Ngành Kỹ thuật phần mềm
Sự phát triển mạnh mẽ của thị trường công nghệ khiến cơ hội và nhu cầu của ngành Kỹ thuật phần mềm ngày càng lớn. Đây là ngành học được đánh giá cao trong nhóm ngành Công nghệ thông tin. Bài viết dưới đây xin chia sẻ thông tin tổng quan về ngành học tiềm năng này.
1. Tìm hiểu ngành Kỹ thuật phần mềm
- Kỹ thuật phần mềm (tiếng Anh là Software Engineering) là sự áp dụng một cách tiếp cận có hệ thống, có kỷ luật, và định lượng được cho việc phát triển, sử dụng và bảo trì phần mềm. Ngành học Kỹ thuật phần mềm bao trùm kiến thức, các công cụ và các phương pháp cho việc định nghĩa yêu cầu phần mềm, thực hiện các tác vụ thiết kế, xây dựng, kiểm thử và bảo trì phần mềm. Ngành Kỹ thuật phần mềm còn sử dụng kiến thức của các lĩnh vực như kỹ thuật máy tính, khoa học máy tính, quản lý, toán học, quản lý dự án, quản lý chất lượng, công thái học phần mềm và kỹ nghệ hệ thống.
- Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật phần mềm cung cấp những kiến thức liên quan đến quy trình phát triển phần mềm một cách chuyên nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm phần mềm đạt chất lượng cao, đáp ứng các nhu cầu nghiệp vụ cụ thể trong nền sản xuất của xã hội. Sinh viên học ngành này được trang bị các kiến thức chuyên sâu về công nghiệp phần mềm, bao gồm: quy trình phát triển phần mềm, kỹ năng vận dụng các công cụ phần mềm vào việc hỗ trợ phát triển các phần mềm khác. Các kiến thức cần thiết liên quan đến các pha thực hiện trong một dự án phần mềm như: thu thập yêu cầu, phân tích, thiết kế, lập trình, kiểm thử, vận hành và bảo trì phần mềm.
- Phân biệt Kỹ thuật phần mềm và Công nghệ thông tin: Kiểu một cách đơn giản thì Kỹ thuật phần mềm là một ngành chuyên sâu trong ngành Công nghệ thông tin. Nếu học ngành Công nghệ thông tin sẽ cho bạn biết về phương diện rộng của lĩnh vực nói chung, “tin học hóa” các quy trình, hệ thống sản xuất, hoặc ngay cả trong đời sống. Còn Kỹ thuật phần mềm, bạn sẽ được trang bị kiến thức chuyên sâu về viết (develop), kiểm thử (test), hay thậm chí là bảo dưỡng (maintain) phần mềm.
2. Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật phần mềm
Để biết được ngành Kỹ thuật phần mềm học về cái gì, các bạn có thể tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành trong bảng dưới đây.
I | Khối kiến thức Giáo dục đại cương |
1 | Giáo dục quốc phòng và An ninh 1 |
2 | Giáo dục quốc phòng và An ninh 2 |
3 | Giáo dục quốc phòng và An ninh 3 |
4 | Giáo dục quốc phòng và An ninh 4 |
5 | Giáo dục thể chất 1+2+3 |
6 | Anh văn căn bản 1 |
7 | Anh văn căn bản 2 |
8 | Anh văn căn bản 3 |
9 | Anh văn tăng cường 1 |
10 | Anh văn tăng cường 2 |
11 | Anh văn tăng cường 3 |
12 | Pháp văn căn bản 1 |
13 | Pháp văn căn bản 2 |
14 | Pháp văn căn bản 3 |
15 | Pháp văn tăng cường 1 |
16 | Pháp văn tăng cường 2 |
17 | Pháp văn tăng cường 3 |
18 | Tin học căn bản |
19 | TT. Tin học căn bản |
20 |
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin
|
21 |
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin
|
22 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
23 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
24 | Pháp luật đại cương |
25 | Logic học đại cương |
26 | Cơ sở văn hóa Việt Nam |
27 | Tiếng Việt thực hành |
28 | Văn bản và lưu trữ học đại cương |
29 | Xã hội học đại cương |
30 | Kỹ năng mềm |
31 | Vi – Tích phân A1 |
32 | Vi – Tích phân A2 |
33 | Xác suất thống kê |
34 | Đại số tuyến tính và hình học |
35 | Lập trình căn bản A |
II | Khối kiến thức cơ sở ngành |
36 | Toán rời rạc |
37 | Cấu trúc dữ liệu |
38 | Kiến trúc máy tính |
39 | Nguyên lý hệ điều hành |
40 | Quản trị hệ thống |
41 | Mạng máy tính |
42 | Nhập môn công nghệ phần mềm |
43 | Lập trình hướng đối tượng |
44 | Lý thuyết đồ thị |
45 | Phương pháp nghiên cứu khoa học |
46 | Nền tảng công nghệ thông tin |
47 | Anh văn chuyên môn CNTT 1 |
48 | Anh văn chuyên môn CNTT 2 |
49 | Pháp văn chuyên môn CNTT 1 |
50 | Pháp văn chuyên môn CNTT 2 |
51 | Phân tích và thiết kế thuật toán |
52 | Cơ sở dữ liệu |
53 | Ngôn ngữ mô hình hóa |
54 | Hệ thống thông tin doanh nghiệp |
III | Khối kiến thức chuyên ngành |
55 | Niên luận cơ sở ngành KTPM |
56 | Nguyên lý xây dựng phần mềm |
57 | Phân tích yêu cầu phần mềm |
58 | Kiến trúc và Thiết kế phần mềm |
59 |
