Ngành Ngôn ngữ Ả Rập
Tiếng Ả Rập là ngôn ngữ sử dụng phổ biến thứ 6 trên thế giới và là một trong những ngôn ngữ chính của Liên Hiệp Quốc. Bên cạnh những ngoại ngữ đã trở nên thông dụng như: Anh, Pháp, Nhật, thì học Ngôn ngữ Ả Rập sẽ giúp bạn dễ tìm được việc làm sau khi ra trường hơn trong thị trường bão hòa ngoại ngữ như hiện nay.
1. Tìm hiểu ngành Ngôn ngữ Ả Rập
- Ngành Ngôn ngữ Ả Rập là ngành học chuyên đào tạo ra những cử nhân có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Ả Rập trong giao tiếp và công việc; có kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ, đất nước, con người, văn hóa các nước nói tiếng Ả Rập và các kỹ năng cần thiết để hoạt động công việc sau khi tốt nghiệp.
- Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Ả Rập trang bị cho sinh viên khối kiến thức về kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Ả Rập một cách thành thạo. Đồng thời, cung cấp thêm cho sinh viên các cấu trúc chuẩn về ngữ pháp, từ vựng, cách phát âm tiếng Ả Rập được nhanh nhất. Ngoài những lý thuyết về ngôn ngữ chuyên ngành, ngành học này còn cung cấp cho sinh viên các thông tin về lĩnh vực kinh tế, văn hóa, chính trị, thương mại, xã hội bằng tiếng Ả Rập.
- Học ngành Ngôn ngữ Ả Rập, sinh viên còn có cơ hội được tham gia các hoạt động, sự kiện do Đại sứ quán các nước Ả rập tại Việt Nam tổ chức, hay các chương trình giao lưu văn hóa giữa các nước. Đây là cơ hội tốt cho sinh viên có thể tìm hiểu về nền văn hóa, lịch sử, được giao lưu, gặp gỡ bạn bè đến từ các nước Ả rập và trên toàn thế giới.
2. Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Ả Rập
Các bạn tham khảo khung chương trình và các môn học chuyên ngành Ngôn ngữ Ả Rập trong bảng sau.
I |
Khối kiến thức chung (Không tính các môn học từ số 9 đến số 11)
|
1 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 1
|
2 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 2
|
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
5 | Tin học cơ sở 2 |
6 | Ngoại ngữ cơ sở 1 |
7 | Ngoại ngữ cơ sở 2 |
8 | Ngoại ngữ cơ sở 3 |
9 | Giáo dục thể chất |
10 | Giáo dục quốc phòng –an ninh |
11 | Kỹ năng bổ trợ |
II |
Khối kiến thức chung theo lĩnh vực
|
12 | Địa lý đại cương |
13 | Môi trường và phát triển |
14 | Thống kê cho khoa học xã hội |
15 | Toán cao cấp |
16 | Xác suất thống kê |
III |
Khối kiến thức chung của khối ngành
|
III.1 | Bắt buộc |
17 | Cơ sở văn hoá Việt Nam |
18 | Nhập môn Việt ngữ học |
III.2 | Tự chọn |
19 | Tiếng Việt thực hành |
20 |
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
|
21 | Logic học đại cương |
22 | Tư duy phê phán |
23 | Cảm thụ nghệ thuật |
24 | Lịch sử văn minh thế giới |
25 | Văn hóa các nước ASEAN |
IV |
Khối kiến thức chung của nhóm ngành
|
IV.1 |
Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa
|
IV.1.1 | Bắt buộc |
26 | Ngôn ngữ học tiếng Ả Rập 1 |
27 | Ngôn ngữ học tiếng Ả Rập 2 |
28 | Đất nước học Ả Rập 1 |
29 | Giao tiếp liên văn hóa |
IV.1.2 | Tự chọn |
30 | Ngữ dụng học tiếng Ả Rập |
31 | Ngôn ngữ học đối chiếu |
32 | Ngữ pháp chức năng |
33 | Ngôn ngữ học xã hội |
34 | Văn học Ả Rập 1 |
35 | Đất nước học Ả Rập 2 |
36 | Văn học Ả Rập 2 |
37 | Văn hóa các nước Châu Á |
IV. 2 | Khối kiến thức tiếng |
38 | Tiếng Ả Rập 1A |
39 | Tiếng Ả Rập 1B |
40 | Tiếng Ả Rập 2A |
41 | Tiếng Ả Rập 2B |
42 | Tiếng Ả Rập 3A |
43 | Tiếng Ả Rập 3B |
44 | Tiếng Ả Rập 4A |
45 | Tiếng Ả Rập 4B |
46 | Tiếng Ả Rập 3C |
47 | Tiếng Ả Rập 4C |
V | Khối kiến thức ngành |
V.1 | Bắt buộc |
48 | Phiên dịch |
49 | Biên dịch |
50 | Lý thuyết dịch |
51 | Phiên dịch chuyên ngành |
52 | Biên dịch chuyên ngành |
53 |
Kỹ năng nghiệp vụ biên phiên dịch
|
V.2 | Tự chọn |
V.2.1 | Các môn học chuyên sâu |
54 | Dịch nâng cao |
55 | Dịch chuyên đề |
56 | Tiếng Ả Rập công nghệ thông tin |
57 | Dịch văn bản tin tức báo chí |
58 | Dịch văn học |
59 | Phân tích đánh giá bản dịch |
V.2.2 | Các môn học bổ trợ |
60 | Tiếng Ả Rập kinh tế – thương mại |
61 |
Tiếng Ả Rập tài chính – ngân hàng
|
62 |
Tiếng Ả Rập quản trị – kinh doanh
|
63 | Tiếng Ả Rập Du lịch- khách sạn |
64 | Thổ ngữ Ai Cập |
65 | Tiếng Ả Rập luật pháp |
66 |
Tiếng Ả Rập hành chính – văn phòng
|
67 |
Tiếng Ả Rập văn hóa – nghệ thuật
|
68 | Tiếng Ả Rập kiến trúc – xây dựng |
V.3 |
Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp
|
69 | Thực tập |
70 |
Khóa luận tốt nghiệp hoặc 2 trong số các học phần tự chọn trong mục V
|
Theo Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
3. Các khối thi vào ngành Ngôn ngữ Ả Rập
Ngành Ngôn ngữ Ả Rập có mã ngành 7220211, xét tuyển các tổ hợp môn sau:
- D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
- D78 (Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh)
- D90 (Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh)
4. Điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ Ả Rập
Điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ Ả Rập năm 2018 của các trường đại học là 27.60 điểm dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.
