Ngành Toán kinh tế
Ngành Toán kinh tế là gì? Học ngành Toán kinh tế ra trường làm gì? Đây là những câu hỏi mà nhiều bậc phụ huynh và học sinh vẫn luôn thắc mắc về ngành học này. Vậy bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin cơ bản về ngành Toán kinh tế.
1. Tìm hiểu ngành Toán kinh tế
- Toán kinh tế là môn khoa học nhằm vận dụng toán học trong phân tích các mô hình kinh tế để từ đó hiểu rõ hơn các nguyên tắc và các quy luật kinh tế của nền kinh tế thị trường. Toán kinh tế cung cấp cho các nhà quản lý các kiến thức để họ có thể vận dụng vào việc ra các quyết định sản xuất.
- Toán kinh tế (tiếng Anh là Mathematical Economics) là một lĩnh vực của Kinh tế, sử dụng các công cụ và phương pháp toán học để phân tích, đánh giá các vấn đề kinh tế, kinh doanh. Công cụ toán học cho phép các nhà kinh tế phân tích suy luận định lượng và xây dựng các mô hình đánh giá, dự báo về kinh tế, kinh doanh trong tương lai.
- Ngành Toán kinh tế là ngành đào tạo cử nhân đại học ngành Toán kinh tế có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt; có kiến thức cơ bản về kinh tế – xã hội, quản lý và quản trị kinh doanh; có kiến thức chuyên sâu về Toán ứng dụng trong kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh; có tư duy nghiên cứu độc lập; có năng lực tự học tập bổ sung kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn thích nghi với sự thay đổi của môi trường làm việc.
- Ngành Toán kinh tế bao gồm hai chuyên ngành:
- Chuyên ngành Toán kinh tế (Mathematical Economics Specification)
- Chuyên ngành Toán tài chính (Mathematical Finance Specification)
2. Chương trình đào tạo ngành Toán kinh tế
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn chuyên ngành Toán kinh tế trong bảng dưới đây.
A |
Kiến thức giáo dục đại cương
|
I |
Các học phần Chính trị – triết học
|
1 |
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1
|
2 |
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2
|
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh – Ho Chi Minh Ideology
|
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
II |
Các học phần Thể dục – Quốc phòng
|
5 |
Giáo dục thể chất
|
6 |
Giáo dục quốc phòng
|
7 | Tiếng Anh |
8 |
Pháp luật đại cương
|
9 | Cơ sở lập trình |
10 | Kinh tế Vi mô 1 |
11 | Kinh tế Vĩ mô 1 |
B |
Kiến thức giáo dục đại cương
|
12 | Đại số – Algebra |
13 |
Giải tích 1 – Calculus 1
|
14 |
Giải tích 2 – Calculus 2
|
15 |
Lý thuyết Xác suất – Probability
|
C |
Kiến thức ngành bắt buộc
|
16 |
Lý thuyết tài chính tiền tệ 1 – Monetary and Finance Theory 1
|
17 |
Nguyên lý kế toán – Accounting Principles
|
18 |
Thiết kế điều tra – Survey Designs
|
19 |
Kinh tế vi mô 2 – Microeconomics 2
|
20 |
Kinh tế vĩ mô 2 – Macroeconomics 2
|
21 |
Thống kê toán – Mathematical Statistics
|
22 |
Lý thuyết mô hình Toán kinh tế 1 – Mathematical Economic Modeling 1
|
23 |
Tối ưu hóa – Optimization
|
24 |
Kinh tế lượng 1 – Econometrics 1
|
25 |
Kinh tế lượng 2 – Econometrics 2
|
26 |
Phân tích thống kê nhiều chiều – Multivariate Statistical Analysis
|
27 |
Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh – Data Science in Economics & Business
|
28 |
Phân tích chuỗi thời gian – Time Series Analysis
|
29 |
Phân tích và định giá tài sản tài chính 1 – Analyzing and Pricing Financial Assets 1
|
30 |
Quản trị rủi ro định lượng – Quantitative Risk Management
|
D |
Kiến thức ngành – tự chọn
|
31 |
Chọn 4 trong số các học phần dưới đây
|
32 |
Quản trị kinh doanh 1 – Business Management 1
|
33 |
Marketing căn bản – Principles of Marketing
|
34 |
Pháp luật kinh tế – Economic Law
|
35 |
Tài chính doanh nghiệp 1 – Corporate Finance 1
|
36 |
Tài chính quốc tế – International Finance
|
37 |
Kinh tế phát triển – Development Economics
|
38 |
Kinh tế bảo hiểm – Insurance Economics
|
39 |
Hệ thống thông tin quản lý – Management Information Systems
|
40 |
Ngân hàng thương mại – Commercial Bank
|
41 |
Giải tích 3 – Calculus 3
|
E |
Kiến thức chuyên sâu – tự chọn
|
42 |
Chọn 6 trong số các học phần dưới đây. Các học phần chia thành hai định hướng là Toán kinh tế (TKT) và Toán tài chính (TTC)
|
43 |
(TKT) Lý thuyết trò chơi – Game Theory
