Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

Đại học Bách khoa Hà Nội (BKHN):

BKHN, viết tắt của Đại học Bách khoa Hà Nội, là một trường đại học chuyên về kỹ thuật và công nghệ tại thủ đô Hà Nội, Việt Nam. Trường này trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, và được xem là một trong những trường đại học kỹ thuật lớn nhất tại Việt Nam, nằm trong danh sách các đại học trọng điểm quốc gia.

Chuyển Đổi và Phát Triển

Trước đây, BKHN là Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, thành lập vào ngày 6 tháng 3 năm 1956. Tuy nhiên, vào ngày 5 tháng 12 năm 2022, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1512/QĐ-TTg chuyển Trường Đại học Bách khoa Hà Nội thành Đại học Bách khoa Hà Nội, biến trường thành một đại học đa thành viên thứ 6 của Việt Nam.

Tầm Nhìn và Mục Tiêu

Tầm nhìn của Đại học Bách khoa Hà Nội là trở thành một trường đại học nghiên cứu hàng đầu trong khu vực, tập trung vào kỹ thuật và công nghệ, góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế tri thức và bảo đảm an ninh quốc gia. Trường cũng là thành viên của Hiệp hội các đại học kỹ thuật hàng đầu khu vực châu Á – Thái Bình Dương (AOTULE; Asia–Oceania Top University League on Engineering).

Cơ Sở Vật Chất

BKHN có một diện tích rộng lớn lên đến 26,2 hecta, được sử dụng để phục vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và tổ chức hội họp. Trường có hơn 200 giảng đường, phòng học, và hội trường lớn, cùng với một hệ thống phòng hội thảo. Có gần 200 phòng thí nghiệm, trong đó có 12 phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia và khoảng 20 xưởng thực tập, thực hành.

Tất cả các giảng đường được trang bị đầy đủ hệ thống điều hòa không khí và thiết bị giảng dạy, cùng với hệ thống wifi miễn phí trong khuôn viên trường. Thư viện điện tử Tạ Quang Bửu có diện tích 37.000 m2, có khả năng phục vụ đồng thời 2.000 sinh viên với 600.000 cuốn sách và 130.000 đầu sách điện tử. Sinh viên cũng được cung cấp truy cập miễn phí vào các cơ sở dữ liệu từ các nguồn như Science Direct và Scopus.

Trường cũng đầu tư mạnh vào các cơ sở vật chất phục vụ giáo dục thể chất và thể thao, bao gồm sân bóng, nhà thi đấu đa năng, bể bơi, sân tennis và khu ký túc xá với đủ phòng để đáp ứng nhu cầu của khoảng 4500 sinh viên.

Thành Tích Đào Tạo và Danh Hiệu

Trường đã có một lịch sử ấn tượng trong việc đào tạo học viên với:

  • Trên 80.000 kỹ sư
  • Trên 2.000 thạc sĩ
  • Gần 400 tiến sĩ và tiến sĩ khoa học.

Ngoài ra, BKHN đã được trao tặng nhiều danh hiệu và phần thưởng quý báu, bao gồm Anh hùng Lao động, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, và nhiều danh hiệu khác cho cả tập thể và cá nhân. Điều này chứng tỏ sự cam kết của trường đối với việc đào tạo và nghiên cứu.

Học Tập và Cơ Hội Việc Làm

Sinh viên tại BKHN được đào tạo với chương trình tiên tiến, được cập nhật liên tục với tri thức và phương pháp giảng dạy mới nhất. Trường đại học tạo điều kiện cho sinh viên thực tập và làm việc cùng các doanh nghiệp trong và ngoài nước, giúp họ phát triển kỹ năng thực tế và tìm

Ba công khai

Thực hiện Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, Đại học Bách khoa Hà Nội thực hiện công khai các nội dung cho các năm học như sau:

Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian xét tuyển

  • Thời gian tuyển sinh theo quy định chung của Bộ GD&ĐT và kế hoạch của trường sẽ thông báo cụ thể trên website.

2. Đối tượng xét tuyển

  • Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.

