Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

Giới thiệu Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội :

Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH, Trường Đại học Việt Pháp) là trường đại học công lập được thành lập năm 2009 trong khuôn khổ Hiệp định liên Chính phủ giữa hai nước Việt Nam và Pháp . Với định hướng trở thành trường đại học xuất sắc đẳng cấp quốc tế đào tạo về khoa học và công nghệ.

Trường trực thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, cơ quan nghiên cứu hàng đầu quốc gia, đồng thời nhận được sự hỗ trợ mạnh mẽ của Liên minh hơn 30 trường đại học, tổ chức nghiên cứu uy tín Pháp trong đào tạo và nghiên cứu. Trường tự hào là biểu tượng về hợp tác giáo dục đại học và nghiên cứu giữa Việt Nam và Pháp.

Về đào tạo :

USTH là trường đại học tiên phong tại châu Á đào tạo theo tiến trình Bologna, mô hình được áp dụng rộng rãi tại hơn 45 quốc gia châu Âu. Theo đó, thời gian đào tạo hệ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ lần lượt là 3 năm, 2 năm, 3 năm.

Trường đem đến môi trường quốc tế chất lượng cao với ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng Anh và đội ngũ giảng viên là những nhà khoa học tận tâm, giàu kinh nghiệm giảng dạy, nghiên cứu trong nước và quốc tế.

Trường hướng tới đào tạo sinh viên một cách toàn diện thông qua các hoạt động học tập và nghiên cứu phong phú, khuyến khích tính tự chủ và tư duy sáng tạo, đồng thời tạo ra môi trường nuôi dưỡng và phát huy niềm đam mê khoa học. Sinh viên được học tập lý thuyết gắn liền với thực tiễn thông qua các buổi thực hành trong phòng thí nghiệm hiện đại, cơ hội tham gia dự án nghiên cứu cùng giảng viên và các chuyến đi thực tế, thực địa tại các doanh nghiệp, nhà máy lớn…

Điểm độc đáo trong chương trình đào tạo của USTH là sinh viên được giới thiệu và hỗ trợ tìm kiếm các cơ hội thực tập từ 3-6 tháng tại nước ngoài. Trung bình hàng năm, 70% sinh viên USTH các trường đại học, cơ sở nghiên cứu đối tác tại Pháp và nhiều quốc gia có nền khoa học, công nghệ phát triển ở Châu Âu, Châu Á như Đức, Phần Lan, Ý, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan…

Về nghiên cứu :

USTH hướng tới mục tiêu trở thành trường đại học nghiên cứu đẳng cấp quốc tế, với những đề tài nghiên cứu có giá trị học thuật lâu bền, có định hướng ứng dụng cao, phục vụ phát triển kinh tế- xã hội. Các lĩnh vực nghiên cứu chủ yếu hiện nay của trường gồm Trí tuệ nhân tạo, khoa học dữ liệu và học máy; công nghệ sinh học ứng dụng trong nông nghiệp thông minh; chăm sóc sức khỏe, vật liệu tiên tiến; năng lượng tái tạo; viễn thám; môi trường; chống biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.

Đến tháng 12/2020, Trường đã có 306 công bố khoa học trên các tạp chí quốc tế thuộc hệ thống SCI, SCI-E. Trung bình ≈1 bài báo thuộc danh mục SCI & SCI-E/ 1 giảng viên/ 1 năm. Trong 3 năm liền từ 2017-2019, Trường liên tục nằm trong Top 10 trường đại học và viện nghiên cứu có chất lượng công bố quốc tế dẫn đầu Việt Nam theo đánh giá của Nature Index.

Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội xét học bạ cần những gì?

