Ngành Vật lý kỹ thuật

  • admin.daihoc

Ngành Vật lý kỹ thuật là một ngành thiên về kỹ thuật chứ không phải là một ngành thuần túy khoa học nghiên cứu. Vật lý kỹ thuật vừa đóng vai trò sản xuất công nghiệp, vừa giúp đưa những sáng chế và kiến thức mới từ các nghiên cứu có bản chất vật lý vào trong đời sống và sản xuất nhằm phục vụ nhu cầu ngày càng cao của con người. Hãy cùng tìm hiểu về ngành học còn khá mới mẻ này trong bài viết dưới đây nhé!

1. Tìm hiểu về ngành Vật lý kỹ thuật 

  • Vật lý kỹ thuật (tiếng Anh là Engineering Physics) là ngành đào tạo ứng dụng các nguyên lý về vật lý, toán học để phân tích, giải quyết các vấn đề kỹ thuật và ứng dụng liên ngành. Ngành học này đào tạo kỹ sư Vật lý kỹ thuật có năng lực chuyên môn, kiến thức cơ sở vững vàng, có khả năng lãnh đạo, quản lý, sáng tạo và khả năng tự học suốt đời trong lĩnh vực Vật lý kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu lao động có trình độ kỹ thuật cao của đất nước.
  • Sinh viên học ngành Vật lý kỹ thuật được trang bị các kiến thức cơ bản về vật lý, về khoa học kỹ thuật cũng như các kỹ năng giải quyết các vấn đề trong thực tế. Cùng với các kiến thức chuyên ngành như: Vật liệu điện tử, vật lý và công nghệ nano, vật lý tin học, vật lý và kỹ thuật ánh sáng, năng lượng tái tạo, phân tích và đo lường vật lý để đáp ứng với môi trường công việc sau khi tốt nghiệp.
  • Ngoài ra, ngành Vật lý kỹ thuật còn trang bị cho sinh viên kỹ năng thực hành, nghiên cứu, thiết kế và giải quyết các vấn đề kỹ thuật. Đặc biệt, là tham gia các đề tài và công việc thực tế, cũng như khả năng tư duy, tiếp cận các vấn đề khoa học, kỹ thuật ở trình độ cao.

2. Chương trình đào tạo ngành Vật lý kỹ thuật

Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Vật lý kỹ thuật trong bảng dưới đây.

Lý luận chính trị + Pháp luật đại cương
1 Những NLCB của CN Mác-Lênin I
2 Những NLCB của CN Mác-Lênin II
3 Tư tưởng Hồ Chí Minh
4 Đường lối CM của Đảng CSVN
5 Pháp luật đại cương
Giáo dục thể chất
6 Lý luận thể dục thể thao (bắt buộc)
7 Bơi lội (bắt buộc)
Tự chọn trong danh mục
8 Tự chọn thể dục 1
9 Tự chọn thể dục 2
10 Tự chọn thể dục 3
Giáo dục Quốc phòng – An ninh
11 Đường lối quân sự của Đảng
12 Công tác quốc phòng, an ninh
13
QS chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK (CKC)
Tiếng Anh
14 Tiếng Anh I
15 Tiếng Anh II
Khối kiến thức Toán và Khoa học cơ bản
16 Giải tích I
17 Giải tích II
18 Giải tích III
19 Đại số
20 Xác suất thống kê
21 Vật lý đại cương I
22 Vật lý đại cương II
23 Tin học đại cương
24 Vật lý đại cương III
25 Hóa học
Cơ sở và cốt lõi ngành
26 Nhập môn Vật lý kỹ thuật
27 Kỹ thuật điện
28 Vẽ kỹ thuật trên máy tính
29 Phương pháp toán cho vật lý
30 Kỹ thuật điện tử
31 Đồ án môn học I
32
Căn bản khoa học máy tính cho kỹ sư vật lý
33 Cơ học lượng tử
34 Trường điện từ
35 Cơ sở quang học, quang ĐT
36 Vật lý chất rắn
37 Vật lý thống kê
38
Tính toán trong vật lý và khoa học vật liệu
39 Vật lý và kỹ thuật chân không
40 Đồ án môn học II
41 Vật lý và linh kiện bán dẫn
42 Hệ thống nhúng và ứng dụng
Kiến thức bổ trợ
43 Quản trị học đại cương
44
Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp
45 Tâm lý học ứng dụng
46 Kỹ năng mềm
47
Tư duy công nghệ và thiết kế kỹ thuật
48 Thiết kế mỹ thuật công nghiệp
49 Technical Writing and Presentation
Tự chọn theo định hướng ứng dụng (chọn theo mô đun)
Mô đun 1: Năng lượng tái tạo
50 Cơ sở năng lượng tái tạo
51 Pin mặt trời
52
Vật liệu tích trữ và biến đổi năng lượng
Mô đun 2: Quang học, quang điện tử và quang tử
53 Công nghệ chiếu sáng rắn
54 Vật lý laser
55 Quang tử
Mô đun 3: Vật lý tin học
56 Phương pháp nguyên lý ban đầu
57 Lập trình ứng dụng
58 Thiết kế mạch điện tử
Mô đun 4: Vật liệu điện tử và Công nghệ nano
59 Cơ sở vật lý và công nghệ nano
60 Công nghệ vi điện tử
61 Vật liệu điện tử
Mô đun 5: Phân tích và đo lường
62 Kỹ thuật phân tích vật lý
63 Cảm biến đo lường và điều khiển
64 Kiểm tra không phá hủy vật liệu
Mô đun 6: Mô-đun tự thiết kế – chọn 8TC
65 Vật lý điện tử
66 Công nghệ vật liệu
67 Mô hình hoá
68 Tin học ghép nối
69
Kỹ thuật xử lý ảnh và ứng dụng trong kỹ thuật
70 Quang học kỹ thuật
71 Cơ sở kỹ thuật ánh sáng
72 Năng lượng mới đại cương
73 Cơ giải tích
74
Cơ sở các phương pháp đo lường Vật lý
75 Nhiệt động học vật liệu
76 Mô phỏng hệ vật liệu y sinh
77 Thiết bị y tế
Thực tập kỹ thuật và Đồ án tốt nghiệp Cử nhân
78 Thực tập kỹ thuật
79 Đồ án tốt nghiệp cử nhân
Khối kiến thức kỹ sư
Tự chọn kỹ sư
Thực tập kỹ sư
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Theo Đại học Bách khoa Hà Nội

