Trường Đại học Đồng Tháp là trường đại học công lập đa ngành tại tỉnh Đồng Tháp. Trường trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.Trường DTHU là trường đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực của khu vực đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.
Lịch sử hình thành
Trường Đại học Đồng Tháp tiền thân là Trường Cao đẳng Sư phạm Đồng Tháp, ngày 10 tháng 1 năm 2003, Phó Thủ tướng Chính phủ Phạm Gia Khiêm đã ký Quyết định số 08/2003/QĐ – TTg, nâng cấp thành Trường Đại học Sư phạm Đồng Tháp.
Đến ngày 4 tháng 9 năm 2008, Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Thiện Nhân đã đồng ý cho phép đổi tên Trường Đại học Sư phạm Đồng Tháp thành Trường Đại học Đồng Tháp.[2]
Chất lượng đào tạo
Kiểm định chất lượng đào tạo
DTHU đã được hệ thống Đại học Quốc gia kiểm định và chứng nhận về chất lượng đào tạo vào năm 2017.[3] Trở thành Đại học đầu tiên của vùng ĐBSCL đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục này.
Đội ngũ giảng viên
Tính đến tháng 12/2020, Trường đang có 543 viên chức và nhân viên; trong đó có 414 viên chức giảng dạy (394 giảng viên và 20 giáo viên), với 11 phó giáo sư, 82 tiến sĩ, 51 nghiên cứu sinh và 301 thạc sĩ. Tỉ lệ giảng viên có trình độ sau đại học là 100%.
Các Phòng ban – Trung tâm
- Tổ chức cán bộ
- Phòng Hành chính – Tổng hợp
- Phòng Công tác sinh viên – Truyền thông
- Phòng Hợp tác quốc tế
- Phòng Đào tạo
- Phòng Thiết bị và XDCB
- Phòng Thanh tra – Pháp chế
- Phòng Bảo đảm chất lượng
- Phòng Đào tạo Sau đại học
- Phòng Khoa học và Công nghệ
- Phòng Kế hoạch – Tài chính
- Trung tâm học liệu Lê Vũ Hùng
- Trung tâm Dịch vụ
- Trung tâm Ngoại ngữ và Tin học
- Trung tâm Liên kết đào tạo – Bồi dưỡng nghề
1. Thời gian xét tuyển
- Đợt 1: 01/4/2023 đến 25/6/2023(dự kiến công bố kết quả 01/7/2023);
- Đợt 2: 02/7/2023 đến 10/8/2023(dự kiến công bố kết quả 15/8/2023);
- Đợt 3 trở lên: thông báo sau nếu còn chỉ tiêu và thời gian tuyển sinh theo quy định;
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ).
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.
- Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 của ĐHQG TP.HCM.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
a. Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2023
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
– Tham gia kỳ thi THPT năm 2023;
– Đối với các ngành đào tạo giáo viên:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GDĐT.
- Riêng đối với các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành cao đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm
âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh cần có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh có thể tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác để làm điều kiện tham gia xét tuyển và có kết quả từ 5,0 trở lên.
– Đối với các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên: đạt từ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHĐT xác định và công bố sau khi có kết quả Kỳ thi THPT năm 2023 và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10).
b. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 THPT (học bạ)
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
– Đối với các ngành đào tạo giáo viên:
- Xét tuyển trình độ ĐH sử dụng kết quả học tập THPT: có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên;
- Riêng các ngành Giáo dục Thể chất người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; nếu tuyển sinh các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên; Các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; nếu thí sinh có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.
- Xét tuyển trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
- Ngoài ra, các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành cao đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh cần có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh có thể tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác để làm điều kiện tham gia xét tuyển và có kết quả từ 5,0 trở lên.
– Đối với các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên: Điểm tổ hợp các môn xét tuyển kết quả học tập lớp 12 THPT đạt từ 18,0 trở lên hoặc điểm Trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6,0 trở lên.
c. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.
- Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
d. Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2023 của ĐHQG TP.HCM
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
– Đối với các ngành đào tạo giáo viên:
+ Xét tuyển trình độ ĐH: Thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;
Riêng các ngành có môn Năng khiếu: ngành cao đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh cần có điểm môn Năng khiếu. Thí sinh có thể tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác để làm điều kiện tham gia xét tuyển
và có kết quả từ 5,0 điểm trở lên;
+ Xét tuyển trình độ CĐ ngành Giáo dục Mầm non: người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại trung bình trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5,5 trở lên;
– Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2023 do ĐHQG TP.HCM tổ chức và có kết quả đạt từ ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Trường ĐHĐT quy định.
