Ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên là ngành học như thế nào? Cơ hội làm việc có dễ dàng hay không? Đây là những câu hỏi được nhiều người tìm kiếm. Để hiểu hơn về ngành này, chúng ta hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
1. Tìm hiểu về ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
- Ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên (tiếng Anh là Environmental and Resource Economics) là ngành đào tạo sinh viên có kiến thức về kinh tế, có khả năng phân tích kinh tế các giá trị tài nguyên thiên nhiên, các dự án về tài nguyên và môi trường. Cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng trong lĩnh vực kinh tế tài nguyên và môi trường theo định hướng chuyên nghiệp.
- Chương trình đào tạo ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên giúp sinh viên có khả năng phân tích kinh tế các giá trị tài nguyên thiên nhiên, các dự án về tài nguyên và môi trường, các chính sách môi trường và quản lý tài nguyên ở các cấp khác nhau, các chính sách thích ứng và giảm thiểu biến đổi khí hậu. Phát triển những kỹ năng cần thiết để tiếp tục tự học, tự nghiên cứu trong lĩnh vực chuyên ngành, và có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường làm việc.
- Cơ hội làm việc sau khi tốt nghiệp ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên là vô cùng rộng mở. Bạn có thể làm tại các bộ, sở ban ngành tài nguyên thiên nhiên, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nghiên cứu và giảng dạy tại các cơ sở giáo dục cao đẳng, đại học, trung học chuyên nghiệp…
2. Chương trình đào tạo ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên trong bảng dưới đây.
I |
Khối kiến thức Giáo dục đại cương
|
1 |
Giáo dục quốc phòng và An ninh 1 (*)
|
2 |
Giáo dục quốc phòng và An ninh 2 (*)
|
3 |
Giáo dục quốc phòng và An ninh 3 (*)
|
4 |
Giáo dục quốc phòng và An ninh 4 (*)
|
5 |
Giáo dục thể chất 1+2+3 (*)
|
6 |
Anh văn căn bản 1 (*)
|
7 |
Anh văn căn bản 2 (*)
|
8 |
Anh văn căn bản 3 (*)
|
9 |
Anh văn tăng cường 1 (*)
|
10 |
Anh văn tăng cường 2 (*)
|
11 |
Anh văn tăng cường 3 (*)
|
12 |
Pháp văn căn bản 1 (*)
|
13 |
Pháp văn căn bản 2 (*)
|
14 |
Pháp văn căn bản 3 (*)
|
15 |
Pháp văn tăng cường 1 (*)
|
16 |
Pháp văn tăng cường 2 (*)
|
17 |
Pháp văn tăng cường 3 (*)
|
18 |
Tin học căn bản (*)
|
19 |
TT. Tin học căn bản (*)
|
20 |
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1
|
21 |
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2
|
22 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
23 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
24 |
Pháp luật đại cương
|
25 |
Logic học đại cương
|
26 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
27 |
Tiếng Việt thực hành
|
28 |
Văn bản và lưu trữ học đại cương
|
29 |
Xã hội học đại cương
|
30 | Kỹ năng mềm |
31 |
Đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp
|
32 |
Xác suất thống kê
|
33 | Toán kinh tế 1 |
34 |
Kỹ năng giao tiếp
|
II |
Khối kiến thức cơ sở ngành
|
35 | Kinh tế vi mô 1 |
36 | Kinh tế vĩ mô 1 |
37 | Toán kinh tế 2 |
38 |
Nguyên lý thống kê kinh tế
|
39 | Kinh tế lượng |
40 |
Phương pháp nghiên cứu kinh tế
|
41 | Luật kinh tế |
42 |
Nguyên lý kế toán
|
43 |
Kinh tế công cộng
|
44 |
Kinh tế học hành vi
|
45 |
Sinh thái học cơ bản
|
46 |
TT. Sinh thái học cơ bản
|
47 |
Ứng dụng toán trong kinh doanh
|
48 |
Phương pháp tư duy và kỹ năng giải quyết vấn đề
|
49 | Quản trị học |
50 |
Marketing căn bản
|
51 |
Tài chính – Tiền tệ
|
52 | Thuế |
53 |
Quản trị tài chính
|
III |
Khối kiến thức chuyên ngành
|
54 |
Kinh tế môi trường
|
55 |
Kinh tế tài nguyên
|
56 |
Phân tích lợi ích chi phí
|
57 |
Định giá tài nguyên môi trường
|
58 |
Kinh tế biến đổi khí hậu
|
59 |
Phân tích và đánh giá tác động môi trường
|
60 |
Thương mại và môi trường
|
61 |
Kinh tế ô nhiễm và sức khỏe
|
62 |
Kinh tế năng lượng tái tạo
|
63 |
Kế toán môi trường
|
64 |
Kiến tập ngành Kinh tế tài nguyên môi trường
|
65 |
Anh văn chuyên môn kinh tế
|
66 |
Chuyên đề kinh tế tài nguyên môi trường
|
67 | Quản trị dự án |
68 | Kinh tế phát triển |
69 | Kinh tế sản xuất |
70 | Kinh tế quốc tế |
71 |
