Ngành Sinh học ứng dụng
Sinh học ứng dụng đang là ngành học được đánh giá cao với cơ hội việc làm rộng mở và mức lương hấp dẫn. Trong những năm gần đây, ngành học này được rất nhiều thí sinh quan tâm và theo học. Bài viết dưới đây xin chia sẻ thông tin thí sinh cần nắm về ngành Sinh học ứng dụng.
1. Tìm hiểu ngành Sinh học ứng dụng
- Sinh học ứng dụng (hay còn gọi là Công nghệ Sinh học ứng dụng) là ngành thiên về việc ứng dụng các công nghệ vào trong việc nghiên cứu các vấn đề sinh học. Phát triển trên nền tảng của sinh vật học và các ngành khoa học công nghệ khác, ngành Sinh học ứng dụng được coi là ngành khoa học công nghệ của thế kỷ XXI. Những ứng dụng của sinh học hiện nay phổ biến trong mọi lĩnh vực từ công nghiệp, nông nghiệp, an ninh quốc phòng đến giải trí…
- Ngành Sinh học ứng dụng (tiếng Anh là Applied Biology)trang bị cho sinh viên kỹ năng thực hành, ứng dụng các kiến thức đã được học về lĩnh vực công nghệ sinh học vào thực tiễn trong lĩnh vực nông lâm – y – ngư nghiệp – chế biến thực phẩm… nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn cuộc sống.
- Trong quá trình đào tạo, sinh viên sẽ được trang bị kiến thức về sinh học cơ bản, sinh lý học động thực vật, kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật, kỹ thuật ly trích và phân tích các hợp chất hữu cơ, kỹ thuật sản xuất các sản phẩm ứng dụng trong đời sống, vi sinh học tế bào, sinh học phân tử, hóa học và sinh hóa… để đáp ứng cho các lĩnh vực ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
2. Chương tình đào tạo ngành Sinh học ứng dụng
Các bạn tham khảo khung chương tình đào tạo và các môn học chuyên ngành Sinh học ứng dụng trong bảng dưới đây.
I
|
Kiến thức Giáo dục Đại cương |
Các học phần bắt buộc | |
1 | Đại số tuyến tính |
2 |
Đường lối CM của ĐCSVN
|
3 | Ngoại Ngữ I |
4 | Ngoại Ngữ II |
5 | Ngoại ngữ III |
6 |
NLCB của CNMLN I
|
7 |
NLCB của CNMLN II
|
8 |
Pháp luật đại cương
|
9 |
TH Tin học văn phòng
|
10 |
Tin học văn phòng
|
11 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
12 | Vật lý Cơ – Nhiệt |
13 | Vẽ kỹ thuật |
Các học phần tự chọn bắt buộc | |
1 | Giải tích I |
2 |
Kỹ thuật lập trình C
|
3 |
TH Kỹ thuật lập trình C
|
4 | Vật Lý Điện – Từ |
5 |
Xác suất Thống kê
|
Các học phần tự chọn tự do | |
1 | Giải tích II |
2 |
Ngoại Ngữ cơ bản
|
3 | Ngoại Ngữ IV |
4 | Ngoại Ngữ V |
5 |
TH Tin học đại cương
|
6 |
Tin học đại cương
|
7 |
Vật Lý Quang – Nguyên tử
|
Các học phần tích lũy Chứng chỉ thể chất & Chứng chỉ quốc phòng | |
1 |
Giáo dục quốc phòng
|
2 |
Giáo dục thể chất I
|
3 |
Giáo dục thể chất II
|
4 |
Giáo dục thể chất III
|
5 |
Giáo dục thể chất IV
|
Các học phần kiến thức kỹ năng mềm – bắt buộc tích lũy 3 tín chỉ | |
1 |
Dự án khởi nghiệp SH
|
2 |
Giáo dục Môi trường
|
3 |
Khởi nghiệp – việc làm
|
4 |
Kỹ năng giao tiếp
|
5 |
Kỹ năng làm việc nhóm
|
6 |
Kỹ năng lãnh đạo
|
7 |
Phương pháp học tập NCKH
|
II
|
Kiến thức Giáo dục Chuyên nghiệp |
Các học phần cơ sở – bắt buộc | |
1 |
Di truyền học đại cương
|
2 | Đồ án QT & TB |
3 |
Hóa hữu cơ và vô cơ
|
4 |
Hóa lý và hóa phân tích
|
5 | Hóa sinh |
6 |
Quá trình và thiết bị Sinh học
|
7 |
QT và thiết bị truyền chất
|
8 |
QT và thiết bị truyền nhiệt
|
9 |
Sinh lý học thực vật
|
10 |
Thực tập kỹ thuật SH
|
11 |
TN Hóa hữu cơ-vô cơ
|
12 |
TN Hóa lý – Hóa phân tích
|
13 | TN Hoá sinh |
14 |
TN QT và TB truyền nhiệt – truyền chất
|
15 |
TN Vi sinh vật học
|
16 | Vi sinh vật học |
Các học phần chuyên ngành – bắt buộc | |
1 |
Chuyên đề ngành SH
|
2 |
Công nghệ enzyme
|
3 |
Công nghệ nuôi cấy mô thực vật ứng dụng
|
4 |
Công nghệ SV protein, axit amin, acid hữu cơ
|
5 |
CN SH môi trường
|
6 |
Công nghệ vi sinh TP
|
7 |
Đồ án công nghệ
|
8 |
Đồ án Tốt nghiệp SH
|
9 |
Học kỳ doanh nghiệp SH
|
10 |
KT nuôi trồng và SX nấm ăn
|
11 |
KT phân tích trong công nghệ SH
|
12 |
KT sinh học phân tử
|
13 |
NN chuyên ngành SH
|
14 |
NM Sinh học ứng dụng
|
15 |
Protein và enzyme học
|
16 |
Sinh học phân tử
|
17 |
TN Công nghệ enzyme
|
18 |
TN Công nghệ nuôi cấy mô thực vật ứng dụng
|
19 |
TN CN SX protein, axit amin, acid hữu cơ
|
20 |
TN CN Sinh học MT
|
21 |
TN Công nghệ vi sinh TP
|
22 |
TN Kỹ thuật nuôi trồng và sản xuất nấm ăn
|
23 |
TN KT phân tích trong công nghệ sinh học
|
24 |
TN KT sinh học phân tử
|
25 |
TN Protein – enzyme học
|
26 |
TN Sinh học phân tử
|
27 |
TTCM Công nghệ mới SH
|
Các học phần chuyên nghiệp – tự chọn bắt buộc | |
1 |
Công nghệ sản xuất phân sinh học và phân hữu cơ
|
2 |
Mô phỏng Quá trình Công nghệ
|
3 |
Quản lý chất lượng
|
4 |
Sinh lý học thực vật ứng dụng
|
5 |
Vi sinh vật trong nông nghiệp
|
6 | An toàn sinh học |
7 |
Công nghệ dược phẩm
|
8 |
Công nghệ sinh học chăn nuôi
|
9 |
Công nghệ sinh học trồng trọt
|
10 |
Dinh dưỡng và thức ăn gia súc.
