Ngành Kỹ thuật vật liệu
Kỹ thuật Vật liệu không phải là một ngành học mới nhưng luôn thu hút rất nhiều thí sinh lựa chọn tại các trường đại học, bởi nhu cầu nhân lực ngành này tại các công ty, doanh nghiệp vô cùng lớn. Cùng tìm hiểu thông tin chi tiết về khối thi, trường đào tạo, điểm chuẩn và cơ hội việc làm của ngành Kỹ thuật Vật liệu trong bài viết dưới đây nhé.
1. Tìm hiểu ngành Kỹ thuật Vật liệu
-
- Ngành Kỹ thuật Vật liệu (một số trường đại học là Công nghệ vật liệu) là ngành nghiên cứu và triển khai các phương pháp chế tạo, xử lý vật liệu nhằm mục đích thu được vật liệu mới bền hơn, nhẹ hơn, có đặc tính ưu việt hơn, hấp dẫn và tiện dụng hơn trước đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của con người.
- Ngành Kỹ thuật Vật liệu trang bị những kiến thức cơ bản và cơ sở khoa học để sinh viên hiểu biết nền tảng chung các nhóm vật liệu chính như: Kim loại, vật liệu Silicat, vật liệu Polyme, vật liệu Năng lượng và các vật liệu tiên tiến như vật liệu Bán dẫn, vật liệu Siêu dẫn, vật liệu Y sinh. Từ đó có thể nắm bắt được mối quan hệ giữa cấu trúc và tính chất của vật liệu.
- Ngành học này đào tạo sinh viên có năng lực về: Lựa chọn, sử dụng hợp lý và kiểm soát chất lượng vật liệu xây dựng tăng tính hiệu quả cho công trình, thiết kế, quản lý, vận hành các dây chuyền công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng như bê tông, xi măng, thủy tinh, gốm sứ XD và có khả năng nghiên cứu phát triển vật liệu mới, công nghệ sản xuất và thi công vật liệu mới.
- Ngoài ra, sinh viên còn được trang bị thêm những kỹ năng mềm như: Kỹ năng về giao tiếp, thuyết trình, kỹ năng phân tích, tổng hợp thông tin, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng quản lý điều hành và kỹ năng về nghiên cứu, đánh giá các vật liệu chuyên ngành; giúp sinh viên ra trường thích nghi nhanh với môi trường làm việc thực tế.
2. Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Vật liệu
Các bạn tham khảo khung chương đào tạo và các môn học chuyên ngành Kỹ thuật Vật liệu trong bảng dưới đây.
Lý luận chính trị + Pháp luật đại cương | |
1 | Những NLCB của CN Mác-Lênin I |
2 |
Những NLCB của CN Mác-Lênin II
|
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 | Đường lối CM của Đảng CSVN |
5 | Pháp luật đại cương |
Giáo dục thể chất | |
6 |
Lý luận thể dục thể thao (bắt buộc)
|
7 | Bơi lội (bắt buộc) |
Tự chọn trong danh mục | |
8 | Tự chọn thể dục 1 |
9 | Tự chọn thể dục 2 |
10 | Tự chọn thể dục 3 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh (165 tiết) | |
11 | Đường lối quân sự của Đảng |
12 | Công tác quốc phòng, an ninh |
13 |
QS chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK (CKC)
|
Tiếng Anh | |
14 | Tiếng Anh I |
15 | Tiếng Anh II |
Khối kiến thức Toán và Khoa học cơ bản | |
16 | Giải tích I |
17 | Giải tích II |
18 | Giải tích III |
19 | Đại số |
20 | Vật lý đại cương I |
21 | Vật lý đại cương II |
22 | Tin học đại cương |
23 | Hóa học I |
24 | Hóa học II |
25 | Đồ họa kỹ thuật I |
Cơ sở và cốt lõi ngành | |
Cơ sở và cốt lõi ngành chung cho 04 định hướng | |
26 | Nhập môn KH&KT vật liệu |
27 | Kỹ thuật điện |
28 |
Sự hình thành tổ chức tế vi vật liệu
|
29 | Nhiệt động học vật liệu |
30 | Hóa học chất rắn |
31 | Phương pháp tính toán vật liệu |
32 |
Các phương pháp kiểm tra và đánh giá vật liệu
|
33 |
Tính chất quang, điện, từ của vật liệu
|
34 |
Các quá trình trong kỹ thuật vật liệu
|
35 | Hành vi cơ nhiệt của vật liệu |
36 | Thí nghiệm II |
37 | Thí nghiệm II |
38 |
Cơ sở và cốt lõi ngành chung cho từng định hướng
|
39 |
Mô đun 1: Định hướng Vật liệu kim loại
|
40 | Mô đun 1.1: Công nghệ vật liệu |
41 |
Kỹ thuật môi trường trong công nghiệp
|
42 | Vật liệu kỹ thuật |
