Ngành Kinh tế phát triển
Hiện nay, tại Việt Nam, số lượng chuyên viên Kinh tế đầu tư vẫn còn rất thiếu. Bên cạnh đó, đầu ra cho ngành Kinh tế đầu tư là tương đối rộng, vì vậy đây là một ngành học rất triển vọng trong tương lai.
1. Tìm hiểu về ngành Kinh tế đầu tư
- Ngành Kinh tế đầu tư là ngành đào tạo người học trở thành những cử nhân kinh tế quản lý hoạt động đầu tư chuyên nghiệp; ngành học này cung cấp những kiến thức nền tảng về kinh tế, kiến thức chuyên sâu về kinh tế đầu tư.
- Chương trình đào tạo ngành Kinh tế đầu tư trang bị cho sinh viên kiến thức tổng hợp về kinh tế và quản lý, đồng thời cung cấp kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực lập dự án và quản lý các dự án đầu tư ở tầm vĩ mô và tầm vi mô, biết áp dụng các mô hình quản lý hiện đại trong quản lý dự án.
- Ngành Kinh tế đầu tư chú trọng phát triển năng lực tham gia giải quyết các vấn đề thực tiễn trong quá trình đầu tư, cụ thể là năng lực phân tích, hoạch định, thẩm định, thực thi và quản lý các dự án đầu tư, chính sách và chương trình đầu tư tại các tổ chức kinh tế – xã hội trong và ngoài nước.
- Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, người học có thể trở thành các cán bộ, chuyên viên đầu tư với tư duy chiến lược, có tác phong làm việc chuyên nghiệp, có khả năng thích nghi với môi trường cạnh tranh toàn cầu.
2. Chương trình đào tạo ngành Kinh tế đầu tư
Để giải đáp thắc mắc ngành Kinh tế đầu tư học những gì thì bạn hãy tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành trong bảng dưới đây.
I |
PHẦN KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG
|
1 |
Những NL CB của CN Mác-Lênin 1
|
2 |
Những NL CB của CN Mác-Lênin 2
|
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 | Đường lối cách mạng Việt Nam |
5 | Pháp luật đại cương |
6 | Xã hội học đại cương |
7 | Tiếng Anh 1 |
8 | Tiếng Anh 2 |
9 | Tiếng Anh 3 |
10 | Tiếng Anh 4 |
11 | Tiếng Anh 5 |
12 | Toán cao cấp |
13 |
Lý thuyết xác suất và thống kê toán
|
14 | Tin học đại cương |
15 | Giáo dục thể chất 1 |
16 | Giáo dục thể chất 2 |
17 | Giáo dục thể chất 3 |
18 | Giáo dục quốc phòng |
II |
KHỐI KIẾN THỨC GD CHUYÊN NGHIỆP
|
II.1 |
KIẾN THỨC CƠ SỞ CỦA KHỐI NGÀNH
|
19 | Kinh tế vi mô 1 |
20 | Kinh tế vĩ mô 1 |
II.2 | KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH |
Bắt buộc | |
21 | Tài chính – tiền tệ 1 |
22 | Nguyên lý thống kê |
23 | Nguyên lý kế toán |
24 | Marketing căn bản |
25 | Kinh tế lượng |
26 | Luật Kinh tế |
27 | Quản trị học |
28 | Lịch sử các học thuyết kinh tế |
Tự chọn | |
29 | Môi trường và con người |
30 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học
|
31 | Địa lý kinh tế Việt Nam |
32 | Toán kinh tế |
II.3 | KIẾN THỨC NGÀNH |
Bắt buộc | |
33 | Kinh tế vi mô 2 |
34 | Kinh tế môi trường |
35 |
Kinh tế và chính sách phát triển vùng
|
36 | Kinh tế vĩ mô 2 |
37 | Kinh tế phát triển |
38 | Kinh tế công cộng |
39 | Kinh tế quốc tế |
40 | Thống kê kinh tế |
41 | Lập và phân tích dự án đầu tư |
42 | Quản lý nhà nước về kinh tế |
Tự chọn | |
43 | Pháp luật về sở hữu trí tuệ |
44 | Soạn thảo văn bản QLKT |
45 |
Môi trường và Phát triển bền vững
|
46 | Kế toán doanh nghiệp |
47 | Kinh tế bảo hiểm |
48 | Kinh tế học phúc lợi |
49 | Kinh tế học quản lý |
II.4 | KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH |
Bắt buộc | |
50 | Kinh tế đầu tư 1 |
51 | Đầu tư quốc tế |
52 | Kinh tế đầu tư 2 |
53 | Luật đầu tư |
54 | Thị trường vốn đầu tư |
55 | Quản lý dự án đầu tư |
56 | Thẩm định dự án đầu tư |
Tự chọn | |
57 | Đấu thầu trong đầu tư |
58 | Phân tích lợi ích – chi phí |
59 | Thống kê đầu tư XDCB |
60 | Phân tích chính sách phát triển |
61 | Nghiên cứu và dự báo kinh tế |
62 | Phát triển nông thôn |
63 | Kinh tế nông thôn |
64 | Dự báo phát triển KTXH |
65 | Kinh tế y tế 1 |
II.5 | ĐỀ ÁN MÔN HỌC |
III | THỰC TẬP TỐT NGHIỆP |
IV | KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP |
Các học phần tự chọn thay thế khóa luận (*)
|
|
66 | Quản lý rủi ro trong đầu tư |
67 | Đầu tư công |
68 | Đầu tư tài chính |
Theo Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên
3. Các khối thi vào ngành Kinh tế đầu tư
– Mã ngành: 7310104
– Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Kinh tế đầu tư:
- A00 (Toán, Lý, Hóa)
- A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh)
- B00 (Toán, Sinh, Hóa)
- D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh)
- D10 (Toán, Địa lí, Tiếng Anh)
4. Điểm chuẩn ngành Kinh tế đầu tư
Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành Kinh tế đầu tư dao động trong khoảng 16 – 23 điểm dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia.
