Ngành Sư phạm Tiếng Pháp
Trong những năm gần đây, ngôn ngữ Pháp ngày càng phổ biến tại Việt Nam, vì vậy, việc thông thạo tiếng Pháp sẽ là một lợi thế phát triển nghề nghiệp thuộc nhiều lĩnh vực. Do đó, ngành Sư phạm Tiếng Pháp là ngành học được nhiều bạn trẻ lựa chọn. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu cho các bạn những thông tin cơ bản về ngành học này.
1. Tìm hiểu ngành Sư phạm Tiếng Pháp
- Ngành Sư phạm Tiếng Pháp (tiếng Anh là French Language Teacher Education) là ngành đào tạo Cử nhân Sư phạm tiếng Pháp có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có sức khỏe, có tinh thần trách nhiệm cao, có khả năng chuyên môn và nghiệp vụ cần thiết để đảm nhận nhiệm vụ giảng dạy môn học tiếng Pháp tại các trường thuộc các cấp học phổ thông (là chủ yếu), các trường đại học và trung cấp chuyên nghiệp.
- Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Pháp trang bị cho sinh viên những kiến thức về:
- Các kiến thức chung về giáo dục đại cương, các kiến thức cơ bản về các bình diện ngôn ngữ Pháp, văn hóa Pháp và văn hóa của Cộng đồng Pháp ngữ;
- Giao tiếp tốt bằng tiếng Pháp: có khả năng sử dụng các kỹ năng giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) tương đương với trình độ C1 của Khung tham chiếu chuẩn trình độ ngoại ngữ của châu Âu;
- Áp dụng các kiến thức về lý luận và phương pháp, kỹ thuật dạy học tiên tiến vào giảng dạy tiếng Pháp ở các cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục Việt Nam;
- Sinh viên tốt nghiệp ngành này có thể làm làm công tác giảng dạy, nghiên cứu và quản lý tại các trường học, các phòng giáo dục, các cơ sở giáo dục, các trung tâm, viện nghiên cứu; làm việc trong các ngành nghề sử dụng tiếng Pháp như biên – phiên dịch, du lịch, nhà hàng, khách sạn, ngoại giao, truyền thông…
2. Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Pháp
Các bạn có thể tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Sư phạm Tiếng Pháp trong bảng dưới đây.
Khối kiến thức chung | |||
1 | Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm | 13 | Âm nhạc |
2 | Giáo dục quốc phòng | 14 |
Mỹ học và Giáo dục thẩm mỹ
|
3 | NLCB của CN Mác-Lênin-phần 1 | 15 |
Kỹ năng giao tiếp
|
4 | Tiếng Anh 1 | 16 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
5 | Tiếng Nga 1 | 17 | Tiếng Anh 3 |
6 | Giáo dục thể chất 1 | 18 | Tiếng Nga 3 |
7 | NLCB của CN Mác-Lênin-phần 2 | 19 | Giáo dục học |
8 | Tiếng Anh 2 | 20 |
Giáo dục thể chất 3
|
9 | Tiếng Nga 2 | 21 |
Đường lối CM của ĐCS Việt Nam
|
10 | Tin học đại cương | 22 |
Giáo dục thể chất 4
|
11 | Tâm lý học | 23 |
Thực tập sư phạm 1
|
12 | Giáo dục thể chất 2 | 24 |
Quản lý Nhà nước và Quản lý ngành giáo dục
|
Khối kiến thức chuyên ngành | |||
1 | Cơ sở văn hóa Việt Nam | 24 |
Phạm trù ngữ pháp và cách sử dụng động từ tiếng Pháp
|
2 | Dẫn luận ngôn ngữ học | 25 |
Phân tích văn bản văn học
|
3 | Nghe-Nói 1 | 26 |
Giao thoa văn hóa
|
4 | Đọc-Viết 1 | 27 | Nghe-Nói 6 |
5 | Nghe-Nói 2 | 28 | Đọc-Viết 6 |
6 | Đọc-Viết 2 | 29 |
Lý luận dạy học tiếng Pháp ngoại ngữ
|
7 | Tiếng Việt | 30 |
Thực tập sư phạm 1
|
8 | Nghe-Nói 3 | 31 |
Dẫn luận ngữ nghĩa học tiếng Pháp
|
9 | Đọc-Viết 3 | 32 |
Dẫn luận phân tích diễn ngôn
|
10 | Kiến tập sư phạm | 33 |
Dẫn luận ngữ dụng học tiếng Pháp
|
11 | Phương pháp nghiên cứu khoa học | 34 | Dịch thực hành |
12 | Logic học | 35 |
Tiếng Pháp Du lịch – Khách sạn
|
13 | Lịch sử quan hệ quốc tế | 36 |
Tiếng Pháp Kinh tế – Thương mại
|
14 | Xác suất thống kê | 37 |
Tiếng Pháp Tài chính – Ngân hàng
|
15 | Nghe-Nói 4 | 38 |
Tiếng Pháp Luật – Hành chính
|
16 | Đọc-Viết 4 | 39 |
Tiếng Pháp Thư ký – Văn phòng
|
17 | Hình thái và cú pháp tiếng Pháp | 40 |
Phương pháp giảng dạy tiếng Pháp
|
18 | Từ vựng học tiếng Pháp | 41 |
Kiểm tra đánh giá trong giảng dạy ngoại ngữ
|
19 | Ngữ âm và âm vị học tiếng Pháp | 42 |
Công nghệ trong giảng dạy ngoại ngữ
|
20 | Văn hóa và văn minh Pháp | 43 |
Kỹ thuật giảng dạy ngoại ngữ
|
21 | Lịch sử văn học Pháp | 44 |
Lịch sử giảng dạy ngoại ngữ
|
22 | Nghe-Nói 5 | 45 |
Thực tập sư phạm 2
|
23 | Đọc-Viết 5 | 46 |
Khoá luận tốt nghiệp
|
Theo Đại học Sư phạm Hà Nội
3. Các khối thi vào ngành Sư phạm Tiếng Pháp
– Mã ngành: 7140233
– Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Sư phạm Tiếng Pháp:
- D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
- D02: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
- D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
- D15: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
- D42: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga
- D44: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp
- D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
- D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
4. Điểm chuẩn ngành Sư phạm Tiếng Pháp
Các bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Pháp những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành này từ 17 – 29 điểm tùy theo các khối thi xét theo kết quả thi THPT Quốc gia hoặc tổ hợp môn xét theo học bạ.