Điểm chuẩn của trường Đại học Đồng Tháp như sau:
Ngành học | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | |||||
Xét theo điểm thi THPT QG | Xét theo học bạ THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | |
Hệ Đại học | ||||||||||
Giáo dục Mầm non | 21 | 24 | 18,5 | 23 | 19 | 22,5 | 19 | 22,25 | 23,23 | 28,00 |
Giáo dục Tiểu học | 19,5 | – | 20 | 24 | 22 | 26 | 19 | 25,5 | 23,28 | 28,30 |
Giáo dục Chính trị | 18 | – | 18,5 | 24 | 19 | 24 | 24,25 | 27 | 25,80 | Không xét |
Giáo dục Thể chất | 22 | 23 | 17,5 | 22,93 | 23 | 23 | 18 | 21,45 | 25,66 | Không xét |
Sư phạm Toán học | 18,5 | – | 18,5 | 24 | 24 | 27 | 23,1 | 29 | 24,17 | Không xét |
Sư phạm Tin học | 19 | – | 18,5 | 24 | 19 | 24 | 19 | 24 | 19,00 | 26,20 |
Sư phạm Vật lý | 18 | – | 18,5 | 24 | 22 | 24 | 22,85 | 28,5 | 23,98 | Không xét |
Sư phạm Hóa học | 18 | – | 18,5 | 24 | 23 | 24 | 23,95 | 29 | 24,45 | Không xét |
Sư phạm Sinh học | 20,35 | – | 18,5 | 24 | 19 | 24 | 21,85 | 27 | 23,20 | Không xét |
Sư phạm Ngữ văn | 19 | – | 18,5 | 24 | 23 | 24 | 21 | 28 | 26,40 | Không xét |
Sư phạm Lịch sử | 18 | – | 18,5 | 24 | 19 | 24 | 26 | 27 | 27,40 | Không xét |
Sư phạm Địa lý | 18.5 | – | 18,5 | 24 | 19 | 24 | 25 | 28 | 25,57 | Không xét |
Sư phạm Âm nhạc | 22 | 24 | 17,5 | 21 | 19 | 22 | 18 | 22 | 18,00 | 24,96 |
Sư phạm Mỹ thuật | 22 | 22 | 17,5 | 18,35 | 19 | 22 | 18 | 22 | 18,00 | 22,00 |
Sư phạm Tiếng Anh | 19,5 | – | 18,5 | 24 | 24 | 25 | 19 | 26 | 23,79 | 28,50 |
Sư phạm Công nghệ | – | – | 18,5 | 24 | 19 | 24 | 19 | 24 | 19,00 | 25,00 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 19 | 24 | 19,00 | 25,00 | ||||||
Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 23,25 | 26,5 | 20,25 | 28,00 | ||||||
Ngôn ngữ Anh | 14 | 18 | 15 | 20 | 17 | 20 | 16 | 20 | 18,00 | 24,00 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 18 | 18 | 20,5 | 20 | 23 | 25 | 16 | 24 | 18,00 | 25,00 |
Quản lý văn hóa | 14 | 18 | 15 | 19 | 15 | 19 | 15 | 19 | 15,00 | 19,00 |
Việt Nam học | 17 | 18 | 15 | 19 | 16 | 19 | 15 | 19 | 15,00 | 20,00 |
Quản trị kinh doanh | 14 | 18 | 15 | 19 | 19 | 20 | 15,5 | 24 | 15,00 | 19,00 |
Tài chính – Ngân hàng | 14 | 18 | 15 | 19 | 18 | 19 | 15 | 24 | 15,00 | 19,00 |
Kế toán | 14 | 18 | 16 | 20 | 19 | 20 | 15,5 | 22 | 15,00 | 19,00 |
Khoa học môi trường | 14 | 18 | 15 | 19 | 15 | 19 | 15 | 19 | 15,00 | 19,00 |
Khoa học Máy tính (CNTT) | 14 | 18 | 15 | 20 | 15 | 19 | 15 | 20 | 15,00 | 19,00 |
Nông học | 14 | 18 | 15 | 19 | 15 | 19 | 15 | 19 | 15,00 | 19,00 |
Nuôi trồng thủy sản | 14 | 18 | 15 | 19 | 15 | 19 | 15 | 19 | 15,00 | 19,00 |
Công tác xã hội | 14 | 18 | 15 | 19 | 15 | 19 | 15 | 19 | 15,00 | 19,00 |
Quản lý đất đai | 20,7 | 15 | 19 | 15 | 19 | 15 | 19 | 15,00 | 19,00 | |
Giáo dục công dân | 26,51 | Không xét | ||||||||
Tâm lý học giáo dục | 15,00 | 19,00 | ||||||||
Địa lý học | 15,00 | 19,00 | ||||||||
Quản lý công | 15,00 | 19,00 | ||||||||
Luật | 15,50 | 24,00 | ||||||||
Công nghệ sinh học | 15,00 | 19,00 | ||||||||
Công nghệ thông tin | 16,00 | 22,00 | ||||||||
Quản lý tài nguyên và môi trường | 15,00 | 19,00 | ||||||||
Hệ Cao đẳng | ||||||||||
Giáo dục Mầm non | 19 | 22 | 16,5 | 19,5 | 17 | 19,5 | 17 | 19,5 | 23,00 | 27,00 |
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu
|
I. Hệ Đại học | |||
Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00, M05, M07, M11 | 314 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | C01, C03, C04, D01 | 604 |
Giáo dục Chính trị | 7140205 | C00, C19, D01, D14 | 20 |
Giáo dục Thể chất | 7140206 | T00, T05, T06, T07 | 101 |
Sư phạm Toán học
– Chương trình đại trà – Chương trình Toán tiếng Anh |
7140209 | A00, A01, A02, A04, D90 | 54 |
Sư phạm Tin học | 7140210 | A00, A01, A02, A04, D90 | 125 |
Sư phạm Vật lý | 7140211 | A00, A01, A02, A04, D90 | 20 |
Sư phạm Hóa học | 7140212 | A00, A06, B00, D07, D90 | 20 |
Sư phạm Sinh học | 7140213 | A02, B00, B02, D08, D90 | 20 |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | C00, C19, D14, D15 | 89 |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00, C19, D14, D09 | 20 |
Sư phạm Địa lý | 7140219 | C00, C04, D10, A07 | 20 |
Sư phạm Âm nhạc | 7140221 | N00, N01 | 112 |
Sư phạm Mỹ thuật | 7140222 | H00, H07 | 143 |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01, D14, D15, D13 | 223 |
Sư phạm Công nghệ | 7140246 | A00, A01, A02, A04 | 24 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 7140247 | A00, A02, B00, D90 | 384 |
Sư phạm Lịch sử và Địa lý | 7140249 | C00, D14, D15, A07 | 247 |
Việt Nam học
– Hướng dẫn viên du lịch – Quản lý nhà hàng và khách sạn |
7310630 | C00, C19, C20, D01 | 90 |
Ngôn ngữ Anh
– Biên – phiên dịch – Tiếng Anh kinh doanh – Tiếng Anh du lịch |
7220201 | D01, D14, D15, D13 | 200 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | C00, D01, D14, D15 | 250 |
Quản lý văn hóa | 7229042 | C00, C19, C20, D14 | 40 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, D10 | 150 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, D10 | 90 |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D10 | 200 |
Khoa học môi trường
(Môi trường, An toàn sức khỏe môi trường) |
7440301 | A00, B00, D07, D08 | 40 |
Khoa học Máy tính
(Công nghệ thông tin) |
7480101 | A00, A01, A02, A04, D90 | 190 |
Nông học
(Bảo vệthực vật; Trồng trọt; Chăn nuôi thú y và thủy sản) |
7620109 | A00, B00, D07, D08 | 40 |
Nuôi trồng thủy sản | 7620301 | A00, B00, D07, D08 | 60 |
Công tác xã hội | 7760101 | C00, C19, C20, D14 | 40 |
Quản lý đất đai | 7850103 | A00, A01, B00, D07 | 50 |
Giáo dục Công dân | 7140204 | C00, C19, D01, D14 | |
Tâm lý học giáo dục | 7310403 | A00, C00, C19, D01 | 50 |
Địa lý học | 7310501 | A07, C00, D14, D15 | 30 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00, A01, D01, D10 | 40 |
Quản lý công | 7340403 | A00, A01, C15, D01 | 40 |
Luật | 7380101 | A00, C00, C14, D01 | 80 |
Công nghệ sinh học | 7420201 | A00, A02, B00, D08 | 80 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, A02, A04, D90 | 110 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00, B00, D07, D08 | 30 |
II. Hệ Cao đẳng | |||
Giáo dục Mầm non | 51140201 | M00, M05, M07, M11 | 112 |
Học phí năm 2020 – 2021 của trường Đại học Đồng Tháp như sau:
– Hệ đại học:
+ Các ngành Khoa học tự nhiên, năng khiếu: 11,700,000 đồng/năm học.
+ Các ngành Khoa học xã hội và các ngành khác: 9,800,000 đồng/năm học.
– Hệ cao đẳng:
+ Các ngành Khoa học tự nhiên: 9,400,000 đồng/năm học.
+ Các ngành Khoa học xã hội: 7,800,000 đồng/năm học.