Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Social Sciences and Humanities – HCMUSSH) là một thành viên của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh – hệ thống đại học xếp hạng 158 Châu Á (QS 2021), TOP 101–150 đại học dưới 50 tuổi (QS 2021), TOP 301–500 trong 786 cơ sở giáo dục đại học hàng đầu đến từ 78 quốc gia do QS GER 2022 xếp hạng, TOP 601–800 trường đại học trên thế giới trong lĩnh vực Khoa học Xã hội (THE 2022), TOP 193 thế giới về chất lượng đầu ra của cựu sinh viên (QS GER 2022).
Trường có tiền thân là Đại học Văn khoa/ Văn khoa Đại học đường (từ năm 1957-1976, thuộc Viện Đại học Sài Gòn), Đại học Tổng hợp TP. HCM (từ năm 1976-1996). Hiện nay, Trường là trung tâm nghiên cứu, đào tạo trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn lớn nhất miền Nam Việt Nam.
Vào tháng 10/2021, Trường ĐH KHXH&NV chính thức công bố lộ trình tự chủ trong chiến lược phát triển Nhà trường.[2]
Lịch sử hình thành, phát triển
Lịch sử hình thành
Sau Hiệp định Genève 1954, Trường được đặt những nền móng đầu tiên bằng việc thành lập Trường Cao đẳng dự bị Văn khoa Pháp (tháng 11 năm 1955 ) – là trường thành viên của Viện Đại học Sài Gòn. Đến ngày 1 tháng 3 năm 1957, Trường được chính thức thành lập với tên gọi Trường Đại học Văn khoa thuộc Viện Đại học Sài Gòn.[3]
Vào tháng 10 năm 1975, Đại học Văn Khoa có nhiều thay đổi về mục tiêu, chương trình và nội dung đào tạo. Tháng 4 năm 1976, Đại học Văn khoa hợp nhất với Đại học Khoa học (Đại học Khoa học Tự nhiên bây giờ) thành Đại học Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh, trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học cơ bản lớn nhất ở các tỉnh phía nam Việt Nam.[4]
Từ năm 1976 đến năm 1996, Trường trở thành bộ phận các ngành khoa học xã hội và nhân văn trong Đại học Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh. Ngày 30 tháng 3 năm 1996, trường mang tên Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn thuộc hệ thống Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 1233/QĐ-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.[4]
Ngày 20 tháng 11 năm 2017, sự kiện Kỷ niệm 60 năm hình thành và phát triển đã thu hút đông đảo lãnh đạo, thầy cô giáo, cựu sinh viên, sinh viên, đối tác tham dự – đánh dấu một cột mốc phát triển quan trọng trong lịch sử phát triển của đại học này.
Từ năm 2022, Nhà trường thực hiện tự chủ đại học với nhiều thay đổi trong quản trị đại học, đào tạo, nghiên cứu nhằm hướng đến một đại học nghiên cứu trong hệ thống Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, nằm trong tốp đầu trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn của Châu Á.
Giá trị cốt lõi
Sáng tạo – Dẫn dắt – Trách nhiệm
Triết lý giáo dục
Giáo dục toàn diện – Khai phóng – Đa văn hóa
Chương trình Đại học xanh
Ngày 11 tháng 5 năm 2019, Nhà trường công bố và phát động thực hiện Chương trình Đại học Xanh. Chương trình Đại học Xanh có 3 nội dung chính gồm 3 giai đoạn đi từ nhận thức, hành động đến hình thành văn hóa xanh: (1) thực hiện chương trình thay đổi nhận thức để thích ứng với lối sống xanh, (2) tổ chức hoạt động cụ thể để bảo vệ môi trường như phân loại rác tại nguồn, cải tạo cảnh quan, hạn chế và nói không với chất nhựa dùng một lần, xây dựng không gian học tập và làm việc xanh, (3) xây dựng văn hoá sống xanh với các chương trình làm tác động đến sự thay đổi nhận thức hướng đến lối sống xanh.
1. Thời gian xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng: trước 17h00 ngày 30/06/2023.
- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQG – HCM: từ ngày 15/05/ đến ngày 15/06/2023.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2023: từ ngày 10/07 đến 17h00 ngày 30/07/2023.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức 2023: từ ngày 05/04 đến ngày 10/06/2023.
