SỨ MỆNH, TẦM NHÌN, GIÁ TRỊ CỐT LÕI TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI GIAI ĐOẠN
2021-2030, TẦM NHÌN 2045
Sứ mệnh :
Trường Đại học Hà Nội đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao thành thạo ngoại ngữ, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ theo xu thế hội nhập, góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của xã hội và của đất nước.
Tầm nhìn:
Đến năm 2045, Trường Đại học Hà Nội trở thành đại học đa ngành định hướng ứng dụng, nằm trong tốp đầu của Việt Nam, có danh tiếng ở khu vực Châu Á.
Giá trị cốt lõi:
Trường Đại học Hà Nội coi trọng tính năng động, sáng tạo, trách nhiệm, phản biện, và thích ứng. Chúng tôi cam kết xây dựng môi trường học tập và làm việc mà ở đó các giá trị này luôn được khuyến khích và dung dưỡng.
Năng động
Chủ động, tích cực, dám nghĩ, dám làm. Năng động dẫn lối hành động tích cực, làm việc nhiệt huyết, nỗ lực cao nhất nhằm thực hiện tốt những công việc đã định. Năng động giúp cá nhân nhìn ra cơ hội trong nhiều tình huống.
Sáng tạo
Sáng tạo là sự thách thức giới hạn bản thân, nghiên cứu, phân tích, thử nghiệm, điều chỉnh, tìm tòi cái mới dựa trên cái đã có để tạo ra những giá trị và tiện ích mới.
Trách nhiệm
Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, cộng đồng xã hội, môi trường thiên nhiên, với công việc và lời nói. Không đỗ lỗi và luôn tôn trọng nỗ lực của bản thân và sự cố gắng của người khác.
Phản biện
Phản biện là năng lực suy luận logic; nhận thức linh hoạt, đa chiều, toàn cảnh; đánh giá thông tin một cách khách quan, có trách nhiệm; xác định và sử dụng thông tin có độ tin cậy trong một không gian biến đổi liên tục và ngày càng phức tạp.
Thích ứng
Thích ứng là sự linh hoạt, điều chỉnh của cá nhân để hòa nhập và thích nghi nhanh với sự thay đổi.
Triết lý giáo dục của Trường:
Triết lý giáo dục của Trường Đại học Hà Nội là học để chuyển đổi (learn to transform). Trường Đại học Hà Nội đào tạo người học có năng lực chuyên môn và các kỹ năng nghề nghiệp cần thiết của thời đại, thực hành đổi mới sáng tạo và thích ứng linh hoạt, để phát triển bản thân và mang lại những thay đổi tích cực nơi người khác.
Mục tiêu giáo dục:
Trường Đại học Hà Nội đào tạo người học trở thành công dân có trách nhiệm, đề cao bản sắc dân tộc và giá trị con người Việt Nam khi hội nhập thế giới; có năng lực chuyên môn vững vàng, thành thạo ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, quản lý trong lĩnh vực được đào tạo, phục vụ nhu cầu xã hội. Có khả năng tự học và khát vọng nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và cách mạng khoa học công nghệ. Thực hành năng lực tổ chức và thích nghi với môi trường làm việc và môi trường sống xung quanh. Có năng lực nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ hiệu quả, góp phần thúc đẩy sự phồn thịnh của quốc gia, dân tộc.
Slogan:
Trường Đại học Hà Nội lan toả thông điệp về giá trị phát triển thông qua khẩu hiệu hành động (slogan): HANU brings you to the world/HANU đưa sinh viên ra thế giới. Slogan này cũng chính là quan điểm, triết lý phát triển bền vững của Trường.
![Đại học Hà Nội](https://truongdaihocvietnam.com/wp-content/uploads/2023/06/wh2.jpg)
1. Thời gian xét tuyển
- Xét tuyển đợt 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển đợt bổ sung (nếu có): Theo quy định của Trường Đại học Hà Nội.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội.
- Xét tuyển dựa trên kết quả của kì thi tốt nghiệp THPT.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Thí sinh có tổng điểm 03 môn thi Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt 16 điểm trở lên (theo thang điểm 10, chưa nhân hệ số).
4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Ưu tiên xét tuyển thẳng (dành cho các đối tượng thuộc diện tuyển thẳng nhưng không sử dụng quyền tuyển thẳng).
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 |
Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) | 22,15 | 24,65 | 26,05 | 25,45 |
Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) | 31,10 | 33,20 | 35,92 | 33,55 |
Tài chính – Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh) | 28,98 | 31,50 | 35,27 | 32,13 |
Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) | 28,65 | 31,48 | 35,12 | 32,27 |
Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh) | 29,15 | 31,30 | 35,20 | 32,22 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) | 32,20 | 33,27 | 35,60 | 32,70 |
Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp) | 28,25 | 32,20 | 35,68 | 32,85 |
Ngôn ngữ Anh | 33,23 | 34,82 | 36,75 | 35,55 |
Ngôn ngữ Nga | 25,88 | 28,93 | 33,95 | 31,18 |
Ngôn ngữ Pháp | 30,55 | 32,83 | 35,60 | 33,73 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 32,97 | 34,63 | 37,07 | 35,92 |
Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao | 31,70 | 34 | 36,42 | 35,10 |
Ngôn ngữ Đức | 30,40 | 31,83 | 35,53 | 33,48 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 29,60 | 31,73 | 35,30 | 32,77 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 20,03 | 27,83 | 33,40 | 30,32 |
Ngôn ngữ Italia | 27,85 | 30,43 | 34,78 | 32,15 |
Ngôn ngữ Italia – Chất lượng cao | 22,42 | 27,40 | 33,05 | 31,17 |
Ngôn ngữ Nhật | 32,93 | 34,47 | 36,43 | 35,08 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 33,85 | 35,38 | 37,55 | 36,42 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc – Chất lượng cao | 32,15 | 33,93 | 36,47 | 34,73 |
Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh) | 22,80 | 25,40 | 26,75 | 26,00 |
Marketing (dạy bằng tiếng Anh) | 31,40 | 34,48 | 36,63 | 34,63 |
Nghiên cứu phát triển | 24,38 | 33,85 | ||
Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) – CLC | 23,45 | 25,70 | 24,50 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) – CLC | 24,95 | 34,55 | 32,10 | |
Nghiên cứu phát triển (dạy bằng tiếng Anh) | 32,22 |
TT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Tham khảo
chỉ tiêu năm 2022 |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 300 |
2 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NGA (D02) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 150 |
3 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 120 |
4 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 200 |
5 | 7220204 CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc – CLC | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 100 |
6 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG ĐỨC (D05) | 125 |
7 | 7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 100 |
8 | 7220207 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 60 |
9 | 7220208 | Ngôn ngữ Italia | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 75 |
10 | 7220208 CLC | Ngôn ngữ Italia – CLC | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 60 |
11 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NHẬT (D06) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 175 |
12 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG HÀN QUỐC (DD2) | 100 |
13 | 7220210 CLC | Ngôn ngữ Hàn Quốc – CLC | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG HÀN QUỐC (DD2) | 140 |
14 | 7310111 | Nghiên cứu phát triển | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 50 |
15 | 7310601 | Quốc tế học | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 125 |
16 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) | 75 |
17 | 7320109 | Truyền thông doanh nghiệp | Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 60 |
18 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 100 |
19 | 7340115 | Marketing | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 75 |
20 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 100 |
21 | 7340301 | Kế toán | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 100 |
22 | 7480201 | Công nghệ Thông tin | Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01) | 200 |
23 | 7480201 CLC | Công nghệ thông tin – CLC | Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01) | 100 |
24 | 7810103 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 100 |
25 | 7810103 CLC | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – CLC | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 50 |
26 | 7220101 | Tiếng Việt và Văn hoá Việt Nam | Xét học bạ | 300 |
Các chương trình đào tạo chính quy liên kết với nước ngoài (hình thức xét tuyển: Học bạ và trình độ tiếng Anh) |
||||
27. | Quản trị kinh doanh, chuyên ngành kép Marketing và Tài chính | Đại học La Trobe (Australia) cấp bằng | 100 | |
28. | Quản trị Du lịch và Lữ hành | Đại học IMC Krems (Cộng hòa Áo) cấp bằng | 60 | |
29. | Kế toán Ứng dụng | Đại học Oxford Brookes (Vương quốc Anh) và Hiệp hội Kế toán Công chứng Anh quốc (ACCA)cấp bằng | 50 | |
30. | Cử nhân Kinh doanh | ĐH Waikato (New Zealand) cấp bằng | 30 |
Học phí áp dụng đối với sinh viên chính quy khóa 2022, cụ thể như sau:
– Nhóm dạy chuyên ngành bằng ngoại ngữ:
+ Các học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương: 600.000 đ/tín chỉ.
+ Các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành, bổ trợ, dự án tốt nghiệp, thực tập và khóa luận tốt nghiệp:
- 700.000 đ/tín chỉ (với ngành Truyền thông doanh nghiệp dạy bằng tiếng Pháp).
- 750.000 đ/tín chỉ (với các ngành dạy bằng tiếng Anh).
- 1.300.000 đ/tín chỉ (với CTĐT chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin và ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành dạy bằng tiếng Anh).
– Nhóm ngành Ngôn ngữ:
+ Các học phần của CTĐT tiêu chuẩn và các học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương và cơ sở ngành (dạy bằng tiếng Việt) của CTĐT chất lượng cao: 600.000 đ/tín chỉ.
+ Các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành (dạy bằng ngoại ngữ), ngành, chuyên ngành, thực tập và khóa luận tốt nghiệp của CTĐT chất lượng cao:
- 770.000 đ/tín chỉ (với ngành Ngôn ngữ Italia).
- 940.000 đ/tín chỉ (với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc và Ngôn ngữ Hàn Quốc).
Ghi chú: Mức học phí được điều chỉnh từng năm học theo lộ trình điều chỉnh học phí của Chính phủ và tùy thuộc tình hình thực tế nhưng tăng không quá 15%/năm học (Thực hiện theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ).