Ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc

Tiếng Trung ngày càng được sử dụng phổ biến tại Việt Nam, vì vậy, việc thông thạo ngôn ngữ này sẽ là một lợi thế phát triển nghề nghiệp thuộc nhiều lĩnh vực. Những năm gần đây, ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc nhận được đông đảo sự quan tâm của thí sinh và phụ huynh. Để hiểu rõ hơn về ngành học này, các bạn hãy đọc bài viết dưới đây nhé!

1. Tìm hiểu ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc

  • Ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc (tiếng Anh là Chinese Language Teacher Education) là ngành đào tạo cử nhân sư phạm tiếng Trung Quốc có đủ kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp để giảng dạy hiệu quả môn tiếng Trung Quốc ở các trường trung học phổ thông, trường trung học cơ sở, các trung tâm ngoại ngữ; góp phần đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trình độ cao cho xã hội, đáp ứng yêu cầu của xã hội trong quá trình hội nhập quốc tế.
  • Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc sẽ trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng sau:
    • Kiến thức tương đối sâu và rộng về ngôn ngữ, văn hoá – văn học Trung Quốc;
    • Có kỹ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ được học ở mức độ thành thạo; cho phép người học đạt được trình độ nghiệp vụ vững vàng;
    • Có đầy đủ những kiến thức về lý luận dạy học Tiếng Trung, về chương trình Tiếng Trung và thực tiễn dạy học Tiếng Trung;
    • Có kỹ năng vận dụng các kiến thức Ngôn ngữ và Văn hoá Trung Quốc để giải quyết những vấn đề đặt ra trong quá trình giảng dạy Tiếng Trung;
    • Có năng lực giảng dạy Tiếng Trung, thực hiện tốt các công việc của một giáo viên, có khả năng đáp ứng kịp thời các yêu cầu cần phát triển của giáo dục.
  • Sinh viên tốt nghiệp ngành này có thể làm làm công tác giảng dạy, nghiên cứu và quản lý tại các trường học, các phòng giáo dục, các cơ sở giáo dục, các trung tâm, viện nghiên cứu; làm việc trong các ngành nghề sử dụng tiếng Trung Quốc như biên – phiên dịch, du lịch, nhà hàng, khách sạn, ngoại giao, truyền thông…

2. Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc

Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc trong bảng dưới đây.

I.
Khối kiến thức chung (không tính các môn học từ số 9 đến số 11)
1 Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 1
2 Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 2
3 Tư tưởng Hồ Chí Minh
4 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
5 Tin học cơ sở 2
6 Ngoại ngữ A1
7 Ngoại ngữ A2
8 Ngoại ngữ B1
9 Giáo dục thể chất
10 Giáo dục quốc phòng-an ninh
11 Kỹ năng bổ trợ
II. Khối kiến thức chung theo lĩnh vực
1 Địa lý đại cương
2 Môi trường và phát triển
3 Thống kê cho khoa học xã hội
4 Toán cao cấp
5 Xác suất thống kê
III. Khối kiến thức chung của khối ngành
III.1 Bắt buộc
1 Cơ sở văn hoá Việt Nam
2 Nhập môn Việt ngữ học
III.2 Tự chọn
3 Tiếng Việt thực hành
4 Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
5 Logic học đại cương
6 Tư duy phê phán
7 Cảm thụ nghệ thuật
8 Lịch sử văn minh thế giới
9 Văn hóa các nước ASEAN
IV. Khối kiến thức chung của nhóm ngành
IV.1 Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa
IV.1.1 Bắt buộc
1 Ngôn ngữ học tiếng Trung Quốc 1
2 Ngôn ngữ học tiếng Trung Quốc 2
3 Đất nước học Trung Quốc 1
4 Giao tiếp liên văn hóa
IV.1.2 Tự chọn
1 Ngữ dụng học tiếng Trung Quốc
2 Ngôn ngữ học đối chiếu
3 Phân tích diễn ngôn
4 Tiếng Hán cổ đại
5 Đất nước học Trung Quốc 2
6 Văn học Trung Quốc 1
7 Văn học Trung Quốc 2
8 Các chuyên đề về ngôn ngữ văn hóa Trung Quốc
IV.2 Khối kiến thức tiếng
1 Tiếng Trung Quốc 1A
2 Tiếng Trung Quốc 1B
3 Tiếng Trung Quốc 2A
4 Tiếng Trung Quốc 2B
5 Tiếng Trung Quốc 3A
6 Tiếng Trung Quốc 3B
7 Tiếng Trung Quốc 4A
8 Tiếng Trung Quốc 4B
9 Tiếng Trung Quốc 3C
10 Tiếng Trung Quốc 4C
V Khối kiến thức ngành
V.1 Bắt buộc
1 Tâm lý học
2 Giáo dục học
3
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo
4 Lý luận giảng dạy tiếng Trung Quốc
5 Phương pháp giảng dạy tiếng Trung Quốc
6 Kiểm tra đánh giá ngoại ngữ
V.2 Tự chọn
1 Phiên dịch
2 Biên dịch
3 Tâm lý học giảng dạy tiếng nước ngoài
4 Thiết kế giáo án và phát triển tài liệu
5 Xây dựng chương trình giảng dạy
6 Giảng dạy tiếng Trung Quốc chuyên ngành
7 Công nghệ trong dạy và học ngoại ngữ
8
Một số chuyên đề về giảng dạy tiếng Trung Quốc tại VN và thế giới
9 Lý luận về học ngôn ngữ và thực hành khám phá
V.3 Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp
1 Thực tập
2
Khoá luận tốt nghiệp hoặc 2 trong số các học phần tự chọn của IV và V

