Đại học Hoa Sen TP HCM

Trường Đại học Hoa Sen (HSU) là một trường Đại học hàng đầu của Việt Nam trong đào tạo các ngành Kinh tế, Kinh doanh và Quản lý, Du lịch, Công nghệ, Thiết kế nghệ thuật và Ngôn ngữ.

Trải qua một chặng đường dài lịch sử với hơn 30 năm hình thành và phát triển, điều làm nên sự khác biệt riêng có của trường Đại học Hoa Sen chính là sự khẳng định vị thế đẳng cấp quốc tế và tính ứng dụng cao trong đổi mới đào tạo liện tục gắn liền với thực tiễn doanh nghiệp và thị trường.

Là trường Đại học Việt Nam đầu tiên đạt kiểm định chất lượng giáo dục hàng đầu của Mỹ (ACBSP) cho các chương trình đào tạo về kinh tế, quản lý, cũng là trường Đại học đầu tiên và duy nhất hiện nay đạt kiểm định NEAS của Úc cho chương trình đào tạo anh văn tổng quát. Bên cạnh đó, các chương trình của HSU được kiểm chứng bởi các tổ chức kiểm định uy tín khác như FIBA (Anh), AUN-QA (Đông Nam Á). Đặc biệt, năm 2021, nhà trường được chứng nhận đạt chuẩn quốc tế Qs – Stars (Anh Quốc) 5 sao ngay lần đánh giá đầu tiên, đối với hai tiêu chí quan trọng cho một nền giáo dục bậc cao đó là tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm và việc làm tốt, nghệ thuật và văn hoá trong tổ chức đào tạo. Hiện tại, trường Đại học Hoa Sen (HSU) đang giảng dạy song ngữ theo chuẩn quốc tế cho tất cả chương trình đào tạo, tiến tới năm 2024, nhà trường sẽ đưa vào giảng dạy các chương trình đào tạo gồm 100% bằng tiếng Anh, các chương trình nhượng quyền từ các trường Đại học uy tín trên thế giới. Song song đó là các chương trình giao lưu học thuật, trao đổi sinh viên, giảng viên toàn cầu.

Sinh viên được trải nghiệm học tập với các phương pháp giảng dạy theo chuẩn quốc tế, trên nền tảng tinh thần triết lý giáo dục khai phóng – nơi mà sinh viên được khơi nguồn năng lực bản thân, làm chủ các dự án một cách chuyên nghiệp, Nhà trường trở thành “nhà đầu tư” tài lực và nhân lực đằng sau các dự án để sinh viên được khẳng định tinh thần doanh chủ, thực học – thực làm ngay từ ghế nhà trường. Thực tế nhiều năm qua, tại trường Đại học Hoa Sen, những dự án được thực hiện bởi sinh viên đã toả sáng, trở những chương trình truyền hình thực tế triệu view trên các mạng xã hội, hay đã đạt được những giải thưởng uy tín của quốc tế, kỷ lục Guiness và đặc biệt thu hút sự quan tâm của đông đảo doanh nghiệp, tổ chức quốc tế mong muốn được tài trợ và tiếp bước cho các dự án, như Future Chef (dự án dành cho các đầu bếp không chuyên toàn quốc của sinh viên khoa du lịch), TV Create (dự án dành cho những bạn trẻ đam mê ngành quảng cáo), Fashion Creation (một lễ tốt nghiệp đồ án thời trang sánh tầm với các sàn catwalk nổi tiếng) hay một The professional financial analyst (dự bán bùng nổ thu hút hàng trăm sinh viên và học sinh trên toàn quốc tranh giải về công nghệ tài chính)…

