Đại học Hàng hải Việt Nam

Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (tiếng Anh: Vietnam Maritime University – VMU) hay còn được gọi bằng cái tên “Mái trường đại dương” là một đơn vị giáo dục trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải, chuyên đào tạo về kỹ thuật, với thế mạnh về đào tạo nhóm ngành hàng hải và logistics được xếp vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia, có vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục của Việt Nam.

Trường Đại học Hàng hải Việt Nam hiện đang là thành viên của Hiệp hội các trường Đại học Hàng hải châu Á – Thái Bình Dương (AMETIAP) và Hiệp hội các trường Đại học Hàng hải Quốc tế (AMU).

Lịch sử hình thành

  • Trường sơ cấp Hàng hải, tiền thân của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, được thành lập vào ngày 01/04/1956 tại Hải Phòng. Năm 1957, Trường được nâng cấp thành Trường Trung cấp Hàng hải. Năm 1976, Trường được nâng cấp thành Trường Đại học Hàng hải. Năm 1984, Trường Đại học Giao thông thủy sáp nhập vào Trường Đại học Hàng hải. Tháng 8 năm 2013, Trường chính thức được đổi tên thành Trường Đại học Hàng hải Việt Nam và trở thành một trong các trường được đầu tư để trở thành trường trọng điểm quốc gia.
  • Trải qua lịch sử gần 60 năm xây dựng, trưởng thành và phát triển, Trường VMU đã và đang đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong chiến lược đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao, phục vụ nền kinh tế hướng ra biển của đất nước. Với những cống hiến to lớn của các thế hệ thầy và trò Nhà trường cho Tổ quốc, Trường đã vinh dự được Đảng, Nhà nước và Chính phủ trao tặng nhiều phần thưởng cao quý, trong đó có danh hiệu Anh hùng Lao động, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập hạng Nhất, Nhì, Ba, cùng nhiều danh hiệu cao quý khác.
  • Tháng 11 năm 2002, Trường được công nhận là thành viên chính thức của Hiệp hội các Trường Đại học Hàng hải khu vực châu Á – Thái Bình Dương (AMETIAP), nay là Global MET. Đặc biệt, tháng 8 năm 2004, Trường đã được công nhận trở thành thành viên đầy đủ của Hiệp hội các Trường Đại học Hàng hải Quốc tế (IAMU).
  • Tháng 5 năm 2005, Trường đã vượt qua quá trình đánh giá của Tổng cục đo lường chất lượng (STAMEQ) và vinh dự là đơn vị đầu tiên trong hệ thống các trường đại học, cao đẳng cả nước được cấp Chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001: 2000 và đã được nâng cấp lên phiên bản ISO 9001: 2008 từ tháng 11 năm 2012.
  • Sau quá trình kiểm định chất lượng giáo dục đại học, ngày 25 tháng 2 năm 2009, Bộ Giáo dục & Đào tạo ra thông báo số 110/TB-BGDĐT công nhận Trường Đại học Hàng hải Việt Nam đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục quốc gia.

Bộ máy tổ chức

Ban Giám hiệu

Hiệu trưởng: PGS. TS. Phạm Xuân Dương

Phó Hiệu trưởng

  • PGS. TS. Nguyễn Thanh Sơn
  • PGS. TS. Nguyễn Minh Đức

Đội ngũ cán bộ, giảng viên và công nhân viên

Trường hiện có 683 giảng viên và 281 cán bộ quản lý. Trong đó:

  • Giáo sư/Phó Giáo sư: 48 người.
  • Tiến sĩ/Tiến sĩ khoa học: 91 người.
  • Thạc sĩ khoa học: 376 người.
  • Thuyền trưởng, máy trưởng: 338 người.

Có thể bạn quan tâm: Đại học Thủ đô Hà Nội

Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian xét tuyển

– Đối với phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.

  • Thời gian đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển từ ngày 22/07/2022 đến 17h00 ngày 20/08/2022.

– Đối với phương thức 2: Xét tuyển kết hợp.

  • Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 15/07/2022 đến ngày 20/08/2022.

– Đối với phương thức 3: xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét học bạ).

  • Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 01/07/2022 đến ngày 20/08/2022.

– Đối với phương thức 4: xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT

  • Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng: trước ngày 15/07/2022.

