Ngành Bảo tàng học

Bảo tàng là nơi lưu giữ các di sản vật thể và phi vật thể để nghiên cứu, giáo dục khoa học, phục vụ cộng đồng xã hội. Ngành Bảo tàng học là ngành đào tạo những cử nhân làm công tác Bảo tàng như nghiên cứu, sưu tầm, kiểm kê, bảo quản và trưng bày các di sản phục vụ công chúng. Những thông tin trong bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về ngành học này.

1. Tìm hiểu ngành Bảo tàng học 

  • Ngành Bảo tàng học (tiếng Anh là Museology) là ngành học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về bảo tàng, giúp rèn luyện năng lực thực hiện các hoạt động nghiệp vụ tại các cơ quan bảo tàng, khu di tích và các thiết chế văn hóa có liên quan đến bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa. Ngành học này cung cấp những lý luận thực tiễn và kỹ năng nghiệp vụ để có thể tổ chức, quản lý, thực hiện các hoạt động tại bảo tàng, khu di tích lịch sử văn hóa và các di sản văn hóa của nhân loại.
  • Chương trình đào tạo ngành Bảo tàng học giúp sinh viên sẽ được nắm vững những kiến thức cơ bản về lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn cùng hệ thống kiến thức cơ bản về Bảo tàng học và di sản văn hoá. Rèn luyện những kỹ năng thực hành thành thạo một số hoạt động sử dụng trong công việc như: sưu tầm, kiểm kê, tổ chức kho, bảo quản, trưng bày hiện vật và tổ chức chương trình phục vụ khách tham quan, nghiên cứu bảo tàng.
  • Ngành Bảo tàng học đào tạo những sinh viên làm công tác bảo tàng có thể chuyên về một lĩnh vực nhất định như: Nghệ thuật, trang trí, lịch sử tự nhiên, lịch sử xã hội, lịch sử nghệ thuật, dân tộc học, khoa học hay công nghệ. Giúp phục vụ tốt hơn cho công việc sau khi ra trường. Ngoài ra, ngành Bảo tàng học còn trang bị về quy trình tiến hành kiểm kê, xếp hạng hiện vật, phát huy giá trị di tích, nắm vững quy trình bảo quản, tu sửa di tích lịch sử – văn hóa của nhân loại.

2. Chương trình đào tạo ngành Bảo tàng học

Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Bảo tàng học trong bảng dưới đây.

A
KHỐI KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG
I Kiến thức lý luận chính trị
1
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin ( HPI )
2
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin ( HP II )
3 Tư tưởng Hồ Chí Minh
4
Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
5
Đường lối văn hóa văn nghệ của ĐCS Việt Nam
II
Kiến thức tin học – ngoại ngữ
6
Tiếng Anh tuơng đương trình độ A1
7
Tiếng Anh tương đương trình độ A2
Tiếng Anh tương đương trình độ B1
8 Tin học đại cương
III
Kiến thức xã hội – nhân văn
9 Văn hóa học đại cương
10 Cơ sở Văn hóa Việt Nam
11 Mỹ học đại cương
12 Tâm lý học đại cương
13 Xã hội học đại cương
14
Nhà nước và pháp luật đại cương
15
Lịch sử tư tưởng phương Đông và Việt Nam
16 Lịch sử văn minh thế giới
17
Đông Nam Á học đại cương
IV
Kiến thức cơ sở của nhóm ngành
18 Lịch sử Việt Nam I
19 Xã hội học văn hóa
20
Phương pháp nghiên cứu khoa học
B
KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
I Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức bắt buộc
21 Lịch sử Việt Nam II
22 Khảo cổ học đại cương
23 Dân tộc học đại cương
24
Lịch sử mỹ thuật Việt Nam
25 Hán Nôm I
26
Tôn giáo và tín ngưỡng ở Việt Nam
27
Văn bản và lưu trữ học đại cương
Kiến thức tự chọn
28
Làng xã cổ truyền của người Việt
29
Giao lưu tiếp biến văn hóa ở Việt Nam
30
Lịch sử địa lý hành chính Việt Nam
31 Lịch sử mỹ thuật thế giới
II Kiến thức ngành
Kiến thức bắt buộc
32 Bảo tàng học đại cương
33
Di tích lịch sử văn hóa Việt Nam
34
Lịch sử sự nghiệp bảo tồn – bảo tàng Việt Nam
35 Di sản văn hóa
36 Đại cương bảo tồn di tích
37 Cổ vật ở Việt Nam
38
Sưu tầm hiện vật bảo tàng
39
Kiểm kê và bảo quản hiện vật bảo tàng
40 Kiểm kê và xếp hạng
di tích lịch sử – văn hóa
41
Trưng bày hiện vật bảo tàng
42
Công tác giáo dục của bảo tàng
43
Bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích
44
Phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa
45 Hán Nôm II
46 Tiểu luận
Kiến thức tự chọn
47
Xây dựng, phát huy giá trị sưu tập hiện vật bảo tàng
48
Quản lý bảo tàng và di tích
49 Lễ hội Việt Nam
50
Xã hội hóa hoạt động bảo tàng
và di tích
51 Văn bản chữ Nôm
52 Kiến trúc cổ Việt Nam
53
Tiền cổ học và tiền cổ Việt Nam
54 Địa chí văn hóa Việt Nam
55
Văn bản pháp quy Việt Nam về di sản văn hóa
56 Tiếng Anh chuyên ngành
III Thực tập
57 Thực tập lần I
58 Thực tập tốt nghiệp
59
Khóa luận TN hoặc tích lũy bổ sung