Lịch sử phát triển

  • Năm 1991, Trường được thành lập với tên gọi Trường Nghiệp vụ Tin học và Quản lý Hoa Sen, theo Quyết định số 257/QĐ-UB ngày 12/08/1991 của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh bởi 5 người cùng tham gia sáng lập sau: TS Trần Hà Nam (nguyên Giám đốc công ty cổ phần Tin Học SCITEC); GS TS Lưu Tiến Hiệp (nguyên Phó hiệu trưởng Cao đẳng Bán công Hoa Sen); ông Phạm Chánh Trực (nguyên Phó chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh); ông Cổ Minh Đức, Việt kiều Pháp; và kỹ sư Phan Thị Hồng (nguyên Phó hiệu trưởng trường Tin học và Quản lý Hoa Sen).
  • Ngày 11/10/1994, trường Hoa Sen trở thành trường bán công, được Ủy ban Nhân dân Thành phố cấp cơ sở tại số 8 Nguyễn Văn Tráng, Q. 1.
    Ngày 27/04/1999, Thủ tướng Chính phủ ra quyết định công nhận thành lập Trường Cao đẳng Bán công Hoa Sen, trực thuộc Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và nằm trong hệ thống các trường Đại học, Cao đẳng cả nước; tự chủ tài chính.
  • Năm 2001, kỷ niệm 10 năm thành lập trường. Khánh thành cơ sở 2 tại Công viên phần mềm Quang Trung, khai trương 3 Trung tâm đào tạo lập trình viên quốc tế NIIT Sài Gòn, Chợ Lớn và Quang Trung.
  • Năm 2005-2006, Trường khai giảng chương trình Cử nhân Quản trị Kinh doanh liên kết với UBI (Bỉ). Khởi công xây dựng giai đoạn 2 tại cơ sở Quang Trung. Các hệ đào tạo Đại học và Cao đẳng được quản lý theo học chế tín chỉ.
  • Ngày 30/11/2006, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng đã ký quyết định số 274/2006/QĐ -TTg đồng ý thành lập Trường Đại học Hoa Sen. Vào ngày 16/12/2006, trường tổ chức lễ ra mắt Đại học Hoa Sen tại Nhà hát thành phố HCM, chính thức đi vào hoạt động giáo dục đại học theo cơ chế tư thục.
  • 2007, triển khai liên thông toàn bộ các chuyên ngành từ Cao đẳng lên Đại học, thực hiện liên thông với các trường Cao đẳng, Đại học quốc tế.
  • 10/2008 Trường Đại học Hoa Sen khai giảng khóa thứ hai bậc đại học; tuyển sinh bậc thạc sĩ đầu tiên thông qua chương trình hợp tác quốc tế với The institute for financial science and insurance – ISFA (Pháp).
  • Năm 2009, Chương trình Cử nhân Kinh doanh quốc tế do trường Đại học Hoa Sen và trường Đại học Paris-Est Créteil (Pháp) liên kết đào tạo kéo dài một năm. Sinh viên tốt nghiệp sẽ được nhận bằng Cử nhân thực hành Kinh doanh quốc tế (Le diplome de Licene Professionnelle Commerce, Spécialité Import – Export – Échanges internationaux, dans le domaine Arts, Lettres, Langues) của trường Đại học Paris – Est Créteil Val de Marne do Bộ Giáo dục Pháp cấp
  • Năm 2011, Trường triển khai chương trình Cao đẳng quốc gia theo tiêu chuẩn Anh quốc (BTEC Higher National Diploma). Đây là chương trình đào tạo nghề nghiệp bậc cao đẳng chuẩn quốc tế, là cầu nối với chi phí hợp lý đến các trường đại học hàng đầu trong và ngoài nước.
  • Năm 2012, Chương trình Quốc tế Cử nhân quản lý khách sạn nhà hàng Vatel (Pháp) được cấp phép và tuyển sinh.
  • Năm 2013, Trường khánh thành Trụ sở chính hiện đại Nguyễn Văn Tráng, nâng tầm cơ sở vật chất của Đại học Hoa Sen lên đẳng cấp quốc tế. Trường chính thức là một ứng cử viên của ACBSP – Hội đồng Kiểm định các Trường và Chương trình Đào tạo về Kinh doanh (Mỹ).
  • Năm 2015, 5 ngành thuộc khoa Kinh tế – Thương mại, Trường Đại học Hoa Sen gồm: ngành Marketing, Quản trị Kinh doanh, Quản trị Nhân lực, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng là những ngành đào tạo bậc đại học đầu tiên ở Việt Nam được Hội đồng Kiểm định các Trường và Chương trình Đào tạo về Kinh doanh (ACBSP) của Hoa Kỳ công nhận đạt chuẩn chất lượng giáo dục.
  • Năm 2016, Thứ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo Bùi Văn Ga ký quyết định số 358/BGDĐT (có hiệu lực từ ngày 2/2/2016), về việc cho phép Trường Đại học Hoa Sen đào tạo trình độ thạc sĩ, chuyên ngành Quản trị Kinh doanh (mã ngành 60340102). Trường chính thức triển khai đào tạo Thạc sĩ.
    Năm 2018, Trường gia nhập hệ thống Đại học thuộc Tập đoàn giáo dục Nguyễn Hoàng (NHG), tạo bước ngoặt mới, ổn định và phát triển theo định hướng quốc tế hóa.

Chất lượng đào tạo

Đội ngũ giảng viên

Đội ngũ các giảng viên được đào tạo từ nước ngoài, giảng dạy theo đúng chuyên ngành đã được đào tạo và luôn sẵn sàng đồng hành cùng sinh viên trong quá trình học tập, nghiên cứu khoa học cũng như tiếp cận với môi trường làm việc thực tế tại doanh nghiệp qua hai đợt thực tập nhận thức và tốt nghiệp.

Bên cạnh đó, hầu hết giảng viên thỉnh giảng được đào tạo hoặc đã tu nghiệp ở nước ngoài và hiện nay đang giảng dạy tại các trường Đại học uy tín tại thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra, một lượng lớn giảng viên trực tiếp giảng dạy các môn chuyên ngành kinh tế của Đại học Hoa Sen hiện đang nắm những vị trí quan trọng tại các công ty đa quốc gia trong và ngoài nước.

Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian tuyển sinh

* Đối với phương thức 1 (theo phương thức xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia)

  • Đợt 1: theo mốc thời gian quy định chung của Bộ GD&ĐT.

* Đối với phương thức 2, 3,4 (theo phương thức riêng của Trường)

  • Đợt 1: từ ngày 27/02/2023 đến ngày 02/07/2023 (nghỉ lễ 30/04 và 01/05)
  • Đợt 2: từ ngày 03/07/2023 đến ngày 03/09/2023
  • Đợt 3: từ ngày 04/09/2023 đến ngày 17/09/2023
  • Đợt 4: từ ngày 18/09/2023 đến ngày 01/10/2023
  • Đợt 5: từ ngày 02/10/2023 đến ngày 22/10/2023

* Và các đợt bổ sung khác do Hội đồng tuyển sinh của Trường quyết định nếu còn chỉ tiêu tuyển sinh năm 2023.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển trên kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2023.
  • Phương thức 2: Xét tuyển trên Kết quả học tập (Học bạ) 03 năm THPT. Thí sinh chọn 1 trong 3 hình thức sau:
    • a) Xét tuyển trên Kết quả học tập (Học bạ) 03 năm THPT, không tính HK2 của lớp 12.
    • b) Xét tuyển trên Kết quả học tập (Học bạ) 03 năm THPT.
    • c) Xét tuyển trên Kết quả học tập (Học bạ) THPT theo tổ hợp 03 môn.
  • Phương thức 3: Xét tuyển trên các điều kiện riêng theo yêu cầu của ngành.
  • Phương thức 4: Xét tuyển trên kết quả điểm thi đánh giá năng lực do đại học Quốc gia TPHCM và đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2023.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

* Phương thức 1: Xét tuyển trên kết quả Kỳ thi THPT quốc gia 

  • Trường xét tuyển các ngành tuyển sinh bậc đại học với kết quả điểm của các thí sinh đã tham dự kỳ thi THPT năm 2023 và các tổ hợp môn thi xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT do Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định. Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, thí sinh phải đạt từ 5.00 điểm trở lên đối với môn Tiếng Anh. Mức điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển của các tổ hợp môn là từ bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường quy định trở lên.

* Phương thức 2: Xét tuyển trên Kết quả học tập (Học bạ) 03 năm THPT

a) Xét tuyển trên Kết quả học tập (Học bạ) 03 năm THPT, không tính HK2 của lớp 12

Trường xét tuyển các ngành tuyển sinh bậc đại học với điểm trung bình cộng các môn học trong cả năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12 đạt từ 6.0 điểm trở lên cho tất cả các ngành, riêng ngành Phim nộp kèm ấn phẩm Portfolio. Điểm trúng tuyển không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường quy định. Công thức tính điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (làm tròn một số thập phân):

Điểm ngưỡng đầu vào = (Điểm TB cả năm lớp 10 + Điểm TB cả năm lớp 11 + Điểm HK 1 lớp 12)/3

b) Xét tuyển trên Kết quả học tập (Học bạ) 03 năm THPT

Trường xét tuyển các ngành tuyển sinh bậc đại học với điểm trung bình cộng các môn học trong cả năm lớp 10, lớp 11 và cả năm lớp 12 từ 6.0 điểm trở lên cho tất cả các ngành, riêng ngành Phim nộp kèm ấn phẩm Portfolio. Điểm trúng tuyển không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường quy định. Công thức tính điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (làm tròn một số thập phân):

Điểm ngưỡng đầu vào = (Điểm TB cả năm lớp 10 + Điểm TB cả năm lớp 11 + Điểm TB cả năm lớp 12)/3

c) Xét tuyển trên Kết quả học tập (Học bạ) THPT theo tổ hợp 03 môn

Trường xét tuyển các ngành tuyển sinh bậc đại học với điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp đạt từ 6.0 điểm trở lên cho tất cả các ngành, riêng ngành Phim nộp kèm ấn phẩm Portfolio.