2. Hồ sơ xét tuyển

 

– Xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

– Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường (Xét tuyển kết hợp):

  • Phiếu đăng ký xét tuyển kết hợp (theo mẫu khai tại https://xettuyen.vimaru.edu.vn/).
  • Bản sao (công chứng) chứng chỉ Tiếng Anh còn trong thời hạn sử dụng (tính đến ngày 30 tháng 8 năm 2022) hoặc bản sao giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên hoặc bản sao Học bạ THPT (công chứng) đối với các thí sinh học tại các lớp chuyên thuộc các trường chuyên cấp Tỉnh/Thành phố.
  • Bản sao kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
  • Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có ưu tiên).
  • Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/1 nguyện vọng.

– Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét học bạ):

  • Bản sao (công chứng) học bạ phổ thông trung học.
  • Phiếu đăng ký xét tuyển theo kết quả 03 năm THPT (theo mẫu khai tại: https://xettuyen.vimaru.edu.vn/).
  • Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có ưu tiên).
  • Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/1 nguyện vọng.

– Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (theo mẫu khai tại https://xettuyen.vimaru.edu.vn/).
  • Bản sao (công chứng) giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia hoặc giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ LĐ-TB&XH cử đi hoặc các bản sao các giấy chứng nhận đối tượng tuyển thẳng khác.
  • Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/1 nguyện vọng.

3. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương theo quy định.

4. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên phạm vi cả nước

5. Phương thức tuyển sinh

5.1. Phương thức xét tuyển

 

– Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022. Áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành.

– Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển thẳng theo đề án riêng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (Xét tuyển kết hợp) áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành đối với những thí sinh có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2022 trong tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy định của Nhà trường và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

  • Tiêu chí 1: Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 ITP hoặc TOEFL 58 iBT hoặc Toeic (L&R) 595 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày 30/08/2022).
  • Tiêu chí 2: Đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên.
  • Tiêu chí 3: Học 03 năm THPT tại các lớp Chuyên: Toán học, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học, Khoa học tự nhiên thuộc các trường Chuyên cấp Tỉnh/Thành phố. Có học lực Khá trở lên và hạnh kiểm Tốt các năm lớp 10, 11, 12.

– Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét Học bạ) với 30% chỉ tiêu. Áp dụng 28 chuyên ngành thuộc nhóm Kỹ thuật & Công nghệ, 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chất lượng cao (Công nghệ thông tin và Điện tự động công nghiệp), và 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chọn (Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển).

– Phương thức 4 (PT4): Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ban hành ngày 6 tháng 6 năm 2022.

Lưu ý: PT1, PT2, PT3, PT4 lần lượt là mã của các phương thức xét tuyển tương ứng.

5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Năm 2022, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho từng chuyên ngành áp dụng đối với các phương thức xét tuyển cụ thể như sau:

  • Phương thức 1: Điểm xét tuyển là 15.
  • Phương thức 2: Điểm xét tuyển là 15.
  • Phương thức 3: Điểm xét tuyển là 18.

b. Điều kiện đăng ký và hồ sơ xét tuyển

b1. Đối với phương thức 1:

 

  • Đã tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc tương đương.
  • Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển của Trường.
  • Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2022 từ các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.

b.2. Đối với phương thức 2:

– Đã tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc tương đương.

– Đạt một trong ba tiêu chí sau:

  • – Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 IPT hoặc TOEFL 58 iBT hoặc Toeic (L&R) 595 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày 30 tháng 8 năm 2022).
  • – Có giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên. Các môn thi gồm: Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ.
  • – Có học bạ minh chứng học 3 năm THPT tại các lớp chuyên: Toán, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học thuộc các trường chuyên cấp Tỉnh/Thành phố. Có học lực các năm lớp 10, 11, 12 đạt từ Khá trở lên. Hạnh kiểm Tốt các năm lớp 10, 11, 12.

– Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.

– Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2022 từ các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.