43 | Thiết kế chi tiết máy |
44 | Công nghệ tạo hình vật liệu |
45 | Luyện kim vật lý |
46 | Đồ án: Lựa chọn vật liệu |
47 |
Mô đun 1.2: Vật liệu tiên tiến và cấu trúc nano
|
48 | Vật liệu nano |
49 | Công nghệ vật liệu cấu trúc nano |
50 | Mô hình hóa và mô phỏng vật liệu |
51 | Công nghệ vật liệu tiên tiến |
52 |
Tính năng vật liệu trong các môi trường đặc biệt
|
53 | Đồ án: Lựa chọn vật liệu |
54 |
Mô đun 2: Định hướng Vật liệu Polyme
|
55 | Hóa hữu cơ |
56 | Hóa lý |
57 | Hóa phân tích |
58 | Thí nghiệm hóa phân tích |
59 | Hóa lý polyme cơ sở |
60 | Hóa học polyme cơ sở |
61 |
Mô đun 3: Định hướng Vật liệu điện tử và quang tử
|
62 | Tính chất điện tử của vật liệu |
63 | Vật liệu điện tử và linh kiện |
64 | Vật liệu hữu cơ và sinh học |
65 | Vật liệu cho năng lượng |
66 |
Nhập môn công nghệ chế tạo bán dẫn
|
67 |
Các phương pháp khảo sát vật liệu và linh kiện bán dẫn
|
68 |
Thực tập chế tạo và khảo sát vật liệu và linh kiện bán dẫn
|
Kiến thức bổ trợ | |
68 | Quản trị học đại cương |
69 |
Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp
|
70 | Tâm lý học ứng dụng |
71 | Kỹ năng mềm |
72 |
Tư duy công nghệ và thiết kế kỹ thuật
|
73 | Thiết kế mỹ thuật công nghiệp |
74 |
Technical Writing and Presentation
|
Tự chọn theo định hướng ứng dụng (chọn theo mô đun) | |
Mô đun 1: Vật liệu kim loại | |
75 | Mô đun 1.1.1: Kỹ thuật gang thép |
76 | Luyện thép |
77 | Luyện gang lò cao |
78 | Tinh luyện và đúc phôi thép |
79 | Luyện kim phi cốc |
80 |
Xử lý & tái chế chất thải trong luyện kim
|
81 | Đồ án CN&TB luyện gang thép |
82 |
Mô đun 1.1.2: Cơ học vật liệu và Cán kim loại
|
83 | Lý thuyết cán |
84 | Công nghệ cán |
85 | Thiết bị cán |
86 | Đồ án CN&TB cán |
87 | Tự động hóa quá trình cán |
88 | Thiết kế xưởng cán |
89 |
Mô đun 1.1.3: Vật liệu và Công nghệ đúc
|
90 | Công nghệ nấu luyện hợp kim |
91 | Công nghệ Đúc |
92 | Dự án thiết kế xưởng đúc |
93 | Chuyên đề thực nghiệm |
94 | Hợp kim đúc đặc biệt |
95 | Các phương pháp đúc đặc biệt |
96 |
Mô đun 1.1.4: Vật liệu kim loại màu và Compozit
|
97 | Cơ sở lý thuyết luyện kim màu |
98 | Luyện kim loại màu nặng |
99 | Luyện kim loại màu nhẹ |
100 | Luyện kim bột |
101 | Đồ án CN&TB luyện kim màu |
102 | Chuẩn bị liệu cho luyện kim |
103 |
Mô đun 1.1.5: Vật liệu học, Xử lý nhiệt và bề mặt
|
104 | Công nghệ và thiết bị nhiệt luyện |
105 | Công nghệ xử lý bề mặt |
106 | Ăn mòn và bảo vệ kim loại |
107 | Hợp kim hệ sắt |
108 | Hợp kim phi sắt |
109 | Đồ án môn học |
110 |
Mô đun 1.2: Vật liệu tiên tiến và cấu trúc nano
|
111 | KH & KT vật liệu y sinh |
112 | Vật liệu năng lượng sạch |
113 | Vật liệu compozit |
114 |
Vật liệu nano trong hàng không và vận tải
|
115 | Công nghệ bề mặt và màng mỏng |
116 | Vật liệu vô định hình |
Mô đun 2: Vật liệu Polyme | |
117 |
Công nghệ vật liệu polyme – compozit
|
118 |
Hóa học các chất tạo màng và sơn
|
119 | Công nghệ cao su |
120 |
Máy và thiết bị gia công nhựa nhiệt dẻo
|
121 | Kỹ thuật sản xuất chất dẻo |
Mô đun 3: Vật liệu điện tử và quang tử
|
|
122 |
Mô đun 3.1: Vật liệu điện tử và quang điện tử
|
123 | Vật lý và Vật liệu của bán dẫn |
124 |
Vật liệu và linh kiện quang điện tử và quang tử
|
125 |
Công nghệ chế tạo vật liệu và linh kiện điện tử nano
|
126 |
Thiết kế và chế tạo linh kiện vi cơ điện tử
|
127 | Từ học và vật liệu từ |
128 |
Mô phỏng linh kiện điện tử và quang điện tử
|
129 |
Thực tập chế tạo vật liệu và linh kiện điện tử nano
|
130 |
Mô đun 3.2: Vật liệu Y sinh và Năng lượng
|
131 | Điện tử thân thiện với môi trường |
132 |
Cơ sở về các quá trình năng lượng tái tạo
|
133 |
Thiết kế và ứng dụng vật liệu sinh học
|
134 |
Khoa học và công nghệ pin và tế bào nhiên liệu.
