Giới thiệu về trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội là đại học chuyên ngành, một trong những trường hàng đầu về đào tạo nhóm ngành kỹ thuật,công nghệ và thiết kế tại Việt Nam.Bên cạnh đào tạo, trường còn là trung tâm nghiên cứu, cố vấn, thực hiện các dự án cho doanh nghiệp và Chính phủ Việt Nam.

Đại học Kiến trúc Hà Nội, tiền thân là Ban Kiến trúc Trường Mỹ thuật Đông Dương thuộc thời kỳ Pháp thuộc, được hình thành vào năm 1926 tại Hà Nội. Năm 1966 sáp nhập vào trường Đại học Xây dựng Hà Nội. Qua các giai đoạn lịch sử thăng trầm, trường được đổi tên và vị trí nhiều lần trước khi được chính thức thành lập theo Quyết định số 426/TTg ngày 17/09/1969 của Thủ tướng Phạm Văn Đồng. Trường trực thuộc Bộ Xây dựng Việt Nam.

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội có sứ mệnh đảm nhận việc đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật thuộc ngành Xây dựng ở trình độ Đại học và trên Đại học, đặc biệt là các chuyên ngành Kiến trúc, Quy hoạch, Xây dựng, Nội thất và Mỹ thuật công nghiệp, Kỹ thuật hạ tầng và Môi trường đô thị, Quản lý đô thị, Công nghệ thông tin. Trường là nơi đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ quản lý đô thị đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển của đất nước theo hướng hội nhập và chuẩn Quốc tế.

Cơ sở đào tạo chính của Trường Đại học Kiến trúc tại Hà Nội và Xuân Hòa, Vĩnh Phúc cùng các cơ sở liên kết như Nam Định, Hải Dương, Uông Bí, Điện Biên, Huế và Thành phố Hồ Chí Minh.

Giảng viên, cán bộ khoa học của nhà trường đã viết hàng trăm giáo trình, tài liệu giảng dạy, bài giảng phục vụ đào tạo ngành Xây dựng. Đội ngũ giảng viên, cán bộ khoa học, học viên, nghiên cứu sinh, sinh viên của trường đã thực hiện hàng ngàn  đề tài nghiên cứu khoa học, trong đó có nhiều đề tài trọng điểm của Nhà nước, của ngành Xây dựng.

Phong trào nghiên cứu khoa học của sinh viên được nhà trường tổ chức triển khai từ nhiều năm nay. Hàng năm có hàng trăm sinh viên tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học trong nước và Quốc tế và đạt được nhiều kết quả, đặc biệt có hàng trăm đề tài của sinh viên đạt giải thưởng Quốc tế. Nhà trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng bằng khen về thành tích nhiều năm sinh viên nghiên cứu khoa học.

Thông tin tuyển sinh năm 2024 (dự kiến)

1. Thời gian xét tuyển

  • TS dùng kết quả thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển; TS thuộc diện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thực hiện ĐKDT tốt nghiệp THPT, ĐKXT đại học theo kế hoạch của Bộ GDĐT và thông báo của Nhà trường.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023;
  • Thi tuyển kết hợp với xét tuyển (áp dụng đối với các ngành/chuyên ngành năng khiếu) có Tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02;
  • Xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT;
  • Xét tuyển thẳng.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

a) Đối với các tổ hợp xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên trang thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ http://www.hau.edu.vn và trên trang thông tin tuyển sinh của Trường tại địa chỉ http://tuyensinh.hau.edu.vn trước thời gian kết thúc đăng ký dự tuyển ít nhất 10 ngày.

b) Đối với các tổ hợp xét tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT, để được ĐKXT, TS phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

– Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTBmôn 1 + ĐTBmôn 2 + ĐTBmôn 3) phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm;

– Điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển thuộc học kỳ 1 lớp 11 (Đhk3), học kỳ 2 lớp 11 (Đhk4), học kỳ 1 lớp 12 (Đhk5) phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.

c) Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu

– Các môn thi văn hóa: Theo quy định tại điểm a Mục này.