- Phương thức 5: Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tha dự kỳ thi học sinh Giỏi quốc gia học đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh Giỏi cấp tỉnh/ thành phố, thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài, thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao:
- Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh Giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh Giỏi cấp tỉnh/ thành phố: từ ngày 15/05 đến ngày 15/06/2023.
- Xét tuyển dự trên kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc năng lực tiếng Việt dành cho thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài: từ ngày 15/05 đến ngày 15/06/2023.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.
- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng.
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh Đại học hệ chính quy.
- Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2023 (theo quy định của ĐHQG-HCM).
- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2023.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023.
- Phương thức 5: Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; thí sinh có thành tích trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.
- Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.
- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc năng lực tiếng Việt đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài (phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu phụ lục 3, tải tại đây)
- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ.
- Ngưỡng đầu vào từng ngành của phương thức xét tuyển bằng kết quả TN THPT 2023: dự kiến từ 18 điểm trở lên, Trường sẽ công bố chính thức khi có điểm thi THPT 2023.
- Đối với phương thức xét tuyển dựa trên két quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023: ngưỡng đầu vào từ 600 điểm trở lên.
- Đối với những phương thức khác, ngưỡng đầu vào là điều kiện xét tuyển của từng phương thức.
Điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP. HCM như sau:
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | |
Xét theo kết quả thi THPT QG | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo điểm thi đánh giá năng lực | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | |
Giáo dục học | 19 | B00, D01: 21,25
C00, C01: 22,15 |
600 | B00: 22,6
C00: 23,2 C01: 22,6 D01: 23 |
B00: 22,8
C00: 23,6 C01: 22,8 D01: 22,8 |
B00: 23 C00: 24,10 C01: 23,10 D01: 23,00 |
Ngôn ngữ Anh | 25 | 26,17 | 880 | 27,2 | 26,3 | 26,05 |
Ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao | 24,5 | 25,65 | 880 | 26,7 | 25,45 | D01*: 25,32 |
Ngôn ngữ Nga | 19,8 | 20 | 630 | 23,95 | 20,25 | D01*: 22,20 D02*: 22,20 |
Ngôn ngữ Pháp | 21,7 | D03: 22,75
D01: 23,2 |
730 | D01: 25,5
D03: 25,1 |
D01: 23,4
D03: 23 |
D01*: 23,60 D03*: 23,20 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 23,6 | 25,2 | 818 | D01: 27
