Đại học Công nghiệp Hà Nội

Giới thiệu chung :

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (tiếng Anh: Hanoi University of Industry, viết tắt: HaUI) là một trường đại học công lập, đa cấp, đa nghề, định hướng thực hành trực thuộc Bộ Công thương. Trường được nâng cấp lên đại học năm 2005 trên cơ sở Trường Cao đẳng Công nghiệp Hà Nội. Tiền thân của trường là hai trường do thực dân Pháp thành lập là Trường Chuyên nghiệp Hà Nội năm 1898, và Trường Chuyên nghiệp Hải Phòng năm 1913.

Trường đào tạo đa cấp, đa ngành từ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề, cao đẳng kỹ thuật đến kỹ sư thực hành, cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ.

QUY MÔ ĐÀO TẠO, TỶ LỆ SINH VIÊN CÓ VIỆC LÀM SAU TỐT NGHIỆP

Tổng số sinh viên đang theo học: 32.000 – 34.000 người

Số sinh viên đại học chính quy đang theo học: 25.447 người

Số sinh viên sau đại học (cao học, NCS hoặc tương đương) đang theo học: 558 người

Số sinh viên cao đẳng chính quy đang theo học: 601 người

Tỷ lệ sinh viên chính quy ra trường có việc làm sau 12 tháng kể từ ngày tốt nghiệp: 92,14%

Tỷ lệ sinh viên ĐH chính quy ra trường có việc làm sau 12 tháng kể từ ngày tốt nghiệp: 92,78%

Tỷ lệ sinh viên CĐ chính quy ra trường có việc làm sau 12 tháng kể từ ngày tốt nghiệp: 90,61%

Thành tích

  • Huân chương Hồ Chí Minh
  • Đơn vị anh hùng lao động thời kỳ đổi mới;
  • 02 Huân chương độc lập hạng nhất;
  • 01 Huân chương chiến công hạng nhất;
  • 01 Huân chương độc lập hạng ba;
  • 01 Huân chương chiến công hạng ba;12 Huân chương lao động hạng nhất, nhì, ba; nhiều cờ thưởng và bằng khen của Chính phủ, các Bộ, ngành;

Đội ngũ

  • Trường hiện có hơn 1800 cán bộ, giáo viên, nhân viên, trong đó có 1451 giảng viên cơ hữu và hợp đồng dài hạn, trong đó trên 80% trình độ trên Đại học.
  • Năm 2015, lần đầu tiên 3 giảng viên của Trường được Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước công nhận đạt chuẩn chức danh phó giáo sư
  • Năm 2016, Trường có thêm 7 giảng viên được công nhận đạt chuẩn chức danh phó giáo sư
  • Năm 2018, thêm 8 nhà giáo được bổ nhiệm chức danh phó giáo sư;

Cơ sở vật chất

Hiện nay, Nhà trường có 2 cơ sở đào tạo ở Hà Nội và 1 cơ sở đào tạo ở Hà Nam với tổng diện tích gần 50 ha.

  • Cơ sở 1: Là cơ sở chính có tổng diện tích đất hơn 5 hecta nằm trên địa bàn phường Minh Khai, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội trên Quốc lộ 32 hướng Hà Nội đi Sơn Tây.
  • Cơ sở 2: nằm trên trục đường tỉnh lộ 70A tại địa bàn phường Tây Tựu, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội cách cơ sở chính 3km.
  • Cơ sở 3: tại địa bàn phường Lê Hồng Phong, Thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam với tổng diện tích đất là 38,5 hecta.

Giải thưởng trong các kỳ thi

  • 03 SV của trường đã đạt huy chương vàng trong các kỳ thi kỹ năng nghề các nước ASEAN.
  • 01 SV đạt Chứng chỉ nghề xuất sắc thế giới tổ chức tại Canada tháng 8 năm 2009.
  • Đội Aligator giành ngôi Á quân vòng chung kết Robocon Việt Nam năm 2011.(Trần Ngọc Tuấn, Nguyễn Trọng Cường, Trần Trung Sơn, Nguyễn Việt Cương, Trần Thế Hiếu, Nguyễn Trung Hiếu, Đàm Thuận Hải)
  • Đội ĐT03 giành ngôi Á quân Vòng chung kết Robocon Việt Nam năm 2007.
  • Đội Fee 02 giành ngôi vô địch Vòng chung kết Robocon Việt Nam năm 2008.
  • Đội CN ĐT04 đạt giải Ba tại cuộc thi Sáng tạo Robot Việt Nam 2015.
  • Đội DCN – ĐT 02 giành ngôi vô địch Vòng chung kết Robocon Việt Nam năm 2023.
Đại học Công nghiệp Hà Nội
Đại học Công nghiệp Hà Nội
Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian tuyển sinh