Điểm trúng tuyển không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường quy định:

Điểm TB cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 môn 1; Điểm TB cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 môn 2; Điểm TB cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 môn 3. Thí sinh xem các tổ hợp môn xét tuyển tại khoản 1.6 Mục II của Đề án tuyển sinh này. Công thức tính điểm đảm bảo chất lượng đầu vào (làm tròn một số thập phân):

Điểm ngưỡng đầu vào = (Điểm TB cả năm lớp 10,11, HK1 lớp 12 của môn 1/3 + Điểm TB cả năm lớp 10,11, HK1 lớp 12 của môn 2/3 + Điểm TB cả năm lớp 10,11, HK1 lớp 12 của môn 3/3)/3.

Lưu ý: Ấn phẩm Portfolio lựa chọn 1 trong 3 cách trình bày sau:

  • 10 – 15 bức hình được sắp xếp kể chuyện;
  • 2 – 3 trang sáng tác truyện ngắn hoặc 5 trang kịch bản phim ngắn;
  • Phim/ Video ngắn dưới 5 phút thể hiện khả năng kể chuyện và góc nhìn.

* Phương thức 3: Xét tuyển thẳng vào Trường

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT và có một trong các điều kiện

theo yêu cầu của ngành đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường đều có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển. Một trong các điều kiện chi tiết như sau:

  • Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế: IELTS (academic) từ 5.5 điểm trở lên hoặc TOEFL iBT từ 61 điểm trở lên hoặc TOEIC từ 600 điểm trở lên.
  • Có chứng chỉ hoặc văn bằng quốc tế thuộc lĩnh vực, ngành đăng ký xét tuyển do các đơn vị: Bộ Khoa học và Công nghệ, Microsoft, Cisco, NIIT, ARENA, APTECH cấp.
  • Đạt giải khuyến khích trở lên các cuộc thi cấp quốc gia, quốc tế, các cuộc thi năng khiếu thuộc các lĩnh vực, ngành, môn trong tổ hợp xét tuyển.
  • Tham gia phỏng vấn cùng Hội đồng ngành do Trường Đại học Hoa Sen tổ chức đạt từ 60 điểm trở lên (thang điểm 100).
  • Có bằng cao đẳng hệ chính quy, nghề trở lên hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Có bằng TCCN hệ chính quy, hệ nghề (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) của cùng ngành hoặc ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển.

➢ Xét tuyển cho tất cả các ngành. Riêng ngành Phim, thí sinh đạt một trong các điều kiện trên và bắt buộc nộp cuốn Portfolio:

Chọn 1 trong 3 hình thức:

  • 10 – 15 bức hình được sắp xếp kể chuyện;
  • 2 – 3 trang sáng tác truyện ngắn hoặc 5 trang kịch bản phim ngắn;
  • Phim/ Video ngắn dưới 5 phút thể hiện khả năng kể chuyện và góc nhìn.

* Phương thức 4: Xét tuyển trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP.HCM và ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2023

Thí sinh dự thi và có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG TP.HCM và ĐHQG Hà Nội tổ chức năm 2023 đạt từ 600 điểm trở lên cho tất cả các ngành, riêng ngành Phim nộp kèm ấn phẩm Portfolio.

Lưu ý: Ấn phẩm Portfolio lựa chọn 1 trong 3 cách trình bày sau:

  • 10 – 15 bức hình được sắp xếp kể chuyện;
  • 2 – 3 trang sáng tác truyện ngắn hoặc 5 trang kịch bản phim ngắn;
  • Phim/ Video ngắn dưới 5 phút thể hiện khả năng kể chuyện và góc nhìn.

4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng

  • Trường tuyển thẳng tất cả thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT và của Trường năm 2023.
Điểm chuẩn Đại học Hoa Sen TP HCM các năm gần đây.

