Ngành Kỹ thuật thực phẩm
Hiện nay, ngành Kỹ thuật thực phẩm là ngành được đánh giá là ngành phát triển trong tương lai và được nhiều bạn trẻ theo học. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về ngành học đầy tiềm năng này.
1. Tìm hiểu ngành Kỹ thuật thực phẩm
- Ngành Kỹ thuật thực phẩm (tiếng Anh là Food Engineering) là ngành có khả năng giải quyết được những vấn đề liên quan đến quá trình sản xuất thực phẩm tại các cơ cớ kinh doanh thực phẩm, chế biến thực phẩm, các cơ sở nghiên cứu trong lĩnh vực thực phẩm.
- Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật thực phẩmnhằm trang bị cho sinh viên có phẩm chất chính trị tốt, chuyên môn sâu, góp phần đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Kỹ sư ngành Kỹ thuật thực phẩm có khả năng giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong sản xuất, có năng lực tham gia nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thiết kế và lập dự án phát triển sản xuất.
- Theo học ngành Kỹ thuật thực phẩm, sau khi ra trường, sinh viên có thể đảm nhiệm công tác tại các cơ sở bảo quản, chế biến, kinh doanh thực phẩm, các cơ quan kiểm tra chất lượng và an toàn thực phẩm, các cơ sở nghiên cứu tư vấn trong lĩnh vực thực phẩm, các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học.
2. Chương trình đào tào ngành Kỹ thuật thực phẩm
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Kỹ thuật thực phẩm trong bảng dưới đây.
Lý luận chính trị + Pháp luật đại cương
|
|
1 |
Những NLCB của CN Mác-Lênin I
|
2 |
Những NLCB của CN Mác-Lênin II
|
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 |
Đường lối CM của Đảng CSVN
|
5 | Pháp luật đại cương |
Giáo dục thể chất (5TC) | |
6 |
Lý luận thể dục thể thao (bắt buộc)
|
7 | Bơi lội (bắt buộc) |
Tự chọn trong danh mục | |
8 | Tự chọn thể dục 1 |
9 | Tự chọn thể dục 2 |
10 | Tự chọn thể dục 3 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh (165 tiết)
|
|
11 |
Đường lối quân sự của Đảng
|
12 |
Công tác quốc phòng, an ninh
|
13 |
QS chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK (CKC)
|
Tiếng Anh | |
14 | Tiếng Anh I |
15 | Tiếng Anh II |
Khối kiến thức Toán và Khoa học cơ bản
|
|
16 | Giải tích I |
17 | Giải tích II |
18 | Giải tích III |
19 | Đại số |
20 |
Xác suất thống kê và qui hoạch thực nghiệm
|
21 | Vật lý đại cương I |
22 | Vật lý đại cương II |
23 | Tin học đại cương |
24 | Vật lý đại cương III |
25 | Hóa học I |
26 | Hoá hữu cơ |
27 | Hóa lý |
28 | Thí nghiệm hóa lý |
Cơ sở và cốt lõi ngành | |
29 | Hoá phân tích |
30 | Thí nghiệm hóa phân tích |
31 | Kỹ thuật điện |
32 | Đồ họa kỹ thuật cơ bản |
33 |
Nhập môn Công nghệ thực phẩm
|
34 | Quá trình và thiết bị CNTP I |
35 | Quá trình và thiết bị CNTP II |
36 |
Quá trình và thiết bị CNTP III
|
37 |
Kỹ thuật đo lường và lý thuyết điều khiển tự động trong CNTP
|
38 |
Quản lý chất lượng trong công nghiệp thực phẩm
|
39 |
Đồ án I – Quá trình và thiết bị CNTP
|
40 | Hoá sinh |
41 | Thí nghiệm hóa sinh |
42 | Vi sinh vật thực phẩm |
43 |
Thí nghiệm vi sinh vật thực phẩm
|
44 | Vật lý học Thực phẩm |
45 |
Công nghệ thực phẩm đại cương
|
46 |
Phương pháp đánh giá chất lượng thực phẩm
|
47 | Dinh dưỡng |
48 | An toàn thực phẩm |
Kiến thức bổ trợ | |
49 | Quản trị học đại cương |
50 |
Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp
|
51 | Tâm lý học ứng dụng |
52 | Kỹ năng mềm |
53 |
Tư duy công nghệ và thiết kế kỹ thuật
|
54 |
Thiết kế mỹ thuật công nghiệp
|
55 |
Technical Writing and Presentation
|
Tự chọn theo định hướng ứng dụng (chọn theo mô đun)
|
|
Mô đun 1: Công nghệ Thực phẩm
|
|
56 |
Enzym trong công nghệ thực phẩm
|
57 | Bao bì thực phẩm |
58 | Phụ gia Thực phẩm |
59 | Công nghệ lạnh Thực phẩm |
60 | Bảo quản sau thu hoạch |
61 |
Quản lý chất thải trong công nghiệp thực phẩm
|
62 |
Kỹ thuật phân tích cảm quan thực phẩm
|
63 | Đồ án chuyên ngành CNTP |
Mô đun 2: Quản lý chất lượng
|
|
64 |
Kiểm soát vi sinh vật trong Thực phẩm
|
65 |
Kỹ thuật phân tích cảm quan thực phẩm
|
66 |
Phân tích thành phần lý hóa thực phẩm
|
67 |
Hệ thống quản lý và đảm bảo chất lượng thực phẩm