|
135 | Vật liệu gốm y sinh |
136 | Pin năng lượng mặt trời |
137 |
Thực tập chế tạo vật liệu năng lương và y sinh
|
Thực tập kỹ thuật và Đồ án tốt nghiệp Cử nhân | |
138 | Thực tập kỹ thuật |
139 | Đồ án tốt nghiệp |
Khối kiến thức kỹ sư | |
Tự chọn kỹ sư | |
Thực tập kỹ sư | |
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư |
Theo Đại học Bách khoa Hà Nội
3. Các khối thi vào ngành Kỹ thuật Vật liệu
– Mã ngành Kỹ thuật Vật liệu: 7520309 (ngành Công nghệ Vật liệu tại một số trường đại học sử dụng mã ngành là 7510402).
– Ngành Kỹ thuật Vật liệu xét tuyển những khối sau:
- A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
- B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
- D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
- D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh)
- D90 (Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh)
4. Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật Vật liệu
Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật Vật liệu trung bình từ 14.00 – 20.00 điểm, tùy vào phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia 2018 hoặc xét học bạ THPT.
5. Các trường đào tạo ngành Kỹ thuật Vật liệu
Ở nước ta hiện có các trường đại học đào tạo ngành Kỹ thuật Vật liệu sau:
– Khu vực miền Bắc:
- Đại học Lâm nghiệp
- Đại học Bách khoa Hà Nội
– Khu vực miền Trung:
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng
– Khu vực miền Nam:
- Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
- Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM
- Đại học Cần Thơ
6. Cơ hội việc làm ngành Kỹ thuật Vật liệu
Tốt nghiệp ngành Kỹ thuật Vật liệu, người học có đủ năng lực để đảm nhận các vị trí công việc sau:
- Kỹ sư thiết kế, nghiên cứu, vận hành trong các công ty, tập đoàn công nghiệp trong và ngoài nước thuộc các lĩnh vực khoa học và Kỹ thuật Vật liệu, vật liệu điện – điện tử…
- Giảng viên tại các trường đại học, trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và Viện nghiên cứu có liên quan đến vật liệu.
- Quản lý giám sát, kiểm soát chất lượng vật liệu và thi công các dự án xây dựng trong các Công ty sản xuất các cấu kiện, vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội thất.
- Cán bộ kỹ thuật tại các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng như: bê tông, xi măng, gốm xây dựng, thủy tinh xây dựng.
- Cán bộ công tác tại các cơ quan quản lý Nhà nước về vật liệu xây dựng.
- Kỹ sư vận hành tại các công ty luyện kim, đúc, cán-kéo, nhiệt luyện kim loại, các công ty sản xuất xi măng, bê tông, gốm sứ…
- Kỹ sư chế tạo thiết bị dân dụng, thiết bị công nghiệp tại các công ty sản xuất thiết bị sản xuất năng lượng mặt trời, năng lượng gió, các công ty sản xuất pin, ắc quy.
- Làm việc trong các cơ quan, Viện nghiên cứu thiết kế thiết bị, cải tiến công nghệ và cơ quan quản lý và kiểm định chất lượng nguyên vật liệu như Hải quan, Trung Tâm tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
- Giám đốc doanh nghiệp kinh doanh, tư vấn, cung cấp vật liệu cho các doanh nghiệp sản xuất máy móc cơ khí hoặc dân dụng.
7. Mức lương ngành Kỹ thuật Vật liệu
Hiện chưa có thống kê cụ thể mức lương ngành Kỹ thuật vật liệu.
8. Những tố chất phù hợp với ngành Kỹ thuật Vật liệu
Để học tập và làm việc trong ngành Kỹ thuật Vật liệu, bạn cần có những tố chất và kỹ năng sau:
- Có nền tảng kiến thức về toán, lý, hóa vững chắc;
- Có kỹ năng làm việc nhóm;
- Có khả năng ngoại ngữ, tin học;
- Có khả năng tự học để thích ứng với sự phát triển không ngừng của khoa học và công nghệ;
- Kỹ năng hình thành ý tưởng;
- Kỹ năng thiết kế, thực hiện và vận hành các hệ thống trong doanh nghiệp và xã hội.
Hy vọng với những thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quan về ngành Kỹ thuật Vật liệu và có cơ sở lựa chọn ngành học phù hợp.