Ngành Sư phạm Ngữ văn
Ngành Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp là một ngành học thú vị, tuy nhiên, hiện nay có ít bạn trẻ biết đến ngành này. Vậy ngành Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp là gì và học ngành này sau khi ra trường làm những công việc gì là vấn đề mà nhiều bậc phụ huynh và học sinh quan tâm tìm hiểu. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu cho các bạn những thông tin cơ bản về ngành Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp.
1. Tìm hiểu ngành Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp
- Ngành Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp (tiếng Anh là Agrotechnology Teacher Education) là ngành đào tạo giáo viên Kỹ thuật Nông nghiệp có năng lực chuyên môn, có sức khỏe tốt phục vụ cho việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp trang bị cho sinh viên những kiến thức sau:
- Kiến thức khoa học cơ bản về Kỹ thuật Nông nghiệp và hiểu biết sâu về nguyên lý của các quy trình kỹ thuật sản xuất, bảo quản và chế biến sản phẩm nông, lâm, thủy sản.
- Vận dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật vào sản xuất Nông nghiệp (chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản, lâm nghiệp…).
- Kiến thức cơ bản về Kỹ thuật điện, Điện tử, Vẽ kỹ thuật, Cơ khí, Nhiệt lạnh và Phương pháp dạy học Kỹ thuật công nghiệp ở trường Trung học cơ sở.
- Nắm vững kiến thức môn Kinh tế gia đình như: Kỹ thuật cắt may, Quy trình chế biến món ăn, Tổ chức cuộc sống gia đình, Trang trí nội thất… vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn và phục vụ công tác dạy học môn Công nghệ ở trường Trung học cơ sở.
2. Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn chuyên ngành của ngành Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp trong bảng dưới đây
STT | Tên học phần | ||
1 | Tâm lý học nghề nghiệp | 38 | Thú y cơ bản |
2 | Giáo dục học nghề nghiệp | 39 |
Giáo dục quốc phòng 2
|
3 | Sinh học đại cương | 40 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
|
4 | Hóa học đại cương | 41 |
Hoạt động giáo dục ở trường THPT
|
5 | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lenin 1 | 42 |
Dinh dưỡng động vật
|
6 | Xác suất – thống kê | 43 |
Chăn nuôi cơ bản
|
7 | Tiếng Anh bổ trợ | 44 |
Bệnh cây đại cương
|
8 | Giáo dục thể chất đại cương | 45 |
Thực tập nghề nghiệp 1
|
9 | Phương pháp tiếp cận khoa học | 46 |
Giáo dục quốc phòng 3
|
10 | Logic học đại cương | 47 |
Chọn lọc và nhân giống vật nuôi
|
11 | Pháp luật đại cương | 48 |
Di truyền và chọn tạo giống
|
12 | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lenin 2 | 49 |
Kỹ năng và phương pháp dạy nghề 1
|
13 | Hóa sinh đại cương | 50 |
Phương pháp dạy học KTNN ở trường THPT
|
14 | Vi sinh vật đại cương | 51 |
Chăn nuôi chuyên khoa
|
15 | Kỹ năng mềm: 90 tiết (Chọn 3 trong 6 học phần, mỗi học phần 30 tiết: Kỹ năng giao tiếp, Kỹ năng lãnh đạo, Kỹ năng quản lý bản thân, Kỹ năng tìm kiếm việc làm, Kỹ năng làm việc nhóm, Kỹ năng hội nhập quốc tế) | 52 |
Nuôi trồng thủy sản đại cương
|
16 | Giáo dục thể chất (Chọn 2 trong 9 HP: Điền kinh, Thể dục Aerobic, Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng rổ, Cầu lông, Cờ vua, Khiêu vũ thể thao, Bơi) | 53 |
Thuốc bảo vệ thực vật
|
17 | Tiếng Anh 0 | 54 | Phân bón |
18 | Bảo quản chế biến nông sản đại cương | 55 |
Công nghệ dạy học
|
19 | Tiếng Anh 1 | 56 |
Nghiệp vụ sư phạm
|
20 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 57 |
Bệnh lý học thú y 1
|
21 | Sinh lý thực vật | 58 |
Nguyên lý marketing và hệ thống thị trường nông sản
|
22 | Tâm lý học phát triển | 59 |
Kỹ năng giao tiếp
|
23 | Sinh lý động vật 1 | 60 | Kỹ năng mềm |
24 | Nguyên lý kinh tế vi mô, vĩ mô | 61 |
Thực hành phương pháp dạy học KTNN
|
25 | Giáo dục quốc phòng 1 | 62 |
Kỹ năng và phương pháp dạy nghề 2
|
26 | Thổ nhưỡng | 63 |
Lập và phân tích dự án kinh doanh
|
27 | Sinh thái môi trường | 64 |
Quản lý hành chính Nhà nước và Quản lý ngành GD-ĐT
|
28 | Làm việc theo nhóm | 65 |
Tâm lý học ứng dụng
|