Trường hợp có nhiều thí sinh đăng ký xét tuyển kết hợp vào cùng một chuyên ngành thì ưu tiên thí sinh có tổng điểm xét tuyển cao hơn. Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có).

b.3. Đối với phương thức 3:

  • Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương năm 2020, 2021, 2022.
  • Hạnh kiểm lớp 12 xếp loại Khá trở lên.
  • Tổng điểm trung bình học tập các môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.
  • Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2022 từ các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.

b. Đối với phương thức 4:

  • Điều kiện đăng ký xét tuyển: thí sinh phải đáp ứng những quy định tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ban hành ngày 6 tháng 6 năm 2022.
Điểm chuẩn Đại học Hàng hải Việt Nam các năm gần đây.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam như sau:

I. Chương trình chuẩn

Chuyên ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Xét theo điểm thi THPT QG Xét theo học bạ THPT Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi TN THPT Xét tuyển kết hợp Xét theo học bạ 
Kinh tế vận tải biển 20,75 23,75   25,35   25,25 25,0  
Kinh tế vận tải thủy 19 21,50   24,25   24,25 22,0  
Logistics và chuỗi cung ứng 22 25,25   26,25   26,25 25,75  
Kinh tế ngoại thương 21,25 24,50   25,75   25,75 25,50  
Quản trị kinh doanh 20 23,25   25   24,75 24,50  
Quản trị tài chính kế toán 19,75 22,75   24,50   24,25 24,0  
Quản trị tài chính ngân hàng 19,25 22   24,40   24,0 23,0  
Luật hàng hải 17 20,50   23,65   23,25 22,0  
Điều khiển tàu biển 15 16 18 20,5 21,50 22 21,75 21,0 24,75
Khai thác máy tàu biển 14 16 14 18 18 18 19,0 16,0 23,50
Quản lý hàng hải 14,75 20 21 24,5 24 25 23,75 22,0 27,50
Điện tử viễn thông 15,5 20,5 18,75 22 23 23 23,0 16,0 26,0
Điện tự động giao thông vận tải 14 18 18 18 20,0 16,0 24,0
Điện tự động tàu thủy 14 16              
Điện tự động công nghiệp 18,75 21,5 21,75 24 23,75 25 23,75 20,0 26,50
Tự động hóa hệ thống điện 14,25 19,5 18 21,5 22,40 23 23,25 16,0 25,50
Máy tàu thủy 14 16 14 18 18 18 18,0 16,0 22,0
Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi 14 16 14 18 14 18 17,0 16,0 21,0
Đóng tàu và công trình ngoài khơi 14 16 14 18 14 18 17,0 16,0 20,0
Máy và tự động công nghiệp 14 16 15 20,5 21,35 21 22,50 18,0 24,0
Máy và tự động hóa xếp dỡ 14,5 16 14 18 18 18 19,50 16,0 23,25
Kỹ thuật cơ khí 17,5 18 19 22,25 23 23 22,75 16,0 25,0
Kỹ thuật cơ điện tử 18,25 19,5 21,50 23,5 23,85 24 23,75 16,0 25,75
Kỹ thuật ô tô 20,25 22 23,75 25 24,75 26 24,25 21,0 27,25
Kỹ thuật nhiệt lạnh 16,25 18,5 18 22 22,25 22 22,25 16,0 24,50
Xây dựng công trình thủy 14 16 14 18 14 18 17,0 16,0 19,0
Kỹ thuật an toàn hàng hải 14 16 14 18 17 20 18,0 16,0 23,50
Xây dựng dân dụng và công nghiệp 14 16 14 18 16 18 17,0 16,0 22,0
Công trình giao thông và cơ sở hạ tầng     14 18 14 18 17,0 16,0 22,0
Kiến trúc và nội thất 20 22,5 19 22 14 18 (Sơ tuyển năng khiếu Vẽ mỹ thuật) 17,0 16,0 22,0
Kỹ thuật cầu đường 14 16              
Công nghệ thông tin 20,25 24 23 26 25,15 26,50 25,25 24,50 27,75
Công nghệ phần mềm 18,75 22,5 21,75 24 24,50 25,25 24,25 23,50 27,0
Kỹ thuật truyền thông và mạng máy tính 17 18,5 20,25 23 23,75 24,50 23,25 23,0 26,50
Kỹ thuật môi trường 14 18 15 20 20 21 21,0 16,0 24,0
Kỹ thuật công nghệ hóa học 14 16 14 18 14 18 17,0 16,0 22,0
Quản lý công trình xây dựng 14 16 14 20 19,50 21,50 20,50 20,0 25,0
Tiếng Anh thương mại 27,75 30   34,75   33,0 32,0  
Ngôn ngữ Anh 27,50 29,50   34,25   33,25 32,25  
Quản lý kỹ thuật công nghiệp         18 18 22,0 20,0 25,0