Đối với hình thức xét tuyển học bạ của USTH, trường đưa các tiêu chí như sau:

  • Học lực đạt loại Khá lớp 11, 12 và điểm trung bình cộng các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin của 2 năm học trên đạt từ 6.5/10 trở lên
  • Đỗ tốt nghiệp THPT
  • Tham gia phỏng vấn

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại trường :

Được thành lập vào năm 2009, Trường nỗ lực phát triển quan hệ chặt chẽ với các đối tác trong và ngoài nước nhằm mang đến cho sinh viên USTH những cơ hội học tập và thực tập tốt nhất. Mạng lưới đối tác của USTH không ngừng mở rộng từ các trường đại học, viện nghiên cứu, tổ chức phi chính phủ đến doanh nghiệp trong lĩnh vực khoa học công nghệ như Học viện bách khoa quốc gia Toulouse, Đại học Lyon 1, Đại học Paris Saclay, Đại học Montpellier, Đại học Paris Diderot – Paris 7, Trung tâm nghiên cứu Vũ trụ Quốc gia Pháp, Đài Thiên Văn Paris, Trung tâm nghiên cứu phát triển Pháp, Tập đoàn Airbus, Tổng Công ty Hàng không Việt Nam (Vietnam Airlines)…

Đặc biệt, USTH nhận được sự hỗ trợ mạnh mẽ từ liên minh hơn 40 trường đại học và viện nghiên cứu hàng đầu của Pháp (USTH Consortium), trong số đó có xây dựng các chương trình đào tạo, cử giảng viên tham gia giảng dạy tại USTH, hỗ trợ và tạo điều kiện cho sinh viên USTH sang Pháp thực tập.

Tốt nghiệp trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội có dễ xin việc không?

Theo thống kê của Trung tâm đảm bảo chất lượng, tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm sau 6 tháng ra Trường của Trường Đại họcCN đạt 95%. Đặc biệt các ngành thuộc lĩnh vực CNTT, Công nghệ điện tử viễn thông và Cơ điện tử thì tỷ lệ này là 100%.

Nhiều bạn sinh viên đã được các doanh nghiệp lớn nhận thực tập và làm việc ngay khi còn đang là sinh viên năm thứ 3, thứ 4 của Nhà trường.

Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
                                            Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian xét tuyển

– Xét tuyển dựa trên Thi đánh giá năng lực và Tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của Trường:

 

Đợt Thời gian nhận hồ sơ Kiểm tra kiến thức Phỏng vấn
1 13/02/2023-26/02/2023 11-12/03/2023 18-19/03/2023
2 01/05/2023-14/05/2023 27-28/05/2023 03-04/06/2023
3 07/2023** x 45108

*Lịch tuyển sinh có thể thay đổi và sẽ được cập nhật trên website của Trường. Kết quả xét tuyển thẳng, kết quả kiểm tra kiến thức, kết quả phỏng vấn sẽ được thông báo tới thí sinh qua email và trên website của Trường.

**Thời gian nhận hồ sơ đợt 3 sẽ điều chỉnh theo lịch công bố kết quả thi THPT của Bộ GDĐT.

– Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GDĐT.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong nước và ngoài nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

 

  • Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Trường tổ chức.
  • Xét tuyển thẳng theo đề án của Trường.
  • Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT.

 

4.2. Tiêu chí tuyển sinh

a. Thí sinh tốt nghiệp THPT theo chương trình của Bộ GDĐT:

 

Đợt 1, Đợt 2 Đợt 3 và theo kết quả thi tốt nghiệp THPT
1. Thí sinh có điểm trung bình cộng(4) các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học của năm học lớp 11, và học kì I lớp 12 từ 6,50/10 trở lên.
Thí sinh có điểm trung bình cộng(4) các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học của năm học lớp 11, và lớp 12 từ 6,50/10 trở lên.
2. Tốt nghiệp THPT
3. Đỗ kỳ thi kiểm tra kiến thức do Trường tổ chức
Tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT(5) với tổ hợp 3 trong 5 môn: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, tiếng Anh đạt từ điểm sàn xét tuyển của USTH (đối với thí sinh Đợt 3) hoặc điểm chuẩn của USTH (đối với thí sinh đăng ký qua Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT)
4. Đỗ kỳ phỏng vấn tuyển sinh do Trường tổ chức (Thí sinh ứng tuyển Đợt 1, 2, 3)
5. Có chứng chỉ IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 60 (Áp dụng đối với thí sinh ứng tuyển các chương trình song bằng)
6. Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu mã ngành xét tuyển, tiêu chí thứ tự nguyện vọng đăng ký trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT sẽ được áp dụng để công nhận ngành học trúng tuyển (Áp dụng cho thí sinh Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Trường tổ chức và Xét tuyển thẳng theo đề án của Trường).

b. Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài hoặc tốt nghiệp THPT theo chương trình quốc tế tại Việt Nam cần đáp ứng 2 tiêu chí sau:

 

Đợt 1, Đợt 2 Đợt 3 và theo kết quả thi tốt nghiệp THPT
1. Thí sinh có điểm trung bình cộng(4) các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học của năm học lớp 11, và học kì I lớp 12 từ 6,50/10 trở lên.
Thí sinh có điểm trung bình cộng(4) các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học của năm học lớp 11, và lớp 12 từ 6,50/10 trở lên.
2. Tốt nghiệp THPT
3. Đỗ kỳ thi kiểm tra kiến thức do Trường tổ chức
Tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT(5) với tổ hợp 3 trong 5 môn: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, tiếng Anh đạt từ điểm sàn xét tuyển của USTH (đối với thí sinh Đợt 3) hoặc điểm chuẩn của USTH (đối với thí sinh đăng ký qua Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT)
4. Đỗ kỳ phỏng vấn tuyển sinh do Trường tổ chức (Thí sinh ứng tuyển Đợt 1, 2, 3)
5. Có chứng chỉ IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 60 (Áp dụng đối với thí sinh ứng tuyển các chương trình song bằng)
6. Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu mã ngành xét tuyển, tiêu chí thứ tự nguyện vọng đăng ký trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT sẽ được áp dụng để công nhận ngành học trúng tuyển (Áp dụng cho thí sinh Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Trường tổ chức và Xét tuyển thẳng theo đề án của Trường).

Lưu ý: Kết quả bài kiểm tra kiến thức, kết quả phỏng vấn, kết quả bài kiểm tra tiếng Anh sẽ được thông báo tới thí sinh qua email và trên website của Trường.

4.3. Đối tượng tuyển thẳng

  • Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh* (hoặc tương đương) các môn: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Địa lý;
  • Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba toàn cuộc (đề tài liên quan đến Khoa học tự nhiên) trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, khu vực và quốc tế (Thông qua xét duyệt của hội đồng tuyển sinh của Trường);
  • Thí sinh được tham dự kỳ thi chọn đội tuyển dự thi Olympic quốc tế; thí sinh là thành viên đội tuyển Quốc gia tham gia các kỳ thi quốc tế các môn khoa học tự nhiên, cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế (đề tài liên quan đến Khoa học tự nhiên);
  • Thí sinh có kết quả học tập lớp 11 và 12 đạt loại Giỏi và điểm trung bình 05 môn: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học năm lớp 11 và 12 đạt từ 8,80/10 trở lên. (Đối với thí sinh nộp hồ sơ Đợt 1, Đợt 2 kết quả học tập sẽ được tính đến hết học kỳ 1 lớp 12).

Lưu ý: Tuyển thẳng chỉ áp dụng với thí sinh tốt nghiệp năm 2023 và không áp dụng cho thí sinh ứng tuyển chương trình song bằng.

* Ngành Kỹ thuật Hàng không chỉ tuyển thẳng các thí sinh đạt giải Toán học, Vật lý và Tin học.

* Môn Địa lý chỉ áp dụng cho các thí sinh dự tuyển ngành Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tin

Điểm chuẩn Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội các năm gần đây.
Tên ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

(Xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT)