|
68 |
Thống kê ứng dụng trong Công nghệ Thực phẩm
|
69 | Marketing thực phẩm |
70 | Phụ gia Thực phẩm |
71 |
Đồ án Chuyên ngành Quản lý chất lượng
|
Mô đun 3: Quá trình và thiết bị Công nghệ thực phẩm
|
|
72 |
Máy và thiết bị chế biến thực phẩm
|
73 |
Điều khiển tự động các quá trình công nghệ thực phẩm
|
74 | Chi tiết máy |
75 | Sức bền vật liệu |
76 |
Thí nghiệm chuyên ngành QTTB
|
77 |
Máy tự động trong sản xuất TP
|
78 | Đồ án chuyên ngành QTTB |
Thực tập kỹ thuật và Đồ án tốt nghiệp Cử nhân
|
|
79 | Thực tập kỹ thuật |
80 | Đồ án tốt nghiệp cử nhân |
Khối kiến thức kỹ sư | |
Tự chọn kỹ sư | |
Thực tập kỹ sư | |
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư |
Theo Đại học Bách khoa Hà Nội
3. Các khối thi vào ngành Kỹ thuật thực phẩm
– Mã ngành: 7540102
– Ngành Kỹ thuật thực phẩm xét tuyển các khối sau:
- A00: Toán, Vật lí, Hóa học
- A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
- B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
- D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp
4. Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật thực phẩm
Điểm chuẩn năm 2018 của ngành Kỹ thuật thực phẩm tại các trường đại học dao động khoảng từ 14 đến 21 điểm tùy theo tổ hợp môn xét tuyển và hình thức xét tuyển của các trường.
5. Các trường đào tạo ngành Kỹ thuật thực phẩm
Ở nước ta hiện nay chỉ có số ít các trường đại học đào tạo ngành Kỹ thuật thực phẩm, đó là:
- Đại học Bách khoa Hà Nội
- Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng
6. Cơ hội việc làm ngành Kỹ thuật thực phẩm
Sinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật thực phẩm có khả năng làm việc trong các lĩnh vực như phân tích thực phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm, công nghệ sản xuất bia rượu – nước giải khát, chế biến đồ uống thực phẩm… Cụ thể:
- Chuyên viên tại các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực Công nghệ sinh học và Công nghệ thực phẩm, Quản lý chất lượng trong Công nghệ Sinh học và Thực phẩm, An toàn Thực phẩm.
- Giảng viên, cán bộ nghiên cứu tại trường đại học, viện nghiên cứu, viện kiểm nghiệm chất lượng của Việt Nam và quốc tế.
- Kỹ sư tại các doanh nghiệp sản xuất trong nước và các tập đoàn đa quốc gia về lĩnh vực: chế biến lương thực, bia, rượu, bánh, kẹo, đường, chè, cà phê, thuốc lá, sữa, thịt, thủy sản, rau quả, thực phẩm chức năng.
- Cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý chất lượng tại các đơn vị tư vấn, thiết kế, lắp đặt dây chuyền sản xuất trong công nghiệp thực phẩm, quá trình và thiết bị trong Công nghệ thực phẩm.
- Làm việc tại lĩnh vực nghiên cứu tại các Phòng thí nghiệm của các nhà máy; Bộ phận sản xuất và vận hành nhà máy, các phân xưởng sản xuất; Bộ phận bảo đảm chất lượng.
7. Mức lương ngành Kỹ thuật thực phẩm
Sinh viên mới ra trường thường làm tại các vị trí thấp và cơ bản nên mức lương khởi điểm rơi vào khoảng 5.000.000 – 6.000.000 VND/tháng. Sau khi đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm, tuổi nghề cũng như chuyên môn vượt trội, cơ hội thăng tiến trong ngành là rất cao. Mức lương của các chuyên viên, kỹ sư, quản lý, giám sát bộ phận có thể lên đến 2.000 – 3.000 USD/tháng.
8. Những tố chất phù hợp với ngành Kỹ thuật thực phẩm
Để có thể học tốt hoặc đi sâu vào nghiên cứu ngành Kỹ thuật thực phẩm, bạn cần sở hữu những tố chất sau đây:
- Có niềm đam mê khoa học và công nghệ, thích nghiên cứu, đặc biệt là trong lĩnh vực thực phẩm.
- Học khá những môn tự nhiên đặc biệt là môn sinh học, hóa học và vật lý.
- Có tư duy logic, nhạy bén và sang tạo trong việc nắm bắt tâm lý cũng như các sở thích của nhu cầu người khác.
- Có được những kỹ năng ngoại ngữ và tin học cũng như những kỹ năng mềm như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng làm việc nhóm…
Nếu có những yếu tố nói trên, bạn hãy tự tin theo học ngành Kỹ thuật thực phẩm. Tất nhiên, để trở thành một Kỹ sư ngành Kỹ thuật thực phẩm thành công bạn cần sở hữu thêm nhiều yếu tố khác nữa mà bạn có thể tích lũy được trong quá trình học tập và làm việc.