Kinh tế học ngân hàng
|
72 |
Phân tích hoạt động kinh doanh
|
73 |
Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp
|
74 |
Nghiên cứu marketing
|
75 |
Kế toán tài chính 1
|
76 | Kinh tế vùng |
77 | Kế toán chi phí |
78 |
Quản lý chất lượng môi trường
|
79 |
Quản lý tài nguyên đất đai
|
80 |
Quản lý tài nguyên nước
|
81 |
Quản lý tài nguyên rừng
|
82 |
Quản lý môi trường và tài nguyên ven biển
|
83 |
Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp
|
84 |
Quản lý môi trường nông nghiệp
|
85 |
Sử dụng GIS trong quản lý môi trường
|
86 |
Khởi sự doanh nghiệp
|
87 |
Luận văn tốt nghiệp – KTTN&MT
|
88 |
Tiểu luận tốt nghiệp – KTTN&MT
|
89 | Dự báo kinh tế |
90 | Kinh tế nông hộ |
91 |
Kinh tế sinh thái và phát triển bền vững
|
92 |
Chính sách quản lý tài nguyên môi trường
|
Theo Đại học Cần Thơ
3. Các khối thi vào ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
– Mã ngành: 7850102
– Các tổ hợp môn xét tuyển:
- A00, Toán , Lý, Hóa
- A01, Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- B00, Toán, Hóa học, Sinh học
- D01, Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
- C02, Ngữ văn, Toán, Hóa học
4. Điểm chuẩn ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
Điểm chuẩn ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên năm 2018 khoảng từ 15 đến 20,75 điểm, tùy theo phương thức xét tuyển của từng trường.
5. Các trường đào tạo ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
Hiện nay, trên cả nước có một số trường đại học đào tạo ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên như sau:
- Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
- Đại học Kinh tế Quốc dân
- Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM
- Đại học Cần Thơ
6. Cơ hội việc làm ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
Chọn ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên bạn sẽ có nhiều cơ hội làm việc với mức lương khá ổn. Bạn có thể làm ở các vị trí như:
- Các tổ chức liên quan đến tài nguyên môi trường và tài chính (xây dựng chính sách, thuế, phí ô nhiễm và khai thác tài nguyên), kế hoạch và đầu tư (xây dựng, đánh giá, thẩm định, quản lý và thực hiện dự án về cải tạo môi trường và khai thác tài nguyên, quản lý nhà nước về môi trường và tài nguyên).
- Nhân viên/Quản lý: đảm nhiệm công tác tư vấn, quản lý, phân tích các vấn đề về môi trường tại các công ty tư vấn, các doanh nghiệp khai thác và kinh doanh tài nguyên và cải thiện ô nhiễm môi trường, các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa, dịch vụ.
- Chuyên viên/Quản lý tại các cơ quan quản lý nhà nước, sở ban ngành có liên quan đến kinh tế tài nguyên, quản lý tài nguyên thiên nhiên, như Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,…
- Nghiên cứu viên và giảng viên: Giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng có đào tạo ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên.
- Chuyên viên/Quản lý tại các dự án của chính phủ và phi chính phủ về quản lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
7. Mức lương ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
- Đối với những sinh viên mới ra trường, mức lương của nhân viên hoạt động trọng ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên sẽ là từ 5 đến 7 triệu đồng.
- Đối vơi những người có từ 2 đến 3 năm kinh nghiệm, thu nhập nhận được là 7 đến 10 triệu đồng. Những người có từ 4 đến 5 năm làm việc sẽ trên 13 triệu đồng cho 1 tháng làm việc.
8. Ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên cần những tố chất nào
Để học tập và làm việc lâu dài, gắn bó với ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, bạn cần có những điều kiện và tố chất như sau:
- Có đạo đức và nhân phẩm tốt;
- Sống và làm việc theo nguyên tắc, pháp luật nhà nước Việt Nam;
- Có tinh thần học và tự học các đồng nghiệp đi trước;
- Có sự năng động, sáng tạo;
- Nắm vững năng lực chuyên môn;
- Làm việc chính xác, cẩn thận;
- Có tính trung thực và thật thà;
- Có đầy đủ sức khỏe tốt để làm việc lâu dài.
Hy vọng những thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên và có định hướng nghề nghiệp phù hợp với bản thân.