D04: 26,8 |
D01: 25,4
D04:25,9 |
D01*: 25,80 D04*: 25,80 |
Ngôn ngữ Đức | 22,5 (D01)
20,25 (D05) |
D05: 22
D01: 23 |
730 | D01: 25,6
D05: 24 |
D01: 23,5
D05: 23 |
D01*: 24,85 D05*: 23,70 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 21,9 | 22,5 | 660 | 25,3 | 22,5 | D01*: 24,31 D03*: 23,10 D05*: 23,10 |
Ngôn ngữ Italia | 20 | 21,5 | 610 | 24,5 | 20 | D01*: 22,56 D03*: 22,40 D05*: 24,40 |
Triết học | 19,5 | A01, D01, D14: 21,25
C00: 21,75 |
600 | A01: 23,4
C00: 23,7 D01, D14: 23,4 |
A01: 23
C00: 24 D01: 23 D14: 23 |
A01: 23,50 C00: 24,70 D01: 23,50 D14: 23,50 |
Lịch sử | 21,3 | D01, D14: 22
C00: 22,5 |
600 | C00: 24,1
D01, D14: 24 |
C00: 24,6
D01: 24,1 D14: 24,1 D15: 24,1 |
C00*: 26,00 D01: 24,00 D14*: 24,25 D15: 24,00 |
Ngôn ngữ học | 21,7 | D01, D14: 23,5
C00: 24,3 |
680 | C00: 25,2
D01, D14: 25 |
C00: 25,5
D01: 24,35 D14: 24,35 |
C00: 25,50 D01*: 24,80 D14*: 24,80 |
Văn học | 21,3 | D01, D14: 24,15
C00: 24,65 |
680 | C00: 25,8
D01, D14: 25,6 |
C00: 26,6
D01: 25,25 D14: 25,25 |
C00*: 27,00 D01*: 25,73 D14*: 25,73 |
Văn hoá học | 23 | D01, D14: 24,75
C00: 25,6 |
650 | C00: 25,7
D01, D14: 25,6 |
C00: 26,5
D01, D14, D15: 24,9 |
C00: 26,50 D01: 25,45 D14: 25,45 D15: 25,45 |
Quan hệ quốc tế | 24,3 | D14: 25,6
D01: 26 |
850 | D01: 26,7
D14: 26,9 |
D01: 26,2
D14: 26,6 |
D01: 26,63 D14: 26,63 |
Quan hệ quốc tế – Chất lượng cao | 24,3 | D14: 25,4
D01: 25,7 |
850 | D01: 26,3
D14: 26,6 |
D01: 25,3
D14: 25,6 |
D01: 25,90 D14: 25,90 |
Xã hội học | 22 | A00, D01, D14: 24
C00: 25 |
640 | A00: 25,2
C00: 25,6 D01, D14: 25,2 |
A00: 23,8
C00: 25,3 D01: 23,8 D14: 23,8 |
A00: 24,50 C00: 26,00 D01: 25,20 D14: 25,20 |
Nhân học | 20,3 | D01, D14: 21,75
C00: 22,25 |
600 | C00: 24,7
D01: 24,3 D14: 24,5 |
C00: 21,25
D01, D14, D15: 21 |
C00: 24,70 D01: 24,00 D14: 24,00 D15: 24,00 |
Tâm lý học | 23,78 (C00, B00)
23,5 (D01, D14) |
B00, D01, D14: 25,9
C00: 26,6 |
840 | B00: 26,2
C00: 26,6 D01: 26,3 D14: 26,6 |
D00: 25,8
C00: 26,9 D01: 25,7 D14: 25,8 |
B00: 26,07 C00: 27,00 D01: 26,07 D14: 26,07 |
Địa lý học | 21,1 | A01, D01, D15: 22,25
C00: 22,75 |
600 | A01: 24
C00: 24,5 D01, D15: 24 |
20,25 | A01: 21,00 C00*: 24,60 D01: 22,20 D15*: 22,50 |
Đông phương học | 22,85 | D04, D14: 24,45
D01: 24,65 |
765 | D01: 25,8
D04: 25,6 D14: 25,8 |
D01: 24,2
D04, D14: 24,6 |
D01: 24,97
D04: 24,30 |
Nhật Bản học | 23,61 | D06, D14: 25,2
D01: 25,65 |
818 | D01: 26
D06: 25,9 D14: 26,1 |
D01: 25,9
D06: 25,45 D14: 26 D63: 25,45 |
D01: 25,20 D06*: 25,00 D14: 25,20 D63*: 25,00 |
Nhật bản học – Chất lượng cao | 23,3 | D06, D14: 24,5
D01: 25 |
800 | D01: 25,4
D06: 25,2 D14: 25,4 |
D01: 23,4
D06: 23,4 D14: 24,4 D63: 23,4 |
D01: 23,50 D06*:23,40 D14: 23,50 D63*: 23,40 |
Hàn Quốc học | 23,45 | 25,2 | 818 | D01: 26,25
D14: 26,45 DD2, DH5: 26 |
25,45 | D01: 25,12 D14: 25,12 DD2*: 25,00 DH5*: 25,00 |
Báo chí | 24,7 (C00)
24,1 (D01, D14) |
D01, D14: 26,15
C00: 27,5 |