Đảm bảo chất lượng và Kiểm thử phần mềm
|
60 | Bảo trì phần mềm |
61 | Tương tác người máy |
62 | .NET |
63 | Java |
64 | Quản lý dự án phần mềm |
65 | Hệ thống Multi-Agent |
66 | Ngôn ngữ lập trình mô phỏng |
67 | Phần triển phần mềm hướng tác tử |
68 | Kỹ thuật số |
69 | Phát triển phần mềm nhúng |
70 | Lập trình cho thiết bị di động |
71 | Phát triển phần mềm tác nghiệp |
72 | Lập trình Web |
73 | Quản trị cơ sở dữ liệu |
74 | Niên luận ngành Kỹ thuật phần mềm |
75 | Thực tập thực tế – KTPM |
76 | Luận văn tốt nghiệp – KTPM |
77 | Tiểu luận tốt nghiệp – KTPM |
78 | An ninh mạng |
79 | An toàn hệ thống |
80 | Phát triển phần mềm mã nguồn mở |
81 | Phát triển ứng dụng trên Windows |
82 | Phát triển ứng dụng trên Linux |
83 | Xử lý ảnh |
84 | Trí tuệ nhân tạo |
85 | Khai khoáng dữ liệu |
Theo Đại học Cần Thơ
3. Các khối thi vào ngành Kỹ thuật phần mềm
– Mã ngành: 7480103
– Ngành Kỹ thuật phần mềm xét tuyển các tổ hợp môn sau:
- A00: Toán – Vậy lý – Hóa học
- A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh
- D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng Anh
- D10: Toán – Địa lý – Tiếng Anh
- C01: Ngữ văn – Toán – Vật lý
- C02: Ngữ văn – Toán – Hóa học
4. Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật phần mềm
Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật phần mềm dao động trong khoảng 16 – 19 điểm (theo phương thức xét điểm thi THPT) và dao động trong khoảng 20 – 24 điểm với phương thức xét học bạ THPT.
5. Các trường đào tạo ngành Kỹ thuật phần mềm
Hiện nay, ở nước ta có nhiều trường đại học có ngành Kỹ thuật phần mềm, các thí sinh quan tâm đến ngành học này có thể xem danh sách các trường dưới đây.
– Khu vực miền Bắc:
- Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Đại học Công nghệ Thông tin và truyền thông – Đại học Thái Nguyên
- Đại học Văn Lang
– Khu vực miền Trung:
- Đại học Duy Tân
- Đại học Quảng Bình
- Đại học Quy Nhơn
– Khu vực miền Nam:
- Đại học Tôn Đức Thắng
- Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ
- Đại học Sài Gòn
- Đại học Thủ Dầu Một
- Đại học Cần Thơ
- Đại học Quốc tế Miền Đông
- Đại học An Giang
- Đại học Công nghệ thông tin
6. Cơ hội việc làm ngành Kỹ thuật phần mềm
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật phần mềm, sinh viên có thể đảm nhận một số vị trí công việc dưới đây:
- Các công ty phát triển phần mềm, thiết kế website, gia công phần mềm, game; bộ phận vận hành và phát triển CNTT của các cơ quan, nhà máy, trường học, ngân hàng… các doanh nghiệp có ứng dụng CNTT; các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp thuộc lĩnh vực CNTT.
- Chuyên viên phân tích, thiết kế, cài đặt, quản trị, bảo trì các phần mềm máy tính đáp ứng các ứng dụng khác nhau trong các cơ quan, công ty, trường học…
- Làm việc ở bộ phận công nghệ thông tin hoặc cần ứng dụng công nghệ thông tin của tất cả các đơn vị có nhu cầu (hành chính sự nghiệp, ngân hàng, viễn thông, hàng không, xây dựng…).
- Làm việc trong các công ty sản xuất, gia công phần mềm trong nước cũng như nước ngoài. Làm việc tại các công ty tư vấn về đề xuất giải pháp, xây dựng và bảo trì các hệ thống thông tin
- Có thể tự phát hành các sản phẩm game, ứng dụng trên thiết bị di động.
- Bạn cũng có thể đảm nhận một số vị trí khác như Kỹ sư phát triển phần mềm, xây dựng giải pháp và dịch vụ CNTT-TT, Kỹ sư tư vấn, thiết kế, xây dựng, đánh giá và quản trị CSDL, các HTTT cho các doanh nghiệp, tổ chức…
7. Mức lương của ngành Kỹ thuật phần mềm
Thuộc nhóm ngành Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm là ngành học được đánh giá cao với mức lương “hấp dẫn”. Lương của ngành Kỹ thuật phần mềm dao động trong khoảng 5 – 15 triệu.
8. Những tố chất cần phù hợp với ngành Kỹ thuật phần mềm
Để có thể theo học ngành Kỹ thuật phần mềm, bạn cần có một số tố chất dưới đây:
- Đam mê với công nghệ, phần mềm
- Có trí thông minh và khả năng sáng tạo
- Nhanh nhẹn, nhạy bén và có khả năng tư duy tốt
- Chính xác và thận trọng trong công việc
- Ham học hỏi và cập nhật kiến thức mới
- Có khả năng ngoại ngữ tốt
- Có khả năng làm việc nhóm
- Chịu được áp lực công việc tốt
Trên đây là thông tin tổng quan về ngành Kỹ thuật phần mềm, hy vọng sẽ giúp bạn đọc hiểu thêm về ngành học này và có lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với bản thân.