ĐH Bách khoa TPHCM thay đổi kế hoạch tuyển sinh năm 2025
Năm 2025, Trường ĐH Bách khoa TP.HCM (HCMUT) tuyển sinh dựa trên mấy phương thức? Điều kiện xét tuyển của một số phương thức là gì? Thí sinh thi ĐGNL Hà Nội sẽ được sử dụng ra sao trong công tác tuyển sinh của Trường? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thông tin về tuyển sinh Đại học Bách khoa HCM
Tối 25.2, Trường ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM) công bố dự kiến phương thức tuyển sinh 2025. So với thông tin dự kiến trước đó, phương thức này có nhiều điểm mới. Đáng chú ý là nét mới trong phương thức xét tuyển tổng hợp với đối tượng, công thức tính điểm cho từng đối tượng thí sinh.
1. Phương thức xét tuyển
Năm 2025, Trường ĐH Bách khoa TP.HCM chỉ sử dụng 2 phương thức tuyển sinh, trong đó trường dành tối đa 99% tổng chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển tổng hợp.
Phương thức 1 là xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT, từ 1- 5% tổng chỉ tiêu.
Phương thức 2 là xét tuyển tổng hợp, từ 95 – 99% tổng chỉ tiêu.
2. Đối tượng xét tuyển
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Đối tượng 1 (quy định tại Khoản 1, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh năm 2022): Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình của trường
Đối tượng 2 (quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh năm 2022): Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; đã tốt nghiệp THPT được đăng ký tuyển thẳng vào đại học theo các nhóm ngành/ngành phù hợp môn đoạt giải/dự thi như sau:
Môn thi Học sinh giỏi Quốc Gia |
Ngành/nhóm ngành được tuyển thẳng năm 2025
|
Toán |
Tất cả các ngành/nhóm ngành
|
Vật lý |
Tất cả các ngành/nhóm ngành
(Trừ nhóm ngành Hóa – Thực phẩm – Sinh học) |
Hóa học |
Kỹ thuật Vật liệu
Nhóm ngành Hóa – Thực phẩm – Sinh học Nhóm ngành Môi trường Nhóm ngành Kỹ thuật Dệt – Công nghệ May Kỹ thuật Cơ khí; Kỹ thuật Cơ Điện tử Nhóm ngành Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng Kỹ Thuật Nhiệt (Nhiệt Lạnh) |
Sinh học |
Nhóm ngành Hóa – Thực phẩm – Sinh học
|
Tin học |
Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin
Nhóm ngành Kỹ thuật Dệt – Công nghệ May Kỹ thuật Cơ khí; Kỹ thuật Cơ Điện tử Nhóm ngành Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng Kỹ Thuật Nhiệt (Nhiệt Lạnh) Vật ký Kỹ thuật; Cơ kỹ thuật |
Tất cả môn học có tổ chức thi Học sinh giỏi Quốc gia |
Ngành Quản lý Công nghiệp
|
Đối tượng 3 (quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh năm 2022): Thí sinh đoạt giải các kỳ thi Khoa học Kỹ thuật, Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ quyết định ngành/nhóm ngành được tuyển thẳng khi căn cứ vào đề tài đoạt giải.
Đối tượng 4 (quy định tại Điểm b, c, Khoản 4 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh năm 2022): Hội đồng tuyển sinh Trường xem xét, quyết định cho nhập học đối với các trường hợp xét tuyển thẳng sau: Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp trung học phổ thông tại các huyện nghèo theo điểm b, c khoản 4 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh và có trung bình cộng các điểm trung bình các môn (theo tổ hợp xét tuyển) của các năm lớp 10, 11, 12 từ 8.0 trở lên.
Số lượng nguyện vọng đăng ký: mỗi thí sinh chỉ nộp 01 bộ hồ sơ, tối đa 05 nguyện vọng ngành/nhóm ngành
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp
1) Đối tượng 1: Trường hợp thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2025.
2) Đối tượng 2: Trường hợp thí sinh không có kết quả thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2025.
3) Đối tượng 3: Trường hợp thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài.
4) Đối tượng 4: Trường hợp thí sinh dùng chứng chỉ tuyển sinh quốc tế.
5) Đối tượng 5: Trường hợp xét tuyển các thí sinh vào chương trình chuyển tiếp quốc tế Úc/ Mỹ/ New Zealand của trường
3. Nguyên tắc xét tuyển
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Số lượng nguyện vọng đăng ký: mỗi thí sinh chỉ nộp 01 bộ hồ sơ, tối đa 05 nguyện vọng ngành/nhóm ngành
Nguyên tắc xét tuyển:
– Hội đồng tuyển sinh trường xem xét các hồ sơ xét tuyển thẳng và quyết định danh sách trúng tuyển.