820 | C00: 27,8
D01: 27,1 D14: 27,2 |
C00: 28,25
D01: 27 D14: 27,15 |
C00: 28,00 D01: 26,71 D14: 26,81 |
Báo chí – Chất lượng cao | 23,3 | D01, D14: 25,4
C00: 26,8 |
820 | C00: 26,8
D01: 26,6 D14: 26,8
|
C00: 27,5
D01: 25,3 D14: 25,6 |
C00: 27,50 D01: 26,13 D14: 26,13 |
Truyền thông đa phương tiện | 24,3 | D14, D15: 26,25
D01: 27 |
880 | D01: 27,7
D14, D15: 27,9 |
D01: 27,15
D14: 27,55 D15: 27,55 |
D01: 27,20 D14: 27,25 D15: 27,25 |
Thông tin – thư viện | 19,5 | A01, D01, D14: 21
C00: 21,25 |
600 | A01: 23
C00: 23,6 D01, D14: 23 |
A01: 21,75
C00: 23,5 D01: 21,75 D14: 21,75 |
A01: 22,00 C00: 23,50 D01: 22,10 D14: 22,10 |
Quản lý thông tin | 21 | A01, D01, D14: 23,75
C00: 25,4 |
620 | A01: 25,5
C00: 26 D01, D14: 25,5 |
A01: 25
C00: 26,75 D01: 24,5 D14: 25 |
A01: 24,00 C00: 25,70 D01: 24,30 D14: 24,30 |
Lưu trữ học | 20,5 | D01, D14: 22,75
C00: 24,25 |
608 | C00: 24,8
D01, D14: 24,2 |
C00: 21,75
D01, D14, D15: 21,25 |
C00: 23,75 D01: 22,10 D14: 22,10 D15: 22,10 |
Đô thị học | 20,2 | A01, D01, D14: 22,1
C00: 23,1 |
600 | A01: 23,5
C00: 23,7 D01, D14: 23,5 |
A01: 21
C00: 21,5 D01: 20,75 D14: 21 |
A01: 21,00 C00: 23,90 D01: 22,40 D14: 22,40 |
Công tác xã hội | 20,8 (C00, D01)
20 (D14) |
D01, D14: 22
C00: 22,8 |
600 | C00: 24,3
D01, D14: 24 |
C00: 22,6
D01: 21,75 D14: 21,75 D15: 21,75 |
C00: 24,70 D01: 23,60 D14: 23,60 D15: 23,60 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 25,5 (C00)
24,5 (D01, D14) |
D01, D14: 26,25
C00: 27,3 |
825 | C00: 27
D01:26,6 D14: 26,8 |
C00: 27,6
D01: 25,6 D14: 25,8 D15: 25,6 |
C00: 27,40 D01: 25,80 D14: 25,80 D15: 25,80 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – Chất lượng cao | 22,85 | D01, D14: 25
C00: 25,55 |
800 | C00: 25,4
D01, D14: 25,3 |
C00: 25
D01: 24 D14: 24,2 D15: 24,2 |
C00: 25,50 D01: 24,50 D14: 24,50 D15: 24,50 |
Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao | 24 | 800 | D01: 26,3
D04: 26,2 |
D01: 24,25
D04: 24,5 |
D01*: 24,50 D04*: 24,80 |
|
Tôn giáo học | D01, D14: 21
C00: 21,5 |
600 | C00: 21,7
D01, D14: 21,4 |
C00: 22,25
D01: 21,25 D14: 21,25 |
C00: 21,00 D01: 21,00 D14: 21,00 |
|
Quản trị văn phòng | D01, D14: 24,5
C00: 26 |
660 | C00: 26,9
D01, D14: 26,2 |
C00: 26,75
D01: 25,05 D14: 25,05 |
C00: 25,80 D01: 24,30 D14: 24,30 |
|
Quản lý giáo dục | 21 | A01: 23
C00: 24 D01: 23 D14: 23 |
A01: 23,50 C00: 24,50 D01: 23,50 D14: 23,50 |
|||
Ngôn ngữ Đức – Chương trình Chất lượng cao | D01: 25,6
D05: 24 |
D01: 21,75
D05: 21,5 |
D01*: 23,40 D05*: 22,05 |
|||
Việt Nam học | C00: 24,5
D01, D14, D15: 23,5 |
C00: 26
D01, D14, D15: 25,5 |
C00: 25,90 D01: 25,00 D14: 25,00 D15: 25,00 |
|||
Tâm lý học giáo dục | B00: 21,1
B08, D01, D14: 21,2 |
B00: 24,4
B08: 24,5 D01: 24,3 D14: 24,5 |
B00: 25,00 B08: 25,00 D01: 25,45 D14: 25,55 |
STT | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tên ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHÍNH QUY | ||||