Theo Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia

3. Các khối thi vào ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc 

– Mã ngành: 7140234

– Các tổ hợp môn vào ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc:

  • A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
  • D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
  • D04: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
  • D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

4. Điểm chuẩn ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc

Các bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành này từ 17 – 31 điểm tùy theo các khối thi xét theo kết quả thi THPT Quốc gia hoặc tổ hợp môn xét theo học bạ.

5. Các trường đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc

Để theo học ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc, các bạn có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường sau:

  • Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Khoa Ngoại ngữ – Đại học Thái Nguyên
  • Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
  • Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
  • Đại học Sư phạm TP.HCM

6. Cơ hội việc làm ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc có thể đảm nhiệm các công việc sau:

  • Giảng dạy tại các trường tiểu học, các trường trung học, các trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề, các trường cao đẳng và đại học, các trung tâm đào tạo ngoại ngữ.
  • Chuyên viên và quản lý ở các trường học, các phòng giáo dục, các cơ sở giáo dục và các cơ sở sản xuất, kinh doanh.
  • Cán bộ nghiên cứu khoa học giáo dục ngoại ngữ, nghiên cứu ngôn ngữ học hay quốc tế học, có thể tiếp tục học ở bậc cao hơn theo chuyên ngành đào tạo của mình.
  • Phiên dịch viên, biên tập viên, thư ký văn phòng, nhân viên phòng hợp tác Quốc tế ở các cơ quan văn hóa, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức kinh tế có sử dụng tiếng Trung Quốc.
  • Có thể làm việc trong lĩnh vực chuyên môn như thương mại, du lịch ở các công ty du lịch, lữ hành, các nhà hàng, khách sạn, các doanh nghiệp (nhân viên phòng du lịch, hướng dẫn viên du lịch, tiếp tân nhà hàng, khách sạn…).
  • Chuyên viên Marketing, tổ chức sự kiện, giao dịch thương mại, văn phòng trong các tổ chức, doanh nghiệp có sử dụng tiếng Hán.

7. Mức lương ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc

Đối với những bạn tham gia giảng dạy tại các trường học thuộc hệ thống trường học công lập hay làm việc trong các cơ quan nhà nước thì mức lương sẽ được tính theo quy định của nhà nước. Còn đối những bạn giảng dạy tại các trường học dân lập thì mức lương từ 7 – 10 triệu đồng/ tháng và tùy thuộc vào năng lực, kinh nghiệm làm việc sẽ có mức lương cao hơn.

Ngoài công việc giảng dạy tiếng Trung Quốc, các bạn còn có thể làm những công việc khác liên quan đến tiếng Trung Quốc như phiên dịch viên, hướng dẫn viên du lịch… Tùy theo năng lực, kinh nghiệm và vị trí công việc sẽ có các mức lương khác nhau.

8. Ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc cần có tố chất gì?

Để học tập và thành công trong ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc, bạn cần phải có các tố chất sau:

  • Có khả năng học tốt ngoại ngữ, giao tiếp tốt;
  • Có trí nhớ tốt, có vốn hiểu biết văn hóa sâu rộng;
  • Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc theo nhóm và chịu được áp lực công việc cao;
  • Khả năng truyền đạt tốt trên cả hai phương diện nói và viết;
  • Có tâm huyết với nghề, có đạo đức và tấm lòng trong sáng;
  • Yêu nghề dạy học, thương yêu, tôn trọng, chăm sóc, đối xử công bằng với mọi học sinh, được học sinh tin yêu.

Với những thông tin tổng quan về ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc hy vọng sẽ giúp các bạn hiểu hơn về ngành học này và có thể đưa ra lựa chọn đúng đắn về nghề nghiệp trong tương lai.

Tags:
Back to Top