– Các hồ sơ xét tuyển thẳng hợp lệ được sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống theo các giải đạt được (diện đạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải khoa học kỹ thuật quốc gia) và các điểm trung bình các môn (thuộc tổ hợp môn xét tuyển) của các năm lớp 10, 11, 12. Hội đồng tuyển sinh xét trúng tuyển căn cứ theo các tiêu chí và theo chỉ tiêu được quy định, lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp.
– Các ngành/nhóm ngành đào tạo bằng tiếng Anh (Chương trình dạy và học bằng Tiếng Anh, Chương trình Tiên Tiến, Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế): Thí sinh phải thỏa mãn các điều kiện về ngoại ngữ.
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp
Số lượng nguyện vọng đăng ký: không giới hạn
Nguyên tắc xét tuyển: Nếu thí sinh có nhiều hơn một đối tượng xét tuyển (đã nêu trên) hoặc tổ hợp thì lấy điểm xét tuyển cao nhất trong các điểm xét tuyển của từng đối tượng/ tổ hợp làm điểm xét tuyển của thí sinh.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng (theo điểm xét tuyển tổng hợp): 50 điểm (thang 100).
4. Công thức và thang điểm xét tuyển
[Điểm Xét tuyển] = [Điểm học lực](1) + [Điểm ưu tiên](2)
Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 100, trong đó:
Điểm học lực(1): = [Điểm năng lực] × 70% + [Điểm TNTHPTquy đổi] × 20% + [Điểm học THPTquy đổi] × 10%
Đối tượng 1: Thí sinh CÓ kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG-HCM năm 2025
[Điểm năng lực] = [Điểm ĐGNL có hệ số Toán × 2] / 15 (Thang điểm 1500 quy đổi sang thang điểm 100)
[Điểm TNTHPTquy đổi] = [Tổng điểm thi 3 môn TNTHPT trong tổ hợp] / 3 × 10
[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10
Trường hợp thí sinh ở năm lớp 10 học thiếu 01 môn trong tổ hợp xét tuyển, và thay đổi môn học từ năm lớp 11, thí sinh chỉ có 08 cột điểm so với thí sinh bình thường (có 09 cột điểm).
Đối tượng 2: Thí sinh KHÔNG có kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG-HCM năm 2025
[Điểm năng lực] = [Điểm TNTHPTquy đổi] × 0.75
[Điểm TNTHPTquy đổi] = [Tổng điểm thi 3 môn TNTHPT trong tổ hợp] / 3 × 10
[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10
Trường hợp thí sinh ở năm lớp 10 học thiếu 01 môn trong tổ hợp xét tuyển, và thay đổi môn học từ năm lớp 11, thí sinh chỉ có 08 cột điểm so với thí sinh bình thường (có 09 cột điểm).
Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài
[Điểm năng lực] = [Điểm học THPTquy đổi]
[Điểm TNTHPTquy đổi]:
Thí sinh các nước CÓ thi tốt nghiệp: quy đổi điểm thi của thí sinh về thang điểm 100.
Thí sinh các nước KHÔNG có thi tốt nghiệp THPT: [Điểm TNTHPTquy đổi] = [Điểm học THPTquy đổi]
[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp], quy đổi về thang điểm 100.
Lưu ý:
Năm thi TN THPT của thí sinh không quá 02 năm so với năm dự tuyển
Trường hợp thí sinh thiếu môn trong tổ hợp xét tuyển, thí sinh có số cột điểm ít hơn so với thí sinh bình thường (có 09 cột điểm).