5. Các trường đào tạo ngành Ngôn ngữ Ả Rập
Ngành Ngôn ngữ Ả Rập ở nước ta hiện nay chỉ có 1 trường đào tạo đó là Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội
6. Cơ hội việc làm ngành Ngôn ngữ Ả Rập
Các sinh viên ngành Ngôn ngữ Ả Rập sau khi ra trường có thể đảm nhiệm những công việc trong ngành du lịch, hàng không, tài chính thương mại, tại các văn phòng chính phủ, phi chính phủ… Cụ thể các công việc sau:
- Biên dịch – phiên dịch viên tại các công ty liên doanh nước ngoài, phiên dịch cho các lãnh đạo trong cuộc họp, hội nghị, đàm phán, thương lượng…
- Biên tập viên: Soạn thảo, viết bài, biên tập sách, truyện, tranh ảnh, các tin, bài để đăng lên báo, tạp chí hay các cơ quan xuất bản ấn phẩm tiếng Ả Rập, cơ quan phát hành sách, truyện nước ngoài.
- Chuyên viên marketing: Phụ trách dịch các bài viết về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội, marketing của thị trường Ả Rập để áp dụng với công ty. Quản lý trang web, Fanpage chuyên tiếng Ả Rập của công ty, doanh nghiệp.
- Thư ký văn phòng, trợ lý đối ngoại: Phụ trách công tác đối ngoại như: Tiến hành đàm phán, thương lượng, kí kết hợp đồng doanh nghiệp cho lãnh đạo người nước ngoài bằng tiếng Ả Rập.
- Hướng dẫn viên du lịch: làm việc tại các công ty du lịch trong nước, chuyên tổ chức các chương trình, Tour du lịch dành cho du khách các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất. Hay có thể làm hướng dẫn viên tại các điểm du lịch nổi tiếng trong nước có nhiều du khách nước ngoài.
- Công tác trong ngành hàng không: Những công ty, hãng hàng không cần giao tiếp bằng tiếng Ả Rập hay cơ hội làm tiếp viên hàng không (đối với các bạn nữ).
7. Mức lương của ngành Ngôn ngữ Ả Rập
Mức lương ngành Ngôn ngữ Ả Rập sẽ rất cao đối với những cá nhân chịu khó, cần cù và thái độ nghiêm túc trong học tập. Cụ thể:
- Mức lương trung bình cho những người mới đi làm ngành Ngôn ngữ Ả Rập ở mức 400 – 700USD/tháng (tương đương 9 – 15 triêu) tùy theo năng lực cùng sự phấn đấu của bạn trong công việc.
- Đối với những người quản lý cấp cao hơn, có thâm niên trong nghề, lương cơ bản ở mức 1000USD/tháng, thậm chí cao hơn rất nhiều.
8. Những tố chất phù hợp với ngành Ngôn ngữ Ả Rập
Để học tập và làm việc liên quan đến ngôn ngữ Ả Rập, bạn cần có những tố chất sau:
- Đam mê ngoại ngữ nhất là tiếng Ả Rập.
- Thích tìm hiểu về văn hóa, con người, đất nước Ả Rập và những nước sử dụng tiếng Ả Rập.
- Có ý chí quyết tâm xác định rõ mục tiêu và hướng đi rõ ràng cho bản thân.
- Mong muốn làm việc ở các nước phát triển, công nghiệp và hiện đại.
- Muốn làm việc trong môi trường nước ngoài, đồng nghiệp nước ngoài.
- Muốn có thu nhập cao tính bằng USD.
- Có sở thích đi du lịch khắp nơi trên thế giới.
Nếu bạn còn đang băn khoăn chưa chọn được một ngành học phù hợp thì có thể thử sức ngành Ngôn ngữ Ả Rập, bởi hiện nay, ngành này đang có cơ hội việc làm rộng mở và mức lương vô cùng hấp dẫn.