Công nghệ Sinh học nông, y, dược 18,55 21,25 22,05
Công nghệ Thông tin và truyền thông 19,05 24,75 25,75 25,75
Khoa học Vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano 18,6 21,15 23,00 22,35
Vũ trụ và ứng dụng 19,25 23,45
Năng lượng 22,25
Nước – Môi trường – Hải dương học 22,1 22,95
Khoa học và Công nghệ Thực phẩm 18,45 21,15 27,00 22,00
Khoa học và Công nghệ Y khoa 18,9 21,25 22,55 23,15
An toàn thông tin (An ninh mạng) 18,6 24,10 27,00 24,30
Hóa học 23,45 22,25 23,10 23,05
Toán ứng dụng 23,15 25,60 22,45 22,60
Vật lý kỹ thuật và điện tử 18,25 21,15 23,05 22,75
Kỹ thuật điện và năng lượng tái tạo 20,30 21,05 22,60
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 21,85 24,50 24,50
Khoa học môi trường ứng dụng 22,75 22,00
Khoa học dữ liệu 27,3 24,65
Kỹ thuật ô tô 24,05 24,20
Khoa học vũ trụ và công nghệ vệ tinh 21,6 23,65
Công nghệ sinh học – Phát triển thuốc 22,80
Danh sách các ngành đào tạo

1. Chương trình cấp 1 bằng của USTH

 

STT Tên ngành Mã ngành
Tổ hợp xét tuyển
1. Công nghệ Sinh học – Phát triển thuốc 7420201
A00, A02, B00, D08
2. Hóa học 7440112
A00, A06, B00, D07
3. Khoa học Vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano 7440122
A00, A02, B00, D07
4. Khoa học Môi trường Ứng dụng 7440301
A00, A02, B00, D07
5. Toán ứng dụng 7460112
A00, A01, B00, D07
6. Khoa học dữ liệu 7480109
A00, A01, A02, D08
7. Công nghệ thông tin – Truyền thông 7480201
A00, A01, A02, D07
8. An toàn thông tin 7480202
A00, A01, A02, D07
9. Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử 7510203
A00, A01, A02, D07
10. Kỹ thuật Hàng không 7520120
A00, A01, A02
11. Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh 7520121
A00; A01; B00; D07
12. Kỹ thuật ô tô 7520130
A00, A01, A02, D07
13. Kỹ thuật điện và Năng lượng tái tạo 7520201
A00, A01, A02, D07
14. Vật lý kỹ thuật – Điện tử 7520401
A00, A01, A02, D07
15. Khoa học và Công nghệ thực phẩm 7540101
A00, A02, B00, D07
16. Khoa học và Công nghệ y khoa 7720601
A00, A01, B00, D07

2. Chương trình song bằng

STT Tên ngành Mã ngành
Tổ hợp xét tuyển
1. Công nghệ Sinh học – Phát triển thuốc 7420201
A00, A02, B00, D08
2. Hóa học 7440112
A00, A06, B00, D07
3. Công nghệ thông tin – Truyền thông 7480201
A00, A01, A02, D07
Học phí của Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

Học phí dự kiến:

Học phí thu theo học kỳ (2 học kỳ/năm).

Đợt 1, Đợt 2 Đợt 3 và theo kết quả thi tốt nghiệp THPT
1. Thí sinh có điểm trung bình cộng(4) các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học của năm học lớp 11, và học kì I lớp 12 từ 6,50/10 trở lên.
Thí sinh có điểm trung bình cộng(4) các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học của năm học lớp 11, và lớp 12 từ 6,50/10 trở lên.
2. Tốt nghiệp THPT
3. Đỗ kỳ thi kiểm tra kiến thức do Trường tổ chức
Tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT(5) với tổ hợp 3 trong 5 môn: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, tiếng Anh đạt từ điểm sàn xét tuyển của USTH (đối với thí sinh Đợt 3) hoặc điểm chuẩn của USTH (đối với thí sinh đăng ký qua Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT)
4. Đỗ kỳ phỏng vấn tuyển sinh do Trường tổ chức (Thí sinh ứng tuyển Đợt 1, 2, 3)
5. Có chứng chỉ IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 60 (Áp dụng đối với thí sinh ứng tuyển các chương trình song bằng)
6. Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu mã ngành xét tuyển, tiêu chí thứ tự nguyện vọng đăng ký trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT sẽ được áp dụng để công nhận ngành học trúng tuyển (Áp dụng cho thí sinh Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Trường tổ chức và Xét tuyển thẳng theo đề án của Trường).
[wp-review]