Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy là ngành học còn khá mới mẻ với nhiều bạn trẻ Việt Nam. Vậy ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy là gì và ngành học này ra trường sẽ làm những công việc gì? Đây là những vấn đề mà các phụ huynh và các em học sinh trước ngưỡng cửa đại học quan tâm tìm hiểu. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin cơ bản về ngành học mới mẻ và nhiều tiềm năng này.

1. Tìm hiểu ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 

  • Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy là ngành học về thiết kế xây dựng các công trình thủy lợi, thủy điện, công trình bến cảng, công trình biển, công trình thủy công trong nhà máy đóng tàu, công trình bảo vệ bờ biển, hải đảo cũng như công trình ven thềm lục địa, khu vực cửa sông ven biển.
  • Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy cung cấp cho sinh viên các kiến thức chuyên sâu về lý thuyết và kỹ năng thực hành cả về lĩnh vực xây dựng công trình thủy và thềm lục địa. Sinh viên có khả năng tự nghiên cứu phát triển cơ sở lý thuyết, các vấn đề mới, vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thiết kế và thi công các công trình đường thủy, công trình bến cảng, công trình thủy công trong nhà máy đóng mới và sửa chữa tàu thủy.

2. Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy trong bảng dưới đây.

I GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
I.1 Lý luận chính trị
1 Pháp luật đại cương
2
Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin I
3
Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin II
4 Tư tưởng Hồ Chí Minh
5
Đường lối cách mạng của ĐCSVN
I.2 Kỹ năng
6
Kỹ năng giao tiếp và thuyết trình
I.3 Khoa học tự nhiên và tin học
7 Tin học đại cương
8 Toán I (Giải tích một biến)
9 Toán II (Giải tích nhiều biến)
10 Toán III (Đại số tuyến tính)
11 Hóa đại cương I
12 Vật lý I
13 Vật lý II
14
Toán IVa (Phương trình vi phân)
15 Toán V (Xác suất thống kê)
I.4 Tiếng Anh
16 Tiếng Anh I
17 Tiếng Anh II
18 Tiếng Anh III
I.5 Giáo dục quốc phòng
I.6 Giáo dục thể chất
II GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
II.1 Kiến thức cơ sở khối ngành
19 Cơ học cơ sở I
20 Đồ họa kỹ thuật I
21 Đồ họa kỹ thuật II
22 Cơ học cơ sở II
23 Sức bền vật liệu I
24 Cơ học chất lỏng
25 Trắc địa
26 Thực tập trắc địa
27 Cơ học kết cấu I
28 Sức bền vật liệu II
29 Cơ học kết cấu II
II.2 Kiến thức cơ sở ngành
30 Địa chất công trình
31 Thực tập địa chất công trình
32 Thủy lực công trình
33 Vật liệu xây dựng
34 Cơ học đất
35 Đánh giá tác động môi trường
36 Nền móng
II.3 Kiến thức ngành
37 Thủy văn công trình
38 Kết cấu bê tông cốt thép
39 Kinh tế xây dựng I
40
Giới thiệu và cơ sở thiết kế công trình thủy
41 Kết cấu thép
42 Thi công 1
II.4 Học phần tốt nghiệp
II.5 Kiến thức tự chọn
II.5 .1
Chuyên ngành Kỹ thuật công trình thủy
II.5 .1.1
Kiến thức tự chọn bắt buộc cho chuyên ngành
1 Đồ án kết cấu bê tông cốt thép
2 Quy hoạch hệ thống thủy lợi
3 Thủy điện
4 Đồ án kết cấu thép
5 Đồ án nền móng
6
Thực tập hướng nghiệp kỹ thuật công trình thủy
7
Thiết kế đê và công trình bảo vệ bờ
8
Công trình trên hệ thống thủy lợi
9
Đồ án công trình trên hệ thống thủy lợi
10 Đập và hồ chứa
11 Đồ án đập đất
12 Đồ án đập bê tông
13 Thi công 2 (công trình thủy)
14
Thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kỹ thuật công trình thủy
II.5 .1.2
Kiến thức tự chọn tự do cho chuyên ngành
1 Thủy lực dòng hở
2 Động lực học công trình
3 Thiết kế hình học đường ôtô
4
