Trường Cao đẳng Sư phạm Gia Lai ban đầu là trường Sư phạm cấp II Gia Lai -Kon Tum được thành lập tháng 11 năm 1979 theo Quyết định số 159/UB-TC ngày 02/01/1979 của UBND tỉnh Gia Lai – Kon Tum. Tháng 03/1990 trường được Hội đồng Bộ trưởng ký Quyết định số 97-HĐBT ngày 27/03/1990 công nhận trường Cao đẳng Sư phạm Gia Lai – Kon Tum nay là trường Cao đẳng Sư phạm Gia Lai
Lịch sử:
- Năm học đầu tiên ( 1979 – 1980) trường chỉ có 4 khoa đào tạo: Toán – Lý, Hoá – Sinh, Văn và Sử – Địa đóng tại 24 Hùng Vương, TP Pleiku.
- Năm 1980 – 1981 trường mở thêm hệ dự bị sư phạm, đối tượng là học sinh người dân tộc thiểu số ở địa phương, hệ này tồn tại cho đến khi trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh thành lập để tạo nguồn nhân lực cho cả tỉnh, kể cả tạo nguồn cho ngành Sư phạm.
- Năm 1981 – 1982 trường chuyển địa điểm về xã Trà Bá, thị xã Pleiku. Mặc dù trường lớp chưa được khang trang, đời sống cán bộ giáo viên còn nhiều thiếu thốn nhưng với sự nổ lực của tập thể nhà trường, cộng với sự giúp đỡ của trường CĐSP Nghĩa Bình, trường đã mở thêm ngành đào tạo giáo viên dạy tiếng Anh.
- Năm 1984 – 1985 trường tổ chức bồi dưỡng giáo viên cấp 2 các môn: Kỹ thuật phổ thông, Nhạc, Hoạ, TDTT và nghiệp vụ tổng phụ trách đội với sự giúp đỡ và liên kết với Tỉnh đoàn, Sở TD – TT, Sở Văn hoá – Thông tin, Trường Văn hoá Nghệ thuật Tây Nguyên.
- Năm học 1985 – 1986 Nhà trường đã liên kết với trường ĐHSP Ngoại ngữ Đà Nẵng mở khoa Ngoại Ngữ đào tạo giáo viên Tiếng Anh. .
- Năm học 1986 – 1987, trường bắt đầu xây dựng cơ sở mới tại đồi 42 phường Diên Hồng, thị xã Pleiku. Do điều kiện cơ sở vật chất thiếu thốn cho nên năm học này và năm học kế tiếp trường phải mở phân tán tại 3 cơ sở với 8 địa điểm khác nhau, cách nhau trên dưới 10 km.
- Năm học 1987 – 1988 nhà trường chấm dứt việc đào tạo giáo viên cấp 2 theo hệ 12 + 2 và chuyển sang đào tạo hệ CĐSP(diện hẹp)
- Năm học 1989 – 1990 nhà trường lại tiếp tục chuyển hệ đào tạo từ diện hẹp sang diện rộng theo chương trình CĐSP cải cách, riêng khoa ngoại ngữ (Tiếng Anh) vẫn đào tạo theo diện hẹp, đồng thời mở khoa thực hành – Thực nghiệm sư phạm.
- Sau 10 năm thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học… có hiệu quả, trường đã thực sự trưởng thành, đủ sức đào tạo bồi dưỡng giáo viên cấp II có trình độ chuẩn. Ngày 27 tháng 3 năm 1990 Nhà trường đã được Hội đồng Bộ trưởng nâng cấp thành Trường Cao đẳng Sư phạm tại Quyết định số 97/ HĐBT.
- Năm học 1991 – 1992, nhằm sắp xếp mạng lưới trường, tỉnh đã có quyết định sát nhập trường Cán bộ Quản lý giáo dục vào trường Cao đẳng Sư phạm. Cũng trong năm học này, sau khi tỉnh Gia Lai – Kon Tum phân lại địa giới hành chính, trường Cao đẳng Sư phạm thuộc địa giới tỉnh Gia Lai và trường được lấy tên như hiện nay. Năm học 1993 – 1994 sát nhập trường THSP Mầm non vào trường CĐSP.
- Từ năm học 1994 – 1995 Trường CĐSP Gia Lai trở thành trường đa cấp, đa hệ, gồm:
– Hệ CĐSP đào tạo giáo viên phổ thông THCS
– Hệ CĐSP đào tạo giáo viên Tiểu học.
– Hệ THSP đào tạo giáo viên Tiểu học
– Hệ THSP đào tạo giáo viên Mầm Non và từ năm học 2003 – 2004 nhà trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép mở hệ CĐSP Mầm non.
– Đào tạo, bồi dưỡng Cán bộ Quản lý Giáo dục.
