THPT Sơn Tây 270 270
  Ba Vì    
73 THPT Ba Vì 585 630
74 THPT Bất Bạt 450 450
75 Phổ thông Dân tộc nội trú 140 140
76 THPT Ngô Quyền – Ba Vì 675 675
77 THPT Quảng Oai 675 675
78 THPT Minh Quang 450 540
  KHU VỰC 9    
  Thạch Thất    
79 THPT Bắc Lương Sơn 450 495
80 Hai Bà Trưng – Thạch Thất 585 585
81 Phùng Khắc Khoan – Thạch Thất 630 675
82 THPT Thạch Thất 675 675
83 THPT Minh Hà 450 450
  Quốc Oai    
84 THPT Cao Bá Quát – Quốc Oai 540 585
85 THPT Minh Khai 630 675
86 THPT Quốc Oai 675 675
87 THPT Phan Huy Chú – Quốc Oai 540 630
  KHU VỰC 10    
  Hà Đông    
88 THPT Lê Quý Đôn – Hà Đông 765 675
89 THPT Quang Trung – Hà Đông 765 675
90 THPT Trần Hưng Đạo – Hà Đông 765 675
  Chương Mỹ    
91 THPT Chúc Động 675 675
92 THPT Chương Mỹ A 675 675
93 THPT Chương Mỹ B 675 675
94 THPT Xuân Mai 675 675
95 THPT Nguyễn Văn Trỗi 675 675
  Thanh Oai    
96 THPT Nguyễn Du – Thanh Oai 630 675
97 THPT Thanh Oai A 630 630
98 THPT Thanh Oai B 675 675
  KHU VỰC 11    
  Thường Tín    
99 THPT Thường Tín    
100 THPT Nguyễn Trãi – Thường Tín 540 540
101 THPT Lý Tử Tấn 585 585
102 THPT Tô Hiệu – Thường Tín 585 585
103 THPT Vân Tảo 540 540
  Phú Xuyên    
104 THPT Đồng Quan 540 540
105 THPT Phú Xuyên A 675 675
106 THPT Phú Xuyên B 540 675
107 THPT Tân Dân 495 495
  KHU VỰC 12    
  Mỹ Đức    
108 THPT Hợp Thanh 495 585
109 THPT Mỹ Đức A 675 675
110 THPT Mỹ Đức B 585 630
111 THPT Mỹ Đức C 450 540
  Ứng Hòa    
112 THPT Đại Cường 315 360
113 THPT Lưu Hoàng 360 450
114 THPT Trần Đăng Ninh 540 540
115 THPT Ứng Hòa A 540 540
116 THPT Ứng Hòa B 450 450

Với 8 trường công lập tự chủ, được tuyển sinh không giới hạn địa bàn, tổng chỉ tiêu lớp 10 năm nay là hơn 3.500, tương tự năm ngoái. Cụ thể như sau:

TT Trường Quận, huyện Chỉ tiêu
1 THPT Phan Huy Chú – Đống Đa Đống Đa 400
2 THPT Hoàng Cầu Đống Đa 675
3 Tiểu học, THCS và THPT Thực nghiệm khoa học giáo dục Ba Đình 225
4 THCS – THPT Nguyễn Tất Thành Cầu Giấy 475
5 THPT Lê Lợi Hà Đông 400
6 THCS và THPT Trần Quốc Tuấn Nam Từ Liêm 350
7 THPT Khoa học giáo dục Bắc Từ Liêm 400
8 THPT Lâm nghiệp Chương Mỹ 630
  – Hệ phổ thông dân tộc nội trú   90
  – Hệ trung học phổ thông   540

Hà Nội năm nay có khoảng 133.000 học sinh tốt nghiệp THCS, tăng hơn 5.000 so với năm ngoái. Theo Sở Giáo dục và Đào tạo, khoảng 60% học sinh được vào công lập, còn lại vào trường tư, giáo dục thường xuyên và học nghề.

Kỳ thi vào lớp 10 ở Hà Nội diễn ra ngày 8-9/6 với ba môn Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ. Thí sinh đăng ký vào các lớp chuyên và hệ song bằng sẽ thi thêm môn tương ứng, vào ngày 10-12/6. Sở công bố điểm thi chậm nhất vào ngày 2/7 và điểm chuẩn sau đó 4-7 ngày.

 

Back to Top