Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị

Giới thiệu chung :

Lịch sử phát triển :

Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị được Thủ tướng Chính phủ thành lập vào năm 2007. Trong 14 năm qua, nhà trường đã có những bước chuyển mình mạnh mẽ trên nhiều phương diện như tổ chức lãnh đạo, đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất, chương trình đào tạo và hợp tác quốc tế. Cho đến nay, trường đã thực hiện đào tạo cả bậc Thạc sĩ cho 5 ngành học và 16 ngành ở bậc đại học.

Mục tiêu phát triển :

Xây dựng và phát triển Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị thành một cơ sở đào tạo sáng tạo, đa dạng và chất lượng, linh hoạt, có uy tín về chất lượng giáo dục, khác biệt về dịch vụ và sáng tạo trong quản lý. Thực hiện mục tiêu cung cấp nguồn nhân lực đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia và khu vực. Từ đó, từng bước thực hiện tiến trình quốc tế hóa, tạo sự công nhận của cộng đồng thế giới, nâng cao năng lực để xây dựng nhà trường vươn tầm quốc tế, mở rộng quan hệ trong khu vực và quốc tế.

Vì sao nên theo học tại trường Đại học Công nghệ và quản lý Hữu Nghị?

Đội ngũ cán bộ :

Trường hiện có 164 giảng viên cơ hữu và 58 giảng viên thỉnh giảng đang tham gia công tác và giảng dạy tại trường. Đội ngũ cán bộ, giảng viên của trường có tâm huyết, có học hàm học vị cao, 90% giảng viên có trình độ thạc sĩ trở lên, là những cán bộ đầu ngành trong giảng dạy và nghiên cứu khoa học.

Cơ sở vật chất :

Khuôn viên của trường có diện tích 2,456 m², gồm 95 phòng học, hội trường, phòng làm việc, 1 thư viện và các phòng thực hành, thí nghiệm.

Các phòng thực hành, thí nghiệm hiện có của trường:

  • 2 Phòng học đa phương tiện.
  • 6 Phòng máy tính.
  • 2 Phòng thí nghiệm.
  • Thư viện điện tử hiện đại với 300 chỗ ngồi đọc sách, 60 máy tính nối mạng, 5200 bản sách.
  • Học phí trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị là bao nhiêu ?

    Theo như mức tăng học phí mọi năm, học phí năm 2023 UTM dự kiến tăng 25% so với năm 2022, tương đương: 625.000đ/tín chỉ.

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại trường :

Chương trình đào tạo của Trường Đại học Công nghệ và quản lý Hữu Nghị bám sát nhu cầu thực tế của các doanh nghiệp trong nước. Trường thường xuyên đẩy mạnh các hoạt động liên kết giữa trường với các doanh nghiệp, đồng thời liên tục điều chỉnh chương trình đào tạo theo hướng bám sát thực tiễn, đáp ứng tốt nhu cầu của doanh nghiệp.

Đặc biệt, với quan điểm lấy sinh viên làm trung tâm UTM đặc biệt chú trọng tinh thần tự học, tự nghiên cứu của sinh viên thông qua bài giảng gợi mở, đề án thực tế… tạo tiền đề vững chắc để sinh viên ra trường tiếp nhận kiến thức mới và bắt kịp với công việc dễ dàng.

Tốt nghiệp trường Đại học Công nghệ và quản lý Hữu Nghị có dễ xin việc không?

Trường thường xuyên ký kết hợp tác với các công ty, doanh nghiệp, viện nghiên cứu, tập đoàn lớn trong và ngoài nước nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội thực tập và tìm kiếm cơ hội việc làm phù hợp với năng lực.

Tùy theo ngành đào tạo, sinh viên trường sẽ trải qua học kỳ thực tập tại các doanh nghiệp nhà máy, viện nghiên cứu uy tín để tiếp cận và thu thập kinh nghiệm việc làm thực tế và hỗ trợ sinh viên hết mình về vấn đề việc làm sau khi tốt nghiệp.

Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị
                                      Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị
Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian xét tuyển

  • Theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
  • Theo đề án tuyển sinh của Nhà trường;

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp từ THPT trở lên.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên toàn quốc.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT.
  • Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT.
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi ĐGNL của các trường Đại học.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận ĐKXT của Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị được thực hiện đúng theo quy định tại quy chế tuyển sinh hiện hành như sau:

– Điều kiện xét tuyển 1: Tổng điểm các môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển lấy kết quả kỳ thi THPT đạt từ 15 điểm cho tất cả các ngành và các tổ hợp xét tuyển.

– Điều kiện xét tuyển 2:

+ Tổng điểm các môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của năm học lớp 12 đạt từ 18.0 điểm cho tất cả các ngành và các tổ hợp xét tuyển.

+ Tổng điểm 3 học kỳ ( học kỳ 1,2 của lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)đạt từ 18.0 điểm cho tất cả các ngành.

– Điều kiện xét tuyển 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi ĐGNL của các trường Đại học, áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành đào tạo của trường.

Điểm chuẩn Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị các năm gần đây.
Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021

(Xét theo KQ thi THPT)

Năm 2022
Tài chính ngân hàng 15 15 15 Điểm chuẩn trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2022 theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 là 15 điểm và theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT (học bạ) là 18 điểm, áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo và các tổ hợp xét tuyển của Trường.
Kế toán 15 15 15
Kỹ thuật phần mềm 15 15 15
Quản trị kinh doanh 15 15 15
Luật kinh tế 15 15 15
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 14 15 15
Ngôn ngữ Anh 15 15 15
Ngôn ngữ Nga 15 15 15
Ngôn ngữ Trung Quốc 15 15 15
Quản lý nhà nước 15 15 15
Công nghệ kỹ thuật ô tô 15 15 15
Công nghệ thông tin 14 15 15
Bất động sản 15 15 15
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng 15 15 15
Danh sách các ngành đào tạo
TT Tên ngành Mã ngành
Tổ hợp xét tuyển (đối với phương thức 1,2)
Chỉ tiêu (dự kiến)
1 Tài chính – ngân hàng 7340201
A00, A01, D01, D07
x
2 Kế toán 7340301
A00, A01, D01, D07
x
3 Quản trị kinh doanh 7340101
A00, A01, D01, D07
x
4 Bất động sản 7340116
A00, A01, D01, C00
x
5 Công nghệ Tài chính 7340202
A00, A01, D01, D07
x
6 Kinh tế Quốc tế 7310106
A00, A01, D01, C00
x
7 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605
A00, A01, D01, D07
x
8 Quản lý nhà nước 7310205
A00, D11, D01, D14
x
9 Luật kinh tế 7380107
A00, A01, D01, C00
x
10 Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành 7810103
A00, A01, D01, C00
x
11 Ngôn ngữ Anh 7220201
D07, D11, D01, D14
x
12 Ngôn ngữ Nga 7220202
D07, D11, D01, D14
x
13 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204
D07, D11, D01, D14
x
14 Công nghệ Thông tin 7480201
A00, A01, D01, D07
x
15 Kỹ thuật phần mềm 7480103
A00, A01, D01, D07
x
16 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205
A00, A01, D01, D07
x
Học phí của Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị
  • Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy năm 2023: 17 triệu/năm học.
  • Mức học phí trên không đổi trong 4 năm học.
[wp-review]