Cơ sở thiết kế công trình cảng, đường thủy
5
Thí nghiệm và thiết bị đo trong kỹ thuật dân dụng
6 Lý thuyết đàn hồi ứng dụng
7 Máy xây dựng
8 Thiết kế cầu bê tông cốt thép I
9
Đồ án thiết kế cầu bê tông cốt thép
10 Kết cấu nhà bê tông cốt thép
11
Đồ án kết cấu nhà bê tông cốt thép
12 Kết cấu bê tông ứng suất trước
13 Thiết kế cầu thép I
14 Thiết kế nền mặt đường
15
Tin học ứng dụng trong kỹ thuật công trình
16
Công trình chỉnh trị luồng tàu và ổn định đường bờ
17 Cơ sở kỹ thuật bờ biển
18
Công nghệ xây dựng công trình đất đá
19
Công nghệ xây dựng công trình bê tông
20 Máy bơm và trạm bơm
21 Quản ly dự án
22 Chỉnh trị sông và bờ biển
23 Thiết kế công trình ngầm
24 Phân tích rủi ro
25
Tin học ứng dụng trong địa kỹ thuật
26
Cơ sở thiết kế công trình bảo vệ bờ biển
27
Cơ sở thiết kế theo độ tin cậy và rủi ro trong kỹ thuật xây dựng
II.5 .2
Chuyên ngành Công trình Cảng – đường thủy
II.5 .2.1
Kiến thức tự chọn bắt buộc cho chuyên ngành
1
Cơ sở thiết kế công trình cảng, đường thủy
2
Đồ án cơ sở thiết kế công trình cảng, đường thủy
3 Công trình đường thủy
4 Đồ án công trình đường thủy
5 Quy hoạch cảng
6 Đồ án quy hoạch cảng
7
Thực tập hướng nghiệp công trình cảng, đường thủy
8
Công trình bảo vệ cảng và đập phá sóng
9
Công nghệ xây dựng công trình cảng đường thủy
10 Công trình bến cảng
11 Đồ án công trình bến cảng
12
Công trình chỉnh trị luồng tàu và ổn định đường bờ
13
Đồ án Công trình chỉnh trị luồng tàu và ổn định đường bờ
14
Thực tập tốt nghiệp chuyên ngành công trình cảng, đường thủy
II.5 .2.2
Kiến thức tự chọn tự do cho chuyên ngành
1 Động lực học công trình
2 Quy hoạch đô thị
3
Thí nghiệm và thiết bị đo trong kỹ thuật dân dụng
4 Ly thuyết đàn hồi ứng dụng
5
Công trình thủy công trong xưởng đóng tàu
6 Kết cấu nhà thép
7 Máy xây dựng
8 Thủy lực dòng hở
9 Thiết kế nền mặt đường
10
Tin học ứng dụng trong kỹ thuật công trình
11
Cơ sở thiết kế theo độ tin cậy và rủi ro trong kỹ thuật xây dựng
12 Nạo vét biển
13
Hệ thống đảm bảo an toàn đường thủy
14 Quản ly dự án
15 Chỉnh trị sông và bờ biển
16
Thiết kế đê và công trình bảo vệ bờ
17
Công nghệ xây dựng công trình đất đá
18 Thiết kế hình học đường ôtô
19 Quy hoạch và ra quyết định
20
Cơ sở thiết kế công trình bảo vệ bờ biển
II.5 .3
Chuyên ngành Thủy điện và công trình năng lượng
II.5 .3.1
Kiến thức tự chọn bắt buộc cho chuyên ngành
1
Các nguồn năng lượng thay thế
2 Thủy năng I
3 Đồ án thủy năng I
4
Thí nghiệm các nguồn năng lượng thay thế
5 Thiết bị thủy điện
6 Công trình thủy điện I
7 Đồ án công trình thủy điện I
8
Thực tập hướng nghiệp công trình năng lượng
9 Công trình thủy điện II
10 Đồ án công trình thủy điện II
11
Lắp ráp, sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị thủy điện
12 Đập và hồ chứa
13
Thực tập tốt nghiệp chuyên ngành thủy điện và công trình năng lượng
II.5 .3.2
Kiến thức tự chọn tự do cho chuyên ngành
1 Máy xây dựng
2 Hệ thống điện
3 Thủy năng II
4 Quản ly năng lượng
5 Năng lượng mặt trời
6 Năng lượng sinh khối
7 Đồ án nền móng
8 Năng lượng gió
9 Phân tích ứng suất
10
Tin học ứng dụng trong kỹ thuật thủy điện
11 Đồ án đập đất
12 Đồ án đập bê tông
12 Đập và hồ chứa
13
Thực tập tốt nghiệp chuyên ngành thủy điện và công trình năng lượng
II.5 .3.2
Kiến thức tự chọn tự do cho chuyên ngành
1 Máy xây dựng
2 Hệ thống điện
3 Thủy năng II
4 Quản ly năng lượng
5 Năng lượng mặt trời
6 Năng lượng sinh khối
7 Đồ án nền móng
8 Năng lượng gió
9 Phân tích ứng suất
10
Tin học ứng dụng trong kỹ thuật thủy điện
11 Đồ án đập đất
12 Đồ án đập bê tông