3. Các khối thi vào ngành Vật lý kỹ thuật

– Mã ngành Vật lý kỹ thuật: 7520401

– Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Vật lý kỹ thuật:

  • A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
  • A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
  • A02 (Toán, Vật lý, Sinh học)
  • D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)

4. Điểm chuẩn ngành Vật lý kỹ thuật

Điểm chuẩn ngành Vật lý kỹ thuật năm 2018 của các trường đại học dao động trong khoảng 14 đến 20 điểm, tùy theo phương thức tuyển sinh của từng trường.

5. Các trường đào tạo ngành Vật lý kỹ thuật

Hiện nay, ở nước ta chỉ có một số trường đào tạo ngành Vật lý kỹ thuật, đó là:

  • Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM
  • Đại học Bách khoa Hà Nội
  • Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Đại học Cần Thơ

6. Cơ hội việc làm ngành Vật lý kỹ thuật

Sinh viên tốt nghiệp ngành Vật lý kỹ thuật có thể đảm nhận các vị trí về quản lý kỹ thuật, chuyển giao và ứng dụng công nghệ mới tại các tập đoàn, công ty công nghệ đa quốc gia kinh doanh về lĩnh vực vật liệu mới, linh kiện vi điện tử, thiết bị kỹ thuật dùng trong năng lượng sạch, y – sinh và môi trường. Cụ thể:

  • Kỹ sư nghiên cứu phát triển sản phẩm tại các công ty trong nước, các công ty liên doanh và nước ngoài, kỹ sư vận hành các thiết bị tại các bệnh viện trực thuộc tỉnh, thành phố.
  • Kỹ sư phân tích, chuyên gia viết dự án, chính sách khoa học công nghệ và quản lý dự án làm việc tại các cơ quan nhà nước, sở KH-CN tại các địa phương trong cả nước.
  • Khởi nghiệp, tự thành lập các doanh nghiệp, công ty trong lĩnh vực: thiết kế máy trong nông nghiệp, thiết bị khoa học kỹ thuật, sản phẩm phục vụ cuộc sống xã hội… đáp ứng nhu cầu người dùng.
  • Cán bộ nghiên cứu, giảng dạy tại các trường đại học, các viện nghiên cứu, trường cao đẳng, trung cấp nghề chuyên nghiệp…
  • Chuyên viên phân tích: Gồm các công việc liên quan đến mô phỏng, tính toán và phân tích số liệu, tư vấn của các công ty luật về sở hữu trí tuệ.
  • Các công việc liên quan đến sự kết hợp giữa sinh học, y học, dược và vật lý, đặc biệt là các công việc liên quan đến y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • Chuyên viên quản lý : Các công việc liên quan đến phân tích và quản lý chất lượng sản phẩm ở các công ty như Samsung, Haesung, Hanel, Rạng Đông, Điện Quang…
  • Chuyên viên nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới ở phòng R&D của các công ty như Viettel, Samsung, BoViet, SeoulSemiconductor và các trung tâm nghiên cứu lớn tại Việt Nam.

7. Mức lương ngành Vật lý kỹ thuật

  • Đối với sinh viên mới ra trường chưa có kinh nghiệm, mức lương trung bình có thể nhận được là từ 6 – 8,5 triệu/tháng.
  • Đối với những người có kinh nghiệm trong nghề từ 1 – 2 năm, mức lương cơ bản từ 9 -13 triệu/tháng.
  • Những cá nhân làm việc tại các tập đoàn liên doanh, công ty nước ngoài ở vị trí quản lý, thu nhập có thể lên đến 1000 USD/tháng (tương đương 23 triệu VNĐ).

8. Những tố chất phù hợp với ngành Vật lý kỹ thuật 

Để học tập và thành công trong ngành Vật lý kỹ thuật, bạn cần có những tố chất và kỹ năng sau:

  • Kỹ năng phân tích số liệu và giải quyết vấn đề;
  • Kỹ năng phân tích, tổng hợp thông tin nhanh;
  • Có kỹ năng về thiết kế;
  • Khả năng hình thành ý tưởng;
  • Tư duy sáng tạo;
  • Có khả năng nghiên cứu, chế tạo;
  • Kỹ năng giao tiếp, thuyết trình;
  • Kỹ năng làm việc độc lập;
  • Tự lập kế họach công việc và phương pháp hoàn thành mục tiêu;
  • Kỹ năng làm việc nhóm tốt;
  • Kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề.

Hy vọng những thông tin tổng quan về ngành Vật lý kỹ thuật trong bài viết đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn ngành học này và có định hướng nghề nghiệp phù hợp.