1 | 7140101 | 70 | Giáo dục học | B00 C00 C01 D01 |
2 | 7140114 | 50 | Quản lý giáo dục | A01 C00 D01 D14 |
3 | 7220201 | 220 | Ngôn ngữ Anh | D01 |
4 | 7220202 | 60 | Ngôn ngữ Nga | D01 D02 |
5 | 7220203 | 80 | Ngôn ngữ Pháp | D01 D03 |
6 | 7220204 | 155 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01 D04 |
7 | 7220205 | 50 | Ngôn ngữ Đức | D01 D05 |
8 | 7220206 | 50 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | D01 D03 D05 |
9 | 7220208 | 50 | Ngôn ngữ Italia | D01 D03 D05 |
10 | 7229001 | 50 | Triết học | A01 C00 D01 D14 |
11 | 7229009 | 50 | Tôn giáo học | C00 D01 D14 |
12 | 7229010 | 100 | Lịch sử | C00 D01 D14 D15 |
13 | 7229020 | 80 | Ngôn ngữ học | C00 D01 D14 |
14 | 7229030 | 125 | Văn học | C00 D01 D14 |
15 | 7229040 | 85 | Văn hóa học | C00 D01 D14 D15 |
16 | 7310206 | 120 | Quan hệ quốc tế | D01 D14 |
17 | 7310301 | 150 | Xã hội học | A00 C00 D01 D14 |
18 | 7310302 | 60 | Nhân học | C00 D01 D14 D15 |
19 | 7310401 | 125 | Tâm lý học | B00 C00 D01 D14 |
20 | 7310403 | 50 | Tâm lý học giáo dục | B00 B08 D01 D14 |
21 | 7310501 | 95 | Địa lý học | A00 C00 D01 D14 |
22 | 7310608 | 175 | Đông phương học | D01 D04 D14 |
23 | 7310613 | 100 | Nhật Bản học | D01 D06 D14 D63 |
24 | 7310614 | 149 | Hàn Quốc học | D01 D14 D02 DH5 |
25 | 7310630 | 50 | Việt Nam học | C00 D01 D14 D15 |
26 | 7320101 | 100 | Báo chí | C00 D01 D14 |
27 | 7320104 | 70 | Truyền thông đa phương tiện | D01 D14 D15 |
28 | 7320201 | 55 | Thông tin – Thư viện | A01 C00 D01 D14 |
29 | 7320205 | 65 | Quản lý thông tin | A01 C00 D01 D14 |
30 | 7320303 | 65 | Lưu trữ học | C00 D01 D14 D15 |
31 | 7340406 | 60 | Quản trị văn phòng | C00 D01 D14 |
32 | 7580112 | 95 | Đô thị học | A01 C00 D01 D14 |
33 | 7760101 | 90 | Công tác xã hội | C00 D01 D14 d15 |
34 | 7810103 | 120 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 D01 D14 D15 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO | ||||
1 | 7220201_CLC | 130 | Ngôn ngữ Anh | D01* |
2 | 7220204_CLC | 75 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01* D04* |
3 | 7220205_CLC | 40 | Ngôn ngữ Đức | D01* D05* |
4 | 7310206_CLC | 90 | Quan hệ quốc tế | D01 D14 |
5 | 7310613_CLC | 75 | Nhật Bản học | D01 D06 D14 D63 |
6 | 7320101_CLC | 60 | Báo chí | C00 D01 D14 |
7 | 7810103_CLC | 60 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 D01 D14 D15 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LIÊN KẾT 2+2 | Quốc gia | |||
1 | Hoa Kỳ | 30 | Ngôn ngữ Anh | Đại học Minnesota Crookston |
2 | Trung Quốc | 90 | Ngôn ngữ Trúng Quốc | Đại học sự phạm Quảng Tây |
3 | Úc | 30 | Truyền thông | Đại học DeaKin |
4 | Úc | 30 | Quan hệ quốc tế | Đại học DeaKin |
Học phí của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP. HCM như sau:
- Đối với chương trình đại trà 204.000đ/tín chỉ, tăng 10% hàng năm theo lộ trình;
- Đối với chương trình chất lượng cao, 36.000.000đ/năm (không tăng học phí suốt khóa học).