|
44 |
(TKT) Mô hình phân tích số liệu mảng – Panel Data Analysis
|
45 |
(TKT) Mô hình I/O – Input-Output model
|
46 |
(TKT) Lý thuyết mô hình toán kinh tế 2 – Mathematical Economic Modeling 2
|
47 |
(TKT) Khai phá dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh – Data Mining in Economics and Business
|
48 |
(TKT) Các chuyên đề kinh tế lượng ứng dụng – Topics in Applied Econometrics
|
49 |
(TTC) Cơ sở toán tài chính – Fundamentals of Mathematical Finance
|
50 |
(TTC) Phân tích và định giá tài sản tài chính 2 – Analyzing and pricing financial assets 2
|
51 |
(TTC) Mô phỏng ngẫu nhiên và ứng dụng trong tài chính – Stochastic simulation and Applications in finance
|
52 |
(TTC) Mô hình tài chính công ty – Models for Financial Corporate
|
53 |
(TTC) Phân tích dữ liệu lớn trong tài chính – Big Data Analytics in Finance
|
54 |
(TTC) Quyền chọn, hợp đồng tương lai và các phái sinh khác – Options, Futures and other Derivatives
|
F |
Đề án – Chuyên đề thực tập
|
55 |
Đề án môn học – Essay on Mathematical Economics
|
56 |
Chuyên đề thực tập – Internship Program
|
Theo Đại học Kinh tế Quốc dân
3. Các khối thi vào ngành Toán kinh tế
– Mã ngành: 7310108
– Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Toán kinh tế:
- A00: Toán, Vật lí, Hóa học
- A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
- D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
4. Điểm chuẩn ngành Toán kinh tế
Các bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Toán kinh tế những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn ngành Toán kinh tế của trường Đại học Kinh tế Quốc dân là 21.45 điểm tùy theo các tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia.
5. Các trường đào tạo ngành Toán kinh tế
Hiện nay, ở nước ta chưa có nhiều trường đại học đào tạo ngành Toán kinh tế, chỉ có trường Đại học Kinh tế Quốc dân
6. Cơ hội việc làm ngành Toán kinh tế
Sau khi ra trường, cử nhân Toán Kinh tế có thể làm việc tại các cơ quan nghiên cứu và tư vấn về thị trường, doanh nghiệp, ngân hàng, tổ chức tín dụng, cơ quan nhà nước, trường đại học. Cụ thể, các bạn có đủ năng lực đảm nhận các vị trí công việc sau:
- Chuyên viên nghiên cứu phân tích thị trường: phân tích, đánh giá, dự báo nhu cầu thị trường – thị hiếu người tiêu dùng, giúp hỗ trợ ra quyết định sản xuất kinh doanh;
- Chuyên viên phân tích tài chính: phân tích, đánh giá, dự báo thị trường chứng khoán, vị thế tài chính các công ty, các công cụ đầu tư khác, giúp tư vấn ra quyết định về đầu tư, mua bán sáp nhập doanh nghiệp;
- Chuyên viên phân tích rủi ro: phân tích, đánh giá, dự báo rủi ro, tư vấn quản trị rủi ro tại các ngân hàng và tổ chức tín dụng, tư vấn xây dựng danh mục đầu tư và môi giới chứng khoán;
- Chuyên viên phân tích chính sách kinh tế và dự báo: phân tích, đánh giá tác động của các chính sách kinh tế và dự báo kinh tế, hỗ trợ ra quyết định chính sách từ phía nhà nước và tư vấn doanh nghiệp trong việc thích ứng với chính sách mới;
- Giảng viên tại các trường đại học; chuyên viên tại các Bộ – Ngành tại đơn vị phân tích định lượng trong kinh tế – kinh doanh.
7. Mức lương của ngành Toán kinh tế
Đối với sinh viên ngành Toán kinh tế mới ra trường và ít kinh nghiệm làm việc tại các doanh nghiệp thì mức lương cơ bản từ 5 – 7 triệu đồng/ tháng. Ngoài ra, tùy vào vị trí công việc, năng lực và kinh nghiệm làm việc trong ngành Toán kinh tế thì mức lương từ 7 – 10 triệu đồng/ tháng hoặc có thể cao hơn.
8. Những tố chất phù hợp với ngành Toán kinh tế
Để theo học ngành Toán kinh tế, bạn cần phải có những tố chất sau:
- Học tốt các môn Khoa học tự nhiên;
- Kiên trì, nhẫn nại và chịu được áp lực công việc;
- Tự tin, năng động, giao tiếp tốt, có khả năng đàm phán thuyết phục;
- Khả năng ngoại ngữ tốt;
- Sáng tạo, tự tin, quyết đoán;
- Khả năng thu thập và xử lí thông tin;
- Say mê nghiên cứu, khám phá kiến thức và có trách nhiệm trong công việc;
- Có khả năng làm việc độc lập dưới áp lực về thời gian và khối lượng công việc.
Hy vọng những thông tin cơ bản về ngành Toán kinh tế đã giúp các bạn hiểu hơn về ngành học này và đưa ra lựa chọn ngành học phù hợp với sở thích, năng lực của bản thân.