Chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường Đại học hiện nay
Đầu ra Tiếng Anh là một trong những yêu cầu bắt buộc tại các trường ĐH hiện nay. Mỗi trường lại có chuẩn đầu ra Tiếng Anh khác nhau, bạn có thể theo dõi qua bài viết dưới đây.
Chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường Đại học hiện nay
Tên trường | Chuẩn đầu ra |
ĐH Bách Khoa Hà Nội | TOEIC 500 |
ĐH Công Đoàn | TOEIC 500 |
ĐH Công nghệ – ĐHQGHN | IELTS 5.5 |
ĐH Công nghệ Giao thông vận tải | TOEIC 450 với sinh viên chương trình đại trà
TOEIC 600 với sinh viên chương trình đào tạo song ngữ |
ĐH Công nghiệp Hà Nội | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của VN |
ĐH Điện lực | IELTS 5.0 – 5.5 TOEIC 450–550 |
ĐH Dược Hà Nội | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của VN |
ĐH FPT | IELTS 6.0 hoặc chứng chỉ tương đương |
ĐH Hà Nội | 1. Sinh viên ngành ngôn ngữ phải đạt chuẩn đầu ra là bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam đối với ngôn ngữ thuộc chuyên ngành đào tạo.
2. Sinh viên chương trình chất lượng cao ngành Ngôn ngữ Trung Quốc phải đạt chuẩn đầu ra ngôn ngữ Trung Quốc là bậc 6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. 3. Sinh viên các chuyên ngành dạy bằng tiếng Anh hoặc tiếng Pháp phải đạt chuẩn đầu ra là bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam đối với ngôn ngữ được sử dụng trong quá trình giảng dạy. |
ĐH Hàng Hải Việt Nam | TOEIC 450 hoặc IELTS 4.0 (Ngành CLC: TOEIC 550 hoặc IELTS 5.0, khoa Ngoại ngữ IELTS 6.0+) |
ĐH KHXH & NV – ĐHQG HN | Khoa ngôn ngữ học IELTS 6.0 |
ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | Đạt chứng chỉ năng lực tiếng Anh Bậc 5 (C1) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam |
ĐH Kinh tế – ĐHQGHN | Đạt chứng chỉ năng lực tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam với Chương Trình Đào Tạo chuẩn: bậc 3. |
ĐH Kinh tế Quốc dân | TOEIC 4 kĩ năng hoặc tương đương IELTS 5.5(Nếu có IELTS 6.5 thì 3 học phần T.A được 10,0) |
ĐH Lao động xã hội | TOEIC tối thiểu 450 với ngành quản trị kinh doanhTOEIC tối thiểu 400 với các ngành khác |
ĐH Luật | TOEIC 450 |
ĐH Mỏ Địa chất | TOEIC 450 |
ĐH Ngoại Thương | TOEIC 650 |
ĐH RMIT | IELTS đầu vào 6.0 |
ĐH Sư phạm Thái Nguyên – ĐH Thái Nguyên | Khoa tiếng Anh: IELTS 6.5 |
ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | TOEIC 350 |
ĐH Thăng Long | TOEIC 450+ |
ĐH Thương mại Hà Nội | TOEIC 450+( Riêng khoa tiếng Anh: IELTS 6.5) |
ĐH Thủy lợi | Tiếng anh bậc 2 (A2) tương đương IELTS 3.5 |
ĐH Văn hóa Hà Nội | TOEIC 400+ hoặc IELTS 3.5( tương đương B1 và A2) |
ĐH Xây Dựng | TOEIC 450 |
HV Báo chí và Tuyên truyền | TOEIC 450 |
HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông | TOEIC 4 kỹ năng hoặc IELTS 5.5 |
HV Kĩ thuật Quân sự | TOEIC 500+ các học phần tiếng Anh được cải thiện thành điểm tối đa |
HV Ngân hàng | TOEIC 450 (Riêng khoa Ngoại ngữ: IELTS 6.5) |
HV Ngoại giao | Khoa Ngôn ngữ Anh: TOEIC 4 kỹ năng 700+hoặc IELTS 6.5+Các khoa còn lại: TOEIC 4 kỹ năng 600+ hoặc IELTS 5.5+ |
HV Nông nghiệp Việt Nam | TOEIC 450 |
HV Tài chính | TOEIC 450 |
Khoa Ngoại Ngữ – ĐH Thái Nguyên | IELTS 6.5+ |
Khoa Quốc tế – ĐH Thái Nguyên | IELTS 6.0+ |
Khoa Quốc tế – ĐHQG HN | IELTS 7.0 |
Đại học Tôn Đức Thắng | IELTS tối thiểu 5.0 với hệ thường (chất lượng cao là 5.5) |
Đại học Kinh tế TP.HCM | Chương trình chuẩn: TOEIC 550, IELTS 5.0
Chương trình tiếng Anh toàn phần: TOEIC 700, IELTS 6.0 |
Đại học Sài Gòn
|
TOEIC 450
IELTS 4.5 |
Đại học Tài Chính – Marketing | Chương trình chuẩn, đặc thù: IELTS 3.5, TOEIC 500
Chương trình chất lượng cao: IELTS 5.5, TOEIC 650 Chương trình Chất lượng cao tiếng Anh toàn phần: IELTS 6.0, TOEIC 820 |
Đại học Bách khoa Tp.HCM | TOEIC từ 450 đến 700 tùy chương trình |
Đại học Ngân hàng TP.HCM | Chương trình chất lượng cao: IELTS 5.5 |