Hiện nay Nhà trường có 06 phòng chức năng:
– Phòng Tổ chức cán bộ-Thanh tra
– Phòng Hành chính Quản trị
– Phòng Đào tạo
– Phòng Tài vụ
– Phòng VLVH – Khảo thí & QLCLGD
– Phòng Công tác Học sinh sinh viên
07 khoa đào tạo:
– Khoa khoa Tự nhiên
– Khoa khoa Xã hội
– Khoa Thể dục – Nhạc – Hoạ
– Khoa Tiểu học
– Khoa Anh văn
– Khoa Giáo Dục Mầm non
– Khoa Cán bộ quản lý giáo dục
02 tổ trực thuộc:
– Bộ môn Tâm lý giáo dục
– Bộ môn Lý luận chính trị
Hiện nay, UBND tỉnh Gia Lai đã thống nhất chuyển đổi Trường Cao đẳng Sư phạm Gia Lai thành phân hiệu của trường Đại học.
1. Thời gian tuyển sinh
- Trường tuyển sinh nhiều đợt trong năm.
2. Hồ sơ xét tuyển
– Hồ sơ xét tuyển
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường.
- Bản sao học bạ THPT;
- Bản sao bằng tốt nghiệp THPT (hoặc bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2020);
- Bản sao các giấy tờ ưu tiên (nếu có);
- 01 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của người nhận.
- Lệ phí đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Hồ sơ thi tuyển
- Phiếu đăng kí dự thi năng khiếu theo mẫu của trường.
- 02 phong bì dán sẵn tem, có ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của người nhận để Trường gửi giấy báo dự thi, giấy báo điểm.
- Lệ phí thi thi năng khiếu: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
3. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
4. Phạm vi tuyển sinh
- Thí sinh có hộ khẩu tại tỉnh Gia Lai.
5. Phương thức tuyển sinh
a. Phương thức xét tuyển
– Xét tuyển, kết hợp thi tuyển với xét tuyển
- Trường chỉ sử dụng kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 để xét tuyển cao đẳng, không sử dụng kết quả học tập THPT.
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non (hệ Cao đẳng), xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 kết hợp với kết quả thi năng khiếu do Trường Cao đẳng Sư phạm Gia Lai tổ chức.
- Ngành sư phạm Mầm non (hệ Trung cấp) xét tuyển dựa vào điểm trung bình học tập môn: Văn, Toán của lớp 12 và điểm thi Năng khiếu do Trường Cao đẳng Sư phạm Gia Lai tổ chức.
b. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tuyển sinh cao đẳng: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tuyển sinh trung cấp: Xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên.
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | |
Xét theo điểm thi THPT QG | Xét theo học bạ | ||
Sư phạm Toán học | 18 | ||
Sư phạm Vật lý | 18 | ||
Sư phạm Hóa học | 20 | ||
Sư phạm Ngữ văn | 23 | ||
Sư phạm Lịch sử | 20 | ||
Sư phạm Tiếng Anh | 19 | ||
Giáo dục Thể chất | |||
Âm nhạc | |||
Sư phạm Mỹ thuật | |||
Giáo dục Tiểu học | 15 | 16 | |
Giáo dục Mầm non | 15 | 16 | |
Sư phạm Mầm non (Hệ trung cấp) | – | – | 19,5 |
Hệ cao đẳng
Ngành học | Mã ngành | Môn thi/xét tuyển | Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo cao đẳng | 840 | ||
Sư phạm Toán học | C140209 | Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
35 |
Sư phạm Vật lí | C140211 | 35 | |
Sư phạm Hóa học | C140212 | Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Hoá học, Sinh học |
35 |
Sư phạm Sinh học | C140213 | Toán, Hoá học, Sinh học | 35 |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | C140215 | Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Hoá học, Sinh học Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
35 |
Sư phạm Ngữ văn | C140217 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 35 |
Sư phạm Lịch sử | C140218 | 35 | |
Sư phạm Địa lý | C140219 | 35 | |
Sư phạm Tiếng Anh | C140231 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | 35 |
Giáo dục Thể chất | C140206 | Toán, Sinh, Năng khiếu TDTT | 35 |
Sư phạm Âm nhạc | C140221 | Ngữ văn, Thanh nhạc, Năng khiếu Âm nhạc (Thẩm âm, Tiết tấu) | 30 |
Sư phạm Mĩ thuật | C140222 | Ngữ văn, Hình họa, Trang trí. | 30 |
Giáo dục Tiểu học | C140202 | Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
90 |
Giáo dục Mầm non | C140201 | Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (Đọc, Kể diễn cảm và Hát) |
100 |
Tiếng Anh | C220201 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
80 |
Quản trị văn phòng | C340406 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
80 |
Công nghệ Thông tin | C480201 | Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
80 |
Hệ trung cấp
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
Sư phạm mầm non | 42140201 | Điểm trung bình môn Văn, môn Toán lớp 12 và điểm môn Năng khiếu (Đọc, Kể diễn cảm và Hát) | 30 |
- Ngành Sư phạm được miễn 100% học phí.
Đánh giá
Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.