3. Phạm vi xét tuyển

  • Tuyển sinh trên toàn quốc.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Các phương thức xét tuyển

Gồm 3 phương thức tuyển sinh:

  • Phương thức 1: Xét tuyển tài năng (XTTN).
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy (ĐGTD).
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023 (THPT).

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

a. Phương thức 1: Xét tuyển tài năng

– Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, đạt thành tích cao trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG), cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cụ thể như sau:

  • Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG Quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành học phù hợp với môn đạt giải.
  • Thí sinh trong đội tuyển Quốc gia tham dự cuộc thi KHKT Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với lĩnh vực đề tài dự thi.

– Xét tuyển theo chứng chỉ Quốc tế

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình chung (TBC) học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên; có ít nhất 1 trong các chứng chỉ Quốc tế sau: SAT, ACT, A-Level, AP và IB.

– Xét tuyển theo Hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, có điểm TBC học tập các môn văn hóa (trừ 2 môn Thể dục và GDQPAN) từng năm học lớp 10, 11 và lớp 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng ít nhất một (01) trong những điều kiện sau:

  • Được chọn tham dự kỳ thi HSG Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Tư hoặc Khuyến khích trong kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/thành phố do Sở GD&ĐT tổ chức (hoặc tương đương do các Đại học quốc gia, Đại học vùng tổ chức) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngoại ngữ, Tổ hợp trong thời gian học THPT;
  • Được chọn tham dự cuộc thi KHKT Quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức;
  • Được chọn tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức từ vòng thi tháng trở lên;
  • Có chứng chỉ IELTS (academic) Quốc tế 6.0 trở lên (hoặc chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương – xem Bảng 2 quy đổi chứng chỉ tiếng Anh) được đăng ký xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ Anh và Kinh tế – Quản lý;
  • Học sinh hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc, các lớp chuyên, hệ chuyên thuộc các Trường đại học, Đại học quốc gia, Đại học vùng.

b. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy

  • Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức;
  • Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển do ĐHBK Hà Nội quy định;
  • Tổ hợp xét tuyển dự kiến: K00 (tư duy toán học, tư duy đọc hiểu, tư duy khoa học/giải quyết vấn đề);
  • Xét tuyển vào tất cả các ngành/chương trình trừ các chương trình Ngôn ngữ Anh;

c. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT 2023

  • Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức;
  • Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển do ĐHBK Hà Nội quy định;
  • Các tổ hợp xét tuyển A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (tùy theo từng chương trình đào tạo khác nhau).

Lưu ý:

  • Thí sinh được sử dụng chứng chỉ tiếng Anh VSTEP và quốc tế (IELTS, TOEFL, TOEIC … ) để quy đổi thành điểm tiếng Anh khi xét tuyển theo các tổ hợp A01, D01, D07;
  • Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:
    • Chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B1 trở lên, IELTS (academic) 5.0 trở lên hoặc tương đương;
    • Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn tiếng Anh đạt yêu cầu của ĐHBK Hà Nội.