Đối tượng 4: Thí sinh dùng Chứng chỉ tuyển sinh Quốc tế
[Điểm năng lực] = [Điểm Chứng chỉ tuyển sinh quốc tế]
[Điểm TNTHPTquy đổi] = [Tổng điểm thi 3 môn TNTHPT] / 3 × 10
[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10
[Điểm Chứng chỉ tuyển sinh quốc tế] được tính theo bảng sau:
Thang điểm chứng chỉ SAT | Thang điểm chứng chỉ ACT | Thang điểm chứng chỉ IB | Thang điểm chứng chỉ A-Level |
Điểm quy đổi ra thang điểm 100
|
1600 | 36 | 42 | 100 | |
1584 | 99 | |||
1568 | 35 | 41 | 98 | |
1552 | 97 | |||
1536 | 40 | 96 | ||
1520 | 34 | A* | 95 | |
1504 | 39 | 94 | ||
1488 | 33 | 93 | ||
1472 | 92 | |||
1456 | 38 | 91 | ||
1440 | 32 | 90 | ||
1424 | 37 | 89 | ||
1408 | 31 | 88 | ||
1392 | 87 | |||
1376 | 30 | 36 | 86 | |
1360 | A | 85 | ||
1344 | 29 | 35 | 84 | |
1328 | 83 | |||
1312 | 28 | 34 | 82 | |
1296 | 27 | 81 | ||
1280 | 80 | |||
1264 | 33 | 79 | ||
1248 | 26 | 78 | ||
1232 | 32 | 77 | ||
1216 | 25 | 76 | ||
1200 | B | 75 | ||
1184 | 24 | 31 | 74 | |
73 | ||||
72 | ||||
30 | 71 | |||
70 | ||||
29 | 69 | |||
68 | ||||
28 | 67 | |||
66 | ||||
C | 65 | |||
27 | 64 | |||
63 | ||||
26 | 62 |
Đối tượng 5: Thí sinh vào chương trình Chuyển tiếp Quốc tế Úc/ Mỹ/ New Zealand của Trường
[Điểm năng lực] = [Điểm phỏng vấn] × 0.5 + [Điểm bài luận] × 0.3 + [Điểm CCTAquy đổi] × 0.2
[Điểm TNTHPTquy đổi] = [Tổng điểm thi 3 môn TNTHPT] / 3 × 10
[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10
[Điểm CCTAquy đổi] được tính theo bảng sau:
IELTS | TOEFL iBT | DET |
Điểm quy đổi
|
≥ 7.5 | 110 | 140 | 100 |
7 | 102 | 130 | 90 |
6.5 | 94 | 120 | 80 |
≤ 6.0 | 79 | 105 | 0 |
Lưu ý:
[Điểm phỏng vấn] của thí sinh phải đạt từ 70/100 điểm trở lên.
Trường hợp thí sinh ở năm lớp 10 học thiếu 01 môn trong tổ hợp xét tuyển, và thay đổi môn học từ năm lớp 11, thí sinh chỉ có 08 cột điểm so với thí sinh bình thường (có 09 cột điểm).
Trường hợp thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài, [Điểm TNTHPTquy đổi] và [Điểm học THPTquy đổi] sẽ được tính như quy định tại Đối tượng 3.
Điểm ưu tiên(2)
– Thí sinh có [Điểm học lực] < 75 điểm: Điểm ưu tiên = [Điểm ưu tiên quy đổi]
– Thí sinh có [Điểm học lực] ≥ 75 điểm: Điểm ưu tiên = (100 – [Điểm học lực])/25 × [Điểm ưu tiên quy đổi], làm tròn đến 0.01
Trong đó, Điểm ưu tiên quy đổi được tính như sau:
Điểm ưu tiên quy đổi = [Điểm ưu tiên thành tích] + [Điểm ưu tiên khu vực đối tượng quy đổi]
– Điểm ưu tiên thành tích (thành tích khác, văn-thể-mỹ, hoạt động xã hội): tối đa 10 điểm
– Điểm ưu tiên khu vực đối tượng: tối đa 9.17 điểm, thang 100 (quy đổi từ mức tối đa 2.75 điểm, thang điểm 30 theo quy chế của Bộ).
– Tổng điểm ưu tiên quy đổi khi vượt quá 10 sẽ được lấy là 10.
5. Quy đổi chứng chỉ tiếng anh
Thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0/ TOEFL iBT ≥ 46/ TOEIC nghe – đọc ≥ 460 & nói – viết ≥ 200 sẽ được quy đổi sang điểm tương ứng của môn tiếng Anh trong điểm thi tốt nghiệp THPT và học lực THPT đối với các tổ hợp xét tuyển có dùng môn tiếng Anh
Bảng quy đổi điểm môn tiếng Anh trong học bạ và điểm thi THPT.
Loại chứng chỉ
|
IELTS
|
TOEFL iBT
|
TOEIC |
Điểm môn tiếng Anh trong học bạ hoặc thi THPT
|
|
Nghe & Đọc | Nói & Viết | ||||
Điểm
|
6 | 79 | 730 | 280 | 10 |
|
75-78 | 700-725 | 270 | 9.8 | |
71-74 | 670-695 | 260 | 9.6 | ||
67-70 | 640-665 | 250 | 9.4 | ||
63-66 | 610-635 | 240 | 9.2 | ||
5.5 | 60-62 | 590-605 |
230
|
9 | |
|
57-59 | 565-585 | 8.8 | ||
54-56 | 540-560 | 8.6 | |||
51-53 | 515-535 | 8.4 | |||
48-50 | 490-510 | 8.2 | |||
5 | 46-47 | 460-485 | 200 | 8 |
Ghi chú: Đối với TOEIC, để quy đổi ngang hàng thì cặp điểm thành phần nghe – đọc và nói – viết phải đạt đồng thời điểm CCTA theo yêu cầu. Nếu không đạt đồng thời thì điểm quy đổi môn Tiếng Anh sẽ lấy theo cặp điểm thành phần nào thấp hơn.
Xem thêm:
5 điểm mới kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 tại Hà Nội năm 2025
Thông tin tuyển sinh của các trường Đại học thuộc Bộ Công An năm 2025