5. Các trường đào tạo ngành Kinh tế đầu tư
Hiện ở nước ta có một số trường đại học đào tạo ngành Kinh tế đàu tư sau:
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Đại học Kinh tế Quốc dân
- Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh (ĐH Thái Nguyên)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
6. Cơ hội việc làm của ngành Kinh tế đầu tư
Cơ hội việc làm ngành Kinh tế đầu tư tương đối rộng mở vì ngành đào tạo về kế hoạch phát triển kinh tế và các hoạt động của một dự án, mà bất cứ hoạt động kinh tế nào cũng cần phải lên kế hoạch và lập thành dự án. Cụ thể, sinh viên ngành Kinh tế đầu tư ra trường có thể đảm nhiệm các vị trí như:
- Chuyên viên phân tích đầu tư;
- Nhân viên tín dụng, quản trị rủi ro tại ngân hàng;
- Chuyên viên hoạch định quy hoạch, kế hoạch, chiến lược phát triển kinh tế từ trung ương đến địa phương;
- Chuyên viên thẩm định, xét duyệt dự án đầu tư;
- Chuyên viên lập và quản lý dự án đầu tư;
- Chuyên viên quản lý vốn, nguồn vốn;
- Chuyên viên quản lý đấu thầu, quản trị rủi ro…
Với những vị trí trên, sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Kinh tế đầu tư có thể làm việc tại các tổ chức ở Việt Nam và nước ngoài như:
- Cán bộ quản lý đầu tư trong ngành Kế hoạch – Đầu tư: Bộ Kế hoạch – Đầu tư, Sở Kế hoạch – Đầu tư, Phòng Kế hoạch – Tài chính;
- Phòng Kế hoạch – Đầu tư tại các doanh nghiệp trong nước, liên doanh, nước ngoài nhằm xây dựng, triển khai thực hiện và quản lý các dự án;
- Phòng Thẩm định Dự án ở các Ngân hàng thương mại nhằm tư vấn cho các chủ đầu tư về xây dựng dự án;
- Bộ phận kế hoạch, dự án trong các doanh nghiệp, tổ chức tài chính, công ty chứng khoán, ngân hàng;
- Trung tâm xúc tiến đầu tư, hỗ trợ đầu tư tại các địa phương hoặc trung ương;
- Cán bộ hoạch định chính sách và cán bộ quản lý tại các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế;
- Nghiên cứu viên và giảng viên trong ngành kinh tế đầu tư tại các trường Đại học, các Viện, Học viện.
7. Mức lương ngành Kinh tế đầu tư
Đối với sinh viên ngành Kinh tế đầu tư mới ra trường và ít kinh nghiệm làm việc tại các doanh nghiệp thì mức lương cơ bản từ 5 – 7 triệu đồng/ tháng. Ngoài ra, tùy vào vị trí công việc, năng lực và kinh nghiệm làm việc trong ngành Kinh tế đầu tư thì mức lương từ 7 – 10 triệu đồng/ tháng hoặc có thể cao hơn.
8. Những tố chất phù hợp với ngành Kinh tế đầu tư
Để theo học ngành Kinh tế đầu tư, bạn cần phải có những tố chất sau:
- Có niềm đam mê với lĩnh vực kinh doanh;
- Kiên trì, nhẫn nại và chịu được áp lực công việc;
- Tự tin, năng động, giao tiếp tốt, có khả năng đàm phán thuyết phục;
- Khả năng ngoại ngữ tốt;
- Sáng tạo, tự tin, quyết đoán;
- Khả năng thu thập và xử lí thông tin;
- Biết định hướng chiến lược chính xác và bền vững;
- Nhạy bén nắm bắt và xử lý mọi thông tin liên quan, nhất là thông tin kinh tế xã hội và đầu tư phát triển.
Hy vọng những thông tin hữu ích trong bài viết sẽ giúp các bạn hiểu thêm về ngành Kinh tế đầu tư và có thể giúp bạn lựa chọn ngành học đúng đắn.