4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng

  • Ưu tiên vùng, miền, đối tượng chính sách được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT, áp dụng cho các phương thức tuyển sinh của Trường.
  • Thí sinh không sử dụng quyền được tuyển thẳng sẽ được ưu tiên khi xét tuyển tài năng theo hình thức xét hồ sơ năng lực và phỏng vấn (nếu đăng ký).
Điểm chuẩn Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội các năm gần đây.
Mã xét tuyển Tên ngành/ Chương trình đào tạo
Năm 2021
Năm 2022
Đánh giá tư duy Xét KQ thi TN THPT
BF1 Kỹ thuật sinh học 25,34 14,50 23,25
BF2 Kỹ thuật thực phẩm 25,94 15,60 23,35
BF-E12 Kỹ thuật thực phẩm (Chương trình tiên tiến) 24,44 15,60 23,35
CH1 Kỹ thuật hóa học 25,2 14,05 23,03
CH2 Hóa học 24,96 14,05 23,03
CH3 Kỹ thuật in 24,45 14,05 23,03
CH-E11 Kỹ thuật hóa dược (CT tiên tiến) 24,6 15,35 23,70
ED2 Công nghệ giáo dục 24,8 14,50 23,15
EE1 Kỹ thuật điện 26,5 14,40 23,05
EE2 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 27,46 17,43 27,61
EE-E18 Chương trình tiên tiến Hệ thống điện và năng lượng tái tạo 25,71 14,40 23,55
EE-E8 Chương trình tiên tiến Kỹ thuật điều khiển – Tự động hóa 27,26 17,04 25,99
EE-EP Chương trình Việt Pháp: Tin học công nghiệp và Tự động hóa 26,14 14,00 23,99
EM1 Kinh tế công nghiệp 25,65 14,88 24,30
EM2 Quản lý công nghiệp 25,75 17,67 23,30
EM3 Quản trị kinh doanh 26,04 15,10 25,35
EM4 Kế toán 25,76 15,23 25,20
EM5 Tài chính – Ngân hàng 25,83 14,28 25,20
EM-E13 Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) 25,55 15,16 24,18
EM-E14 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) 26,3 15,03 24,51
ET1 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 26,8 14,05 24,50
ET-E16 Truyền thông số và kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) 26,59 16,92 24,19
ET-E4 Kỹ thuật điện tử – viễn thông (CT tiên tiến) 26,59 16,92 24,19
ET-E5 Kỹ thuật y sinh (CT tiên tiến) 25,88 15,25 23,89
ET-E9 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) 26,93 14,78 24,14
ET-LUH Điện tử – viễn thông – ĐH Leibniz (Đức) 25,13 14,50 23,15
EV1 Kỹ thuật môi trường 24,01 14,05 23,03
EV2 Quản lý tài nguyên và môi trường 23,53 14,00 23,03
FL1 Tiếng Anh KHKT và công nghệ 26,11 16,28 23,06
FL2 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế 26,11 16.28 23.06
HE 1 Kỹ thuật nhiệt 24,5 14.39 23.26
IT1 CNTT: Khoa học máy tính 28,43 22.25
IT2 CNTT: Kỹ thuật máy tính 28,1 21.19 28.29
IT-E10 Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) 28,04 22,68 22,68
IT-E15 An toàn không gian số – Cyber Security (CT tiên tiến) 27,44 20,58 20,58
IT-E6 Công nghệ thông tin (Việt – Nhật) 27,4 18,39 27,25
IT-E7 Công nghệ thông tin Glol ICT 27,85 21,96 21,96
IT-EP Công nghệ thông tin (Việt – Pháp) 27,19 16,26 16,26
ME1 Kỹ thuật cơ điện tử 26,91 14,18 26,33
ME2 Kỹ thuật cơ khí 25,78 14,18 23,50
ME-E1 Kỹ thuật cơ điện tử (CT tiên tiến) 26,3 14,18 24,28
ME-GU Cơ khí – chế tạo – hợp tác với ĐH Griffith (Úc) 23,88 14,00 23,36
ME-LUH Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) 25,16 14,18 23,29
ME-NUT Cơ điện tử – hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) 24,88 14,18 23,21
MI1 Toán – Tin 27 14,43 26,45
MI2 Hệ thống thông tin quản lý 27 14,44 26,54
MS1 Kỹ thuật vật liệu 24,65 14,25 23,16
MS-E3 KHKT vật liệu (CT tiên tiến) 23,99 14,25 23,16
PH1 Vật lý kỹ thuật 25,64 14,50 23,29
PH2 Kỹ thuật hạt nhân 24,48 14,00 23,29
PH3 Vật lý y khoa 25,36 14,00 23,29
TE1 Kỹ thuật ô tô 26,94 14,04 26,41
TE2 Kỹ thuật cơ khí động lực 25,7 14,04 24,16
TE3 Kỹ thuật hàng không 26,48 14,04 24,23
TE-E2 Kỹ thuật ô tô (CT tiên tiến) 26,11 14,04 24,06
TE-EP Cơ khí hàng không (CT Việt – Pháp PFIEV) 24,76 14,00 23,55
TROY-BA Quản trị kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) 23,25 14,00 23,40
TROY-IT Khoa học máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) 25,5 14,02 25,15
TX1 Kỹ thuật dệt may 23,99 14,20 23,10