Điểm chuẩn của trường Đại học Hoa Sen như sau:

Ngành/ nhóm ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 15 16 16 15
Công nghệ thông tin 15 16 16 16 15,00
Kỹ thuật phần mềm 15 16 16 15,00
Công nghệ kỹ thuật môi trường
Quản lý tài nguyên và môi trường 15 16 16
Công nghệ thực phẩm 15 16
Quản trị kinh doanh 15 17 16 16 15,00
Marketing 15 17 16 16 15,00
Kinh doanh quốc tế 16 17 16 16 15,00
Tài chính – Ngân hàng 15 16 16 16 15,00
Kế toán 15 16 16 16 15,00
Nhóm ngành Quản trị – Quản lý:

– Quản trị nhân lực

– Hệ thống thông tin quản lý

– Quản trị văn phòng

15
Quản trị công nghệ truyền thông 15 16 16 17 15,00
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 15 16 16 16
Quản trị khách sạn 15 16 16 16 15,00
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 15 16 16 16 15,00
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 15 16 16 16 15,00
Ngôn ngữ Anh 16 16 16 16 15,00
Tâm lý học 15 16 16 16
Thiết kế đồ họa 15 16 16 15 15,00
Thiết kế thời trang 15 16 16 15 16,00
Thiết kế nội thất 15 16 16 15 15,00
Quản trị văn phòng 16
Hệ thống thông tin quản lý 16 16 15
Nhật Bản học 16 16 15
Hoa Kỳ học 16 17
Nghệ thuật số 16 16 15 15,00
Quản trị sự kiện 16 16 15,00
Bảo hiểm 16 18
Quản trị nhân lực 16 16 16 15,00
Bất động sản 16 16
Quan hệ công chúng 16 15 15,00
Thương mại điện tử 16 15 15,00
Digital Marketing 16 16 15,00
Kinh tế thể thao 16 16 19,00
Luật kinh tế 16 16 15,00
Luật quốc tế 16 16
Trí tuệ nhân tạo 16 15 16,00
Phim 16 18
Công nghệ tài chính 15 15,00
Danh sách các ngành đào tạo
STT Ngành bậc đại học Mã ngành Tổ hợp môn
1 Quản trị kinh doanh 7340101 Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp) (D01/D03)
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)
2 Marketing 7340115 Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp) (D01/D03)
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)
3 Kinh doanh quốc tế 7340120 Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp) (D01/D03)
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)
4 Logistic & Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp) (D01/D03)
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)
5 Tài chính – Ngân hàng 7340201 Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp) (D01/D03)
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)
6 Quản trị nhân lực 7340404 Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp) (D01/D03)
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)
7 Kế toán 7340301 Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp) (D01/D03)
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)
8 Quan hệ công chúng 7320108 Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp) (D01/D03)
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)
9 Thương mại điện tử 7340122 Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp) (D01/D03)
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)
10 Quản trị khách sạn 7810201 Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp) (D01/D03)
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)
11 Quản trị nhà hàng & Dịch vụ ăn uống 7810202 Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp) (D01/D03)
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)
12 Quản trị sự kiện 7340412 Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp) (D01/D03)
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)
13 Quản trị dịch vụ Du lịch Lữ hành 7810103 Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp) (D01/D03)
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)
14 Quản trị công nghệ truyền thông 7340410 Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp) (D01/D03)
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)
15 Digital Marketing 7340114 Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp) (D01/D03)
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)
16 Kinh tế thể thao 7310113 Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp) (D01/D03)
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)
17 Luật kinh tế 7380107 Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp) (D01/D03)
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)
18 Công nghệ thông tin 7480201 Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh/ tiếng Pháp) (D01/D03)
Toán, Tiếng Anh, Hóa học (D07)
19 Trí tuệ nhân tạo 7480207 Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp) (D01/D03)
Toán, Tiếng Anh, Hóa học (D07)
20 Kỹ thuật phần mềm 7480103 Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp) (D01/D03)
Toán, Tiếng Anh, Hóa học (D07)
21 Công nghệ tài chính 7340205 Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp) (D01/D03)
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)
22 Thiết kế Đồ họa 7210403 Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01)
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)
Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch sử (D14)
23 Thiết kế Thời trang 7210404 Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01)
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)
Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch sử (D14)
24 Phim 7210304 Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01)
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)
Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch sử (D14)
25 Thiết kế nội thất 7580108 Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01)
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)
Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch sử (D14)
26 Nghệ thuật số 7210408 Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01)
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)
Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch sử (D14)
27 Ngôn ngữ Anh 7220201 Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01)
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)
Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch sử (D14)
Ngữ Văn, Tiếng Anh, Địa lý (D15) Hệ số 2 môn Tiếng Anh và điểm thi môn Tiếng Anh chưa nhân hệ số phải đạt từ 5,00 điểm trở lên.
28 Tâm lý học 7310401 Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
Toán, Tiếng Anh, Sinh học (D08)
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)
Học phí của Đại học Hoa Sen TP HCM
  • Mức học phí: Học phí cho khóa tuyển sinh năm 2023 thí sinh theo dõi trực tiếp trên website của Trường.
[wp-review]