29 | Tâm lý học xã hội | 66 |
Quản trị kinh doanh trong nông nhiệp
|
30 | Tiếng Anh 2 | 67 |
Phát triển chương trình dạy nghề
|
31 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản VN | 68 |
Phương tiện dạy học
|
32 | Lý luận dạy học kỹ thuật Nông nghiệp | 69 |
Phương pháo nghiên cứu khoa học giáo dục nghề nghiệp
|
33 | Tham vấn | 70 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
|
34 |
Nguyên lý trồng trọt
|
71 |
Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM)
|
35 |
Máy Nông nghiệp
|
72 |
Thực tập nghề nghiệp 2
|
36 |
Phương pháp thí nghiệm
|
73 |
Khóa luận tốt nghiệp
|
37 | Truyền thông |
Theo Học viện Nông nghiệp Việt Nam
3. Các khối thi vào ngành Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp
– Mã ngành: 7140215
– Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp:
- A00: Toán, Vật lí, Hóa học
- A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
- B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn
- B04: Toán, Sinh học, Giáo dục công dân
- D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
4. Điểm chuẩn ngành Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp
Các bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành này từ 15 – 21 điểm tùy theo các khối thi xét theo kết quả thi THPT Quốc gia hoặc tổ hợp môn xét theo học bạ.
5. Các trường đào tạo ngành Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp
Hiện trên cả nước có rất ít trường đào tạo ngành Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp, đó là:
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Đại học Nông lâm TP.HCM
6. Cơ hội việc làm ngành Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp có đủ năng lực đảm nhiệm các vị trí công việc sau:
- Giảng dạy hướng nghiệp tại các trường phổ thông trung học hoặc giảng dạy chương trình công nghệ tại các trường cao đẳng, trung học Nông nghiệp, trung tâm hướng nghiệp hay các trung tâm dạy nghề;
- Giảng dạy các lớp đào tạo ngắn hạn tại trung tâm dạy nghề như: chăn nuôi, trồng trọt, sửa chữa điện gia đình, cắm hoa, nấu ăn, thêu…
- Tham gia thực hiện đề tài, các chương trình nghiên cứu khoa học ở nhiều cấp với các quy mô khác nhau nhằm giải quyết những vấn đề liên quan đến giáo dục trong tiến trình phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa Nông nghiệp, nông thôn;
- Cán bộ kỹ thuật tại các cơ sở sản xuất và các trung tâm nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao khoa học kỹ thuật nông lâm ngư nghiệp;
7. Mức lương ngành Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp
Đối với những bạn tham gia giảng dạy tại các trường học thuộc hệ thống trường học công lập hay làm việc trong các cơ quan nhà nước thì mức lương sẽ được tính theo quy định của nhà nước. Còn đối với những bạn giảng dạy tại các trường học dân lập thì mức lương khởi điểm từ 5 – 7 triệu đồng/ tháng và tùy thuộc vào năng lực, kinh nghiệm làm việc sẽ có mức lương cao hơn.
Ngoài ra, nếu bạn làm việc tại các cơ sở sản xuất, trung tâm nghiên cứu về Nông nghiệp sẽ mức lương trung bình từ 6 – 9 triệu đồng/ tháng hoặc có thể cao hơn tùy thuộc vào năng lực và kinh nghiệm làm việc.
8. Những tố chất cần có để học ngành Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp
Để học tập và thành công trong ngành Kỹ thuật Nông nghiệp, bạn cần phải có các tố chất sau:
- Cẩn thận, kiên trì, khéo léo, tỉ mỉ;
- Siêng năng, tận tâm với công việc;
- Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc theo nhóm và chịu được áp lực công việc cao;
- Có khả năng học tốt các môn Khoa học Tự nhiên;
- Khả năng truyền đạt tốt trên cả hai phương diện nói và viết;
- Có tâm huyết với nghề, có đạo đức và tấm lòng trong sáng;
- Yêu nghề dạy học, thương yêu, tôn trọng, chăm sóc, đối xử công bằng với mọi học sinh, được học sinh tin yêu.
Ngành Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp là một ngành học thú vị và có cơ hội việc làm khá đa dạng. Vì vậy, nếu bạn còn đang băn khoăn chưa chọn được ngành để theo học thì ngành Sư phạm Nông nghiệp là một gợi ý hay dành cho bạn đó.