|
11 |
Kỹ thuật sản xuất rau sạch
|
12 |
Tin học ứng dụng trong CNSH
|
13 |
UD các hoạt chất thiên nhiên
|
Theo Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng
3. Các khối thi vào ngành Sinh học ứng dụng
– Mã ngành: 7420203
– Ngành Sinh học ứng dụng xét tuyển các tổ hợp môn dưới đây:
- A00: Toán – Vật lý – Hóa học
- B00: Toán – Hóa học – Sinh học
- A02: Toán – Vật lý – Sinh học
Để tìm hiểu cụ thể và chính xác tổ hợp môn xét tuyển của ngành Sinh học ứng dụng, bạn có thể tham khảo tại Cổng thông tin trực tuyến của trường xét tuyển để có những thông tin chính xác nhất.
4. Điểm chuẩn ngành Sinh học ứng dụng
Theo nhận định của những chuyên gia giáo dục, điểm chuẩn ngành Sinh học ứng dụng ở mức trung bình so với các ngành đào tạo khác.
- Điểm chuẩn năm 2018 của ngành dao động từ 14 – 20 điểm tùy từng tổ hợp môn và hình thức xét tuyển
- Năm 2017: dao động từ 15 – 18 điểm
- Năm 2016: trong khoảng 15 điểm
5. Các trường đào tạo ngành Sinh học ứng dụng
Để giúp bạn tìm hiểu trường học hiệu quả, chúng tôi xin chia sẻ danh sách các trường đại học đào tạo ngành Sinh học ứng dụng:
– Khu vực miền Trung:
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng
- Đại học Khánh Hòa
- Đại học Quy Nhơn
– Khu vực miền Nam:
- Đại học Thủ Dầu Một
- Đại học Cần Thơ
- Đại học An Giang
- Đại học Phạm Văn Đồng
- Đại học Tân Tạo
6. Cơ hội việc làm ngành Sinh học ứng dụng
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Sinh học ứng dụng, bạn có tể làm việc tại những vị trí sau:
- Làm việc trong các trung tâm nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao; các phòng thí nghiệm phân tích chuyên sâu về lĩnh vực sinh học, dược…
- Có khả năng làm việc trong các công ty sản xuất giống cây trồng, dịch vụ khoa học nông nghiệp;
- Làm việc ở các cơ quan quản lý có liên quan đến sinh học ứng dụng của các ngành hoặc địa phương (bộ, sở, phòng…);
- Làm việc ở các cơ quan quản lý, hành chính sự nghiệp có liên quan đến ngành sinh học, công nghệ sinh học – môi trường, cảnh sát môi trường;
- Làm công tác tư vấn tiếp thị tại những công ty thương mại, dịch vụ trong lĩnh vực công nghệ sinh học – môi trường…
- Nghiên cứu và giảng dạy ở các viện, trường có liên quan đến lĩnh vực sinh học ứng dụng, sinh hóa học, sinh học phân tử…
- Học tập tiếp để nâng cao lên trình độ Thạc sĩ, Tiến sĩ để nâng cao trình độ và năng lực chuyên môn.
7. Mức lương ngành Sinh học ứng dụng
Ngành Sinh học ứng dụng có mức lương “mở”. Mức lương này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm làm việc, vị trí làm việc, đặc điểm công việc… Tuy nhiên, mức lương của ngành dao động trong khoảng 6 – 12 triệu. Đây được đánh giá là mức lương khá cao so với những chuyên ngành cùng nhóm ngành.
8. Những tố chất phù hợp với ngành Sinh học ứng dụng
Để có thể theo học ngành Sinh học ứng dụng, người học cần có một số tố chất dưới đây:
- Chăm chỉ, cẩn thận và tỉ mỉ;
- Yêu thích những môn học thuộc khối Khoa học tự nhiên;
- Thích nghiên cứu, khám phá những cái mới;
- Tư duy thông minh và khả năng logic hóa các vấn đề;
- Thận trọng và chính xác trong mọi việc;
- Có khả năng ngoại ngữ và tin học.
Với những thông tin được chia sẻ trong bài viết, chắc hẳn đã giúp bạn tìm hiểu về ngành Sinh học ứng dụng hiệu quả.