Theo Đại học Văn hóa Hà Nội

3. Các khối thi vào ngành Bảo tàng học

Ngành bảo tàng học có mã ngành 7320305, xét tuyển các tổ hợp môn sau:

  • C00 (Ngữ Văn, Lịch Sử, Địa Lý)
  • D01 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh)
  • D78 (Ngữ Văn, Khoa Học Xã Hội, Tiếng Anh)

4. Điểm chuẩn ngành Bảo tàng học

Điểm chuẩn ngành Bảo tàng học của các trường đại học năm 2018 như sau:

  • Đại học văn hóa Hà Nội: 17,25(C00); 16,25(D01,D78).
  • Đại học văn Hóa thành phố Hồ Chí Minh: 14 điểm xét theo học bạ và 16 điểm xét theo kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018.

5. Các trường đào tạo ngành Bảo tàng học 

Ngành Bảo tàng học ở nước ta hiện nay chưa có nhiều trường đại học đào tạo, chỉ có trường Đại học Văn hóa Hà Nội và Đại học văn Hóa thành phố Hồ Chí Minh.

6. Cơ hội việc làm ngành Bảo tàng học

Ngành Bảo tàng học tạo ra công việc đa dạng về nhiều lĩnh vực cho các bạn sinh viên mới ra trường. Bạn có thể công tác trong các phòng nghiên cứu, thí nghiệm, kho bảo quản hiện vật, các gian trưng bày trong nhà, các di tích, công trường khai quật khảo cổ học hoặc đi nghiên cứu, phỏng vấn các tầng lớp xã hội, nghề nghiệp khác nhau trên khắp cả nước.

Cụ thể, một số công việc trong ngành bảo tàng:

  • Nghiên cứu khoa học: chuyên xây dựng hệ thống lý luận, phương pháp hoạt động thực tiễn trong hoạt động trưng bày, định hướng của bảo tàng.
  • Công tác sưu tầm hiện vật: Sưu tầm các hiện vật, sau đó nghiên cứu, lựa chọn và xác định được giá trị của hiện vật, tiến hành làm hồ sơ lý lịch để bổ sung vào kho cơ sở của bảo tàng.
  • Quản lý bảo tàng: Tại cơ quan bảo tàng, di tích, di sản văn hóa từ Trung ương đến địa phương.
  • Công tác kiểm kê: Tiến hành kiểm kê để bảo quản hiện vật, tìm hiểu, phát hiện ra ý nghĩa lịch sử, khoa học và nghệ thuật của chúng Tạo điều kiện để hiện vật được sử dụng một cách rộng rãi, đúng mục đích.
  • Bảo quản, phục chế hiện vật: Nhằm giữ gìn sự toàn vẹn của các di sản văn hóa, hiện vật trưng bày ở bảo tàng dựa trên các đặc điểm về vật lý, hóa học, chất liệu, kỹ thuật chế tác, nhằm giữ gìn, bảo quản hiện vật được nguyên dạng.
  • Công tác trưng bày: Tổ chức sắp xếp và trưng bày hiện vật theo một hệ thống các chủ đề, hay chương trình cần sử dụng đến, để làm toát lên ý tưởng, thông điệp, ý nghĩa mà bảo tàng muốn truyền đạt tới công chúng.
  • Công tác giáo dục: Tổ chức hướng dẫn tham quan, tổ chức các chương trình giáo dục, biểu diễn văn hóa, báo cáo khoa học, nói chuyện chuyên đề, liên quan đến hoạt động của bảo tàng.
  • Giảng dạy: Tại các trường cao đẳng, đại học, trung cấp nghề chuyên nghiệp hay dạy bộ môn lịch sử tại trường THPT trên địa bàn cả nước.

7. Mức lương ngành Bảo tàng học

Hiện chưa có thống kê cụ thể về mức lương của những công việc liên quan đến ngành Bảo tàng học.

8. Những tố chất phù hợp với ngành Bảo tàng học 

Để học tập và thành công trong ngành Bảo tàng học, bạn cần có những tố chất, kỹ năng sau:

  • Có óc tư duy và sáng tạo;
  • Có phương pháp tiếp cận các vấn đề khoa học;
  • Đam mê lịch sử – văn hóa;
  • Có ý thức trong việc bảo tồn di sản văn hóa của nhân loại;
  • Có kiến thức sâu rộng về môn lịch sử, mỹ thuật, văn hóa – địa lý;
  • Có khả năng xây dựng và tổ chức các chương trình giáo dục;
  • Kỹ năng giao tiếp, thuyết trình tốt;
  • Biết phân tích tổng hợp thông tin;
  • Có khiếu về thẩm mỹ, trưng bày;
  • Có khả năng chụp ảnh, quay video;
  • Chăm chỉ, chịu khó, ngăn nắp, tỉ mỉ;
  • Có khả năng tự tổ chức công việc, tự học, tự nghiên cứu.

Chắc hẳn những thông tin hữu ích trong bài viết đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về ngành Bảo tàng học, từ đó giúp bạn có những lựa chọn ngành học phù hợp với sở thích và năng lực bản thân.

Tags:
Back to Top