ET2 Kỹ thuật y sinh (mới) 14,50 23,15
Danh sách các ngành đào tạo
STT Chương trình/ngành đào tạo Chỉ tiêu dự kiến Mã xét tuyển gốc
A. CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
1 Kỹ thuật Sinh học 80 BF1
2 Kỹ thuật Thực phẩm 200 BF2
3 Kỹ thuật Hóa học 520 CH1
4 Hóa học 120 CH2
5 Kỹ thuật In 40 CH3
6 Công nghệ Giáo dục 80 ED2
7 Kỹ thuật điện 220 EE1
8 Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa 500 EE2
9 Quản lý năng lượng (thay thế cho Kinh tế Công nghiệp không tuyển sinh từ 2023) 60 EM1
10 Quản lý Công nghiệp 80 EM2
11 Quản trị Kinh doanh 100 EM3
12 Kế toán 80 EM4
13 Tài chính – Ngân hàng 60 EM5
14 Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông 480 ET1
15 Kỹ thuật Y sinh 60 ET2
16 Kỹ thuật Môi trường 120 EV1
17 Quản lý Tài nguyên và Môi trường 80 EV2
18 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ 180 FL1 (1)
19 Kỹ thuật Nhiệt 250 HE1
20 CNTT: Khoa học Máy tính 300 IT1 (2)
21 CNTT: Kỹ thuật Máy tính 200 IT2
22 Kỹ thuật Cơ điện tử 300 ME1
23 Kỹ thuật Cơ khí 500 ME2
24 Toán Tin 120 MI1
25 Hệ thống Thông tin quản lý 60 MI2
26 Kỹ thuật Vật liệu 260 MS1
27 Vật lý Kỹ thuật 150 PH1
28 Kỹ thuật Hạt nhân 30 PH2
29 Vật lý Y khoa 40 PH3
30 Kỹ thuật Ô tô 200 TE1
31 Kỹ thuật Cơ khí động lực 90 TE2
32 Kỹ thuật Hàng không 50 TE3
33 Công nghệ Dệt May 220 TX1
34 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano (chương trình mới) 40 MS2
35 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit (chương trình mới) 40 MS3
B. CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (CỦA ĐHBK HÀ NỘI)
B1. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
36 Kỹ thuật sinh học (chương trình mới) 40 BF-E19
37 Kỹ thuật Thực phẩm 80 BF-E12
38 Kỹ thuật Hóa dược 80 CH-E11
39 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo 50 EE-E18
40 Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa 100 EE-E8
41 Phân tích Kinh doanh 100 EM-E13
42 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 120 EM-E14
43 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện 60 ET-E16
44 Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông 60 ET-E4
45 Kỹ thuật Y sinh 40 ET-E5
46 An toàn không gian số – Cyber Security 40 IT-E15 (2)
47 Công nghệ Thông tin Global ICT 100 IT-E7 (2)
48 Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo 100 IT-E10 (2)
49 Kỹ thuật Cơ điện tử 120 ME-E1
50 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu 50 MS-E3
51 Kỹ thuật Ô tô 80 TE-E2
B2. Chương trình có tăng cường ngoại ngữ
52 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) 60 ET-E9
53 Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) 240 IT-E6
54 Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) 40 IT-EP(2)
B3. Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác
55 Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) 40 ET-LUH
56 Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) 40 ME-LUH
57 Cơ điện tử – hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) 90 ME-NUT
58 Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) 40 ME-GU
C. CHƯƠNG TRÌNH PFIEV
59 Cơ khí Hàng không 35 TE-EP
60 Tin học công nghiệp và Tự động hóa 40 EE-EP
D. CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
61 Quản trị Kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) 80 TROY-BA
62 Khoa học Máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) 80 TROY-IT
63 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế
(do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng)
90 FL2 (1)
Học phí của Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

Học phí năm học 2022-2023 dự kiến như sau:

  • Chương trình Đào tạo CHUẨN khoảng 22 – 28 triệu đồng/năm.
  • Chương trình ELiTECH khoảng 40 – 45 triệu đồng/năm.
  • Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp QUỐC TẾ khoảng 45 – 50 triệu đồng/năm.
  • Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng khoảng 50 – 60 triệu đồng/năm.
[wp-review]