Theo Đại học Thủy lợi

3. Các khối thi vào ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

– Mã ngành: 7580202

– Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy xét tuyển các tổ hợp môn sau:

  • A00: Toán, Vật lý, Hóa học
  • A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
  • D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
  • D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh

4. Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

Các bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành này từ 14 – 18 điểm, tùy theo phương thức tuyển sinh của từng trường.

5. Các trường đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

Để theo học ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, các sĩ tử có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường đại học sau:

– Khu vực miền Bắc:

  • Đại học Giao thông Vận tải
  • Đại học Thủy lợi
  • Đại học Xây dựng

– Khu vực miền Trung:

  • Đại học Vinh
  • Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

– Khu vực miền Nam:

  • Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM
  • Đại học Thủy lợi – Cơ sở 2
  • Đại học Cần Thơ

6. Cơ hội việc làm ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

Cơ hội việc làm ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy rất rộng mở, sinh viên học ngành này sau khi ra trường có thể làm việc tại:

  • Làm các công việc kỹ thuật, quản lý chất lượng… tại các đơn vị sản xuất trong lĩnh vực thủy lợi, nông nghiệp, thủy điện, môi trường, phòng chống thiên tai, xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • Tư vấn, thiết kế tại các đơn vị tư vấn thiết kế xây dựng thủy lợi – thủy điện, quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, xây dựng công trình ven sông và bờ biển.
  • Làm việc ở các cơ quan quản lý có liên quan đến dự án thủy lợi, thủy điện, nông nghiệp, thủy sản, ban quản lý các lưu vực sông, phòng chống lụt bão, bảo vệ môi trường.
  • Thi công các công trình thủy lợi, thủy điện, xây dựng cơ sở hạ tầng, công trình ven bờ.
  • Thi tuyển vào các cơ sở giáo dục bậc trung cấp, cao đẳng vàđại học để giảng dạy các môn Thủy lực, Thủy văn, Cơ lý thuyết, Cơ học đất, Sức bền vật liệu, Cơ học kết cấu, Kết cấu Bê tông, Thủy công, Thủy điện, Trạm bơm, Cấp thoát nước, Qui hoạch và Thiết kế công trình thủy lợi, Chỉnh trị sông, Công trình ven bờ, Thi công công trình thủy, Ứng dụng tin học trong xây dựng.
  • Nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực về Cơ học chất lỏng, Cơ học đất nền móng, Cơ học vật rắn biến dạng, Quy hoạch & Quản lý khai thác tối ưu nguồn nước, môi trường các lưu vực sông ở các Viện nghiên cứu, các trung tâm và cơ quan nghiên cứu của các Bộ, ngành, các trường đại học và cao đẳng.

7. Mức lương ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

Đối với sinh viên mới ra trường và ít kinh nghiệm, làm việc tại các đơn vị liên quan đến lĩnh vực thủy điện sẽ có mức lương trung bình từ 7 – 10 triệu đồng/ tháng. Ngoài ta, tùy thuộc vào vị trí, năng lực và kinh nghiệm làm việc trong ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thùy mà mức lương có thể cao hơn từ 10 – 15 triệu/ tháng hoặc cao hơn.

8. Những tố chất phù hợp với ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

Để theo đuổi và thành công trong lĩnh vực Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, bạn cần có những tố chất sau:

  • Học khá các môn tự nhiên, có khả năng tính toán;
  • Thích tìm tòi, học hỏi, đam mê kỹ thuật, thích làm việc trong lĩnh vực xây dựng;
  • Am hiểu về kiến thức lịch sử và địa lý, có vốn văn hóa sâu rộng;
  • Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc theo nhóm và chịu được áp lực công việc cao;
  • Có sức khỏe tốt, có tinh thần trách nhiệm cao;
  • Chăm chỉ, kiên trì và nhẫn nại;
  • Có kỹ năng làm việc nhóm tốt;
  • Có khả năng giao tiếp, đàm phán và thuyết trình…

Hy vọng những thông tin trong bài viết đã giúp bạn hiểu thêm về ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy và có định hướng nghề nghiệp phù hợp với bản thân.

Tags:
Back to Top