5. Các trường đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Pháp
Dưới đây là danh sách các trường đại học đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Pháp:
- Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Đại học Sư phạm Hà Nội
- Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
- Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
- Đại học Sư phạm TP. HCM
- Đại học Cần Thơ
6. Cơ hội việc làm ngành Sư phạm Tiếng Pháp
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Sư phạm Tiếng Pháp có nhiều lựa chọn việc làm, cụ thể:
- Giảng dạy tại các trường tiểu học, các trường trung học, các trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề, các trường cao đẳng và đại học, các trung tâm đào tạo ngoại ngữ.
- Chuyên viên và quản lý ở các trường học, các phòng giáo dục, các cơ sở giáo dục và các cơ sở sản xuất, kinh doanh.
- Cán bộ nghiên cứu khoa học giáo dục ngoại ngữ, nghiên cứu ngôn ngữ học hay quốc tế học, có thể tiếp tục học ở bậc cao hơn theo chuyên ngành đào tạo của mình.
- Phiên dịch viên, biên tập viên: có khả năng biên dịch các văn bản viết hoặc phiên dịch các hội nghị, các cuộc gặp gỡ, tiếp xúc song phương; biên tập các xuất bản phẩm tiếng Pháp.
- Thư ký văn phòng, trợ lý đối ngoại: có khả năng phụ trách các mảng công việc liên quan đến đối ngoại, hợp tác, kinh doanh, xuất nhập khẩu, tham gia đàm phán, giao dịch, ký kết hợp đồng kinh doanh, theo dõi hợp đồng liên quan, lập kế hoạch.
- Hướng dẫn viên du lịch, quản lý du lịch… tại các công ty du lịch có đông đảo lượng du khách Pháp.
7. Mức lương ngành Sư phạm Tiếng Pháp
Đối với những bạn tham gia giảng dạy tại các trường học thuộc hệ thống trường học công lập hay làm việc trong các cơ quan nhà nước thì mức lương sẽ được tính theo quy định của nhà nước. Còn đối những bạn giảng dạy tại các trường học dân lập thì mức lương từ 7 – 10 triệu đồng/ tháng và tùy thuộc vào năng lực, kinh nghiệm làm việc sẽ có mức lương cao hơn.
Ngoài công việc giảng dạy tiếng Pháp, các bạn còn có thể làm những công việc khác liên quan đến tiếng Pháp như phiên dịch viên, hướng dẫn viên du lịch… Tùy theo năng lực, kinh nghiệm và vị trí công việc sẽ có các mức lương khác nhau.
8. Ngành Sư phạm Tiếng Pháp cần có tố chất gì?
Để học tập và thành công trong ngành Sư phạm Tiếng Pháp, bạn cần phải có các tố chất sau:
- Có khả năng học tốt ngoại ngữ, giao tiếp tốt;
- Có trí nhớ tốt, có vốn hiểu biết văn hóa sâu rộng;
- Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc theo nhóm và chịu được áp lực công việc cao;
- Khả năng truyền đạt tốt trên cả hai phương diện nói và viết;
- Có tâm huyết với nghề, có đạo đức và tấm lòng trong sáng;
- Yêu nghề dạy học, thương yêu, tôn trọng, chăm sóc, đối xử công bằng với mọi học sinh, được học sinh tin yêu.
Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu được phần nào về ngành Sư phạm Tiếng Pháp. Và nếu bạn đang băn khoăn tìm cho mình một ngành học vừa năng động vừa không lo thất nghiệp thì hãy thử sức mình với ngành Sư phạm Tiếng Pháp nhé!