– Các môn thi năng khiếu:

+ Tổ hợp xét tuyển V00: Môn Vẽ mỹ thuật gồm hai bài thi Vẽ mỹ thuật 1 (MT1) và Vẽ mỹ thuật 2 (MT2) được chấm theo thang điểm 5.

  • Điểm môn Vẽ mỹ thuật được tính như sau:
  • Điểm môn Vẽ mỹ thuật = Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 1 + Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 2.
  • Điểm môn Vẽ mỹ thuật sau khi nhân hệ số 2,0 phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:
  • 8,00 đối với TS thuộc khu vực 1 (KV1);
  • 9,00 đối với TS thuộc khu vực 2, khu vực 2 – nông thôn (KV2, KV2-NT);
  • 10,00 đối với TS thuộc khu vực 3 (KV3).

+ Tổ hợp xét tuyển H00: Hai môn thi năng khiếu là Hình họa mỹ thuật (H1) và Bố cục trang trí màu (H2) được chấm theo thang điểm 10. Tổng điểm hai môn này không nhân hệ số phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:

  • 8,00 đối với TS thuộc KV1;
  • 9,00 đối với TS thuộc KV2, KV2-NT;
  • 10,00 đối với TS thuộc KV3.

Lưu ý: Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng, điểm năng khiếu tối thiểu được quy định tại điểm b Mục 3.1.8 của Đề án tuyển sinh.

4.3. Chính sách ưu tiên: xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển

– Chính sách ưu tiên theo đối tượng và ưu tiên theo khu vực trong tuyển sinh được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT.

– Đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo Mục 3.1.8 của Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2023 của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

– Chỉ tiêu tuyển thẳng tối đa bằng 10% chỉ tiêu tuyển sinh các ngành.

– Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển tối đa bằng 5% chỉ tiêu tuyển sinh các ngành.

– Quy trình, thời thực hiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT và thông báo của Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.

Các ngành tuyển sinh

Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu
Kiến trúc 7580101 V00, V01, V02
Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 V00, V01, V02
Thiết kế đô thị 7580105_1 V00, V01, V02
Kiến trúc cảnh quan 7580102 V00, V01, V02
Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc 7580101_1 V00, V01, V02
Thiết kế nội thất 7580108 H00, H02
Điêu khắc 7210105 H00, H02
Kỹ thuật cấp thoát nước 7580213 A00, A01, D01, D07
Kỹ thuật hạ tầng đô thị 7580210 A00, A01, D01, D07
Kỹ thuật môi trường đô thị 7580210_1 A00, A01, D01, D07
Công nghệ cơ điện công trình 7580210_2 A00, A01, D01, D07
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 A00, A01, D01, D07
Thiết kế đồ họa 7210403 H00, H02
Thiết kế thời trang 7210404 H00, H02
Xây dựng dân dụng và công nghiệp 7580201 A00, A01, D01, D07
Xây dựng công trình ngầm đô thị 7580201_1 A00, A01, D01, D07
Quản lý dự án xây dựng 7580201_1 A00, A01, D01, D07
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 7510105 A00, A01, D01, D07
Quản lý xây dựng 7580302 A00, A01, C01, D01
Quản lý bất động sản 7580302_1 A00, A01, C01, D01
Quản lý vận tải và logistics 7580302_2 A00, A01, C01, D01
Kinh tế phát triển 7580302_3 A00, A01, C01, D01
Kinh tế xây dựng 7580301 A00, A01, C01, D01
Kinh tế đầu tư 7580301_1 A00, A01, C01, D01
Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01, D07
Công nghệ đa phương tiện 7480201_1 A00, A01, D01, D07

 

Điểm trúng tuyển các năm

STT Ngành Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Năm 2024
Xét tuyển KQ thi tốt nghiệp THPT và phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển Xét theo KQ học tập THPT và tốt nghiệp THPT năm 2021 Theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển Theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023, phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển Theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024, phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển
1 Kiến trúc 28,85   29,00 28,80
30,20

(