  • Thời gian: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tại các trường THPT hoặc tại các Sở GD&ĐT.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong nước và quốc tế.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của BGD&ĐT.
  • Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế. (Chỉ tiêu dự kiến 5%)
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023. (Chỉ tiêu dự kiến 65%)
  • Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT (Học bạ). (Chỉ tiêu dự kiến 15%)
  • Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2023. (Chỉ tiêu dự kiến 5%)
  • Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2023. (Chỉ tiêu dự kiến 10%)

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

  • Thông tin chi tiết sẽ được công bố trong Đề án tuyển sinh đại học năm 2023 đăng trên website của trường.
Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Hà Nội các năm gần đây.
Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu
Thiết kế thời trang 7210404 A00, A01, D01, D14
Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01
Marketing 7340115 A00, A01, D01
Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, A01, D01
Kế toán 7340301 A00, A01, D01
Kiểm toán 7340302 A00, A01, D01
Quản trị nhân lực 7340404 A00, A01, D01
Quản trị văn phòng 7340406 A00, A01, D01
Khoa học máy tính 7480101 A00, A01
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102 A00, A01
Kỹ thuật phần mềm 7480103 A00, A01
Hệ thống thông tin 7480104 A00, A01
Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480108 A00, A01
Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 A00, A01
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 A00, A01
Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 A00, A01
Công nghệ kỹ thuật nhiệt 7510206 A00, A01
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00, A01
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 7510302 A00, A01
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303 A00, A01
Công nghệ kỹ thuật hoá học 7510401 A00, B00, D07
Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 A00, B00, D07
Công nghệ thực phẩm 7540101 A00, B00, D07
Công nghệ dệt, may 7540204 A00, A01, D01
Công nghệ vật liệu dệt, may 7540203 A00, A01, D01
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 7520118 A00, A01
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu 7519003 A00, A01
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, A01, D01
Ngôn ngữ Anh 7220201 D01
Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 D01, D04
Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 D01
Ngôn ngữ Nhật 7220209 D01, D06
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam 7220101 Người nước ngoài tốt nghiệp THPT
Kinh tế đầu tư 7310104 A00, A01, D01
Du lịch 7810101 C00, D01, D14
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A01, D01
Quản trị khách sạn 7810201 A00, A01, D01
Phân tích dự liệu kinh doanh 7519004 A00, A01, D01
Trung Quốc học 6310612
Công nghệ đa phương tiện 7329001
Robot và trí tuệ nhân tạo 8510209
Hóa dược 7202031
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp 7519004
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô 7519005
Năng lượng tái tạo 7510301
Kỹ thuật sản xuất thông minh 7510303
Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh 7510302
Ngôn ngữ học 7229020
Danh sách các ngành đào tạo
Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu
Thiết kế thời trang 7210404 A00, A01, D01, D14
Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01
Marketing 7340115 A00, A01, D01
Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, A01, D01
Kế toán 7340301 A00, A01, D01
Kiểm toán 7340302 A00, A01, D01
Quản trị nhân lực 7340404 A00, A01, D01
Quản trị văn phòng 7340406 A00, A01, D01
Khoa học máy tính 7480101 A00, A01
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102 A00, A01
Kỹ thuật phần mềm 7480103 A00, A01
Hệ thống thông tin 7480104 A00, A01
Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480108 A00, A01
Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 A00, A01
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 A00, A01
Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 A00, A01
Công nghệ kỹ thuật nhiệt 7510206 A00, A01
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00, A01
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 7510302 A00, A01
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303 A00, A01
Công nghệ kỹ thuật hoá học 7510401 A00, B00, D07
Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 A00, B00, D07
Công nghệ thực phẩm 7540101 A00, B00, D07
Công nghệ dệt, may 7540204 A00, A01, D01
Công nghệ vật liệu dệt, may 7540203 A00, A01, D01
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 7520118 A00, A01
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu 7519003 A00, A01
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, A01, D01
Ngôn ngữ Anh 7220201 D01
Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 D01, D04
Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 D01
Ngôn ngữ Nhật 7220209 D01, D06
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam 7220101 Người nước ngoài tốt nghiệp THPT
Kinh tế đầu tư 7310104 A00, A01, D01
Du lịch 7810101 C00, D01, D14
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A01, D01
Quản trị khách sạn 7810201 A00, A01, D01
Phân tích dự liệu kinh doanh 7519004 A00, A01, D01
Trung Quốc học 6310612
Công nghệ đa phương tiện 7329001
Robot và trí tuệ nhân tạo 8510209
Hóa dược 7202031
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp 7519004
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô 7519005
Năng lượng tái tạo 7510301
Kỹ thuật sản xuất thông minh 7510303
Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh 7510302
Ngôn ngữ học 7229020
Học phí của Đại học Công nghiệp Hà Nội
  • Học phí bình quân các chương trình đào tạo chính quy năm học 2020 – 2021 là 17,5 triệu đồng/năm học, học phí năm học tiếp theo tăng không quá 10% so với năm học liền trước.
[wp-review]