II. Chương trình chất lượng cao

Chuyên ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Xét theo điểm thi THPT QG Xét theo học bạ THPT Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi TN THPT Xét tuyển kết hợp Xét theo học bạ
Điện tự động công nghiệp (CLC) 14 19 14 19 19,50 19 21,0 18,0 23,50
Công nghệ thông tin (CLC) 15,5 21 19 22 22,75 22,50 23,25 20,0 25,75
Kinh tế vận tải biển (CLC) 14 18   23,35   23,50 23,0  
Kinh tế ngoại thương (CLC) 17,25 21   24,35   24,0 23,50  

III. Chương trình tiên tiến

Chuyên ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Xét theo điểm thi THPT QG Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi TN THPT Xét tuyển kết hợp Xét theo học bạ
Kinh tế Hàng hải 15 18 22,15 22,75 21,50  
Kinh doanh quốc tế và logistics 18,75 21 24,85 24,25 24,00  
Quản lý kinh doanh và marketing 17,5 20 24 23,50 23,0  

IV. Chương trình lớp chọn

Tên ngành Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi TN THPT Xét tuyển kết hợp Xét theo học bạ
Điều khiển tàu biển (Chọn) 14 18 14 19 20,0 16,0 21,0
Khai thác máy tàu biển (Chọn) 14 18 14 18 16,0 15,0 20,0
Danh sách các ngành đào tạo
Chuyên ngành Mã chuyên ngành Tổ hợp Xét tuyển Phương thức áp dụng Tổng Chỉ tiêu
NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành)
1. Điều khiển tàu biển D101
A00, A01

C01, D01

PT1, PT2, PT3, PT4
130
2. Khai thác máy tàu biển D102 90
3. Quản lý hàng hải D129 75
4. Điện tử viễn thông D104 90
5. Điện tự động giao thông vận tải D103 45
6. Điện tự động công nghiệp D105 100
7. Tự động hóa hệ thống điện D121 100
8. Máy tàu thủy D106 45
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi D107 45
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi D108 45
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ D109 45
12. Kỹ thuật cơ khí D116 100
13. Kỹ thuật cơ điện tử D117 75
14. Kỹ thuật ô tô D122 75
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh D123 45
16. Máy & tự động công nghiệp D128 60
17. Xây dựng công trình thủy D110 45
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải D111 45
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp D112 75
20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng D113 45
21. Kiến trúc & nội thất
(Sơ tuyển năng khiếu Vẽ mỹ thuật)
D127 30
22. Quản lý công trình xây dựng D130 45
23. Công nghệ thông tin D114 110
24. Công nghệ phần mềm D118 60
25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính D119 60
26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp D131 30
27. Kỹ thuật môi trường D115
A00, A01

D01, D07

PT1, PT2, PT3, PT4
100
28. Kỹ thuật công nghệ hóa học D126 45
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành)
29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) D124
A01, D01 D10, D14
PT1, PT2, PT4
90
30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) D125 90
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành)
31. Kinh tế vận tải biển D401
A00, A01

C01, D01

PT1, PT2, PT4
145
32. Kinh tế vận tải thủy D410 90
33. Logistics & chuỗi cung ứng D407 150
34. Kinh tế ngoại thương D402 150
35. Quản trị kinh doanh D403 90
36. Quản trị tài chính kế toán D404 140
37. Quản trị tài chính ngân hàng D411 60
38. Luật hàng hải D120 110
NHÓM CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành)
39. Kinh tế vận tải biển (CLC) H401
A00, A01

C01, D01

PT1, PT2, PT4
90
40. Kinh tế ngoại thương (CLC) H402 90
41. Điện tự động công nghiệp (CLC) H105
PT1, PT2, PT3, PT4
60
42. Công nghệ thông tin (CLC) H114 60
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành)
43. Quản lý kinh doanh & Marketing A403
A01, D01 D07, D15
PT1, PT2, PT4
90
44. Kinh tế Hàng hải A408 90
45. Kinh doanh quốc tế & Logistics A409 90
NHÓM LỚP CHỌN (02 Chuyên ngành)
46. Điều khiển tàu biển (Chọn) S101
A00, A01 C01, D01
PT1, PT2, PT3, PT4
30
47. Khai thác máy tàu biển (Chọn) S102 30
Học phí của Đại học Hàng hải Việt Nam
  • Học phí Nhà trường thu theo tín chỉ được thực hiện theo Nghị định 86/2015 và thông tư hướng dẫn Nghị định 86.
  • Trong năm học tới học phí sẽ tăng theo hướng dẫn của các văn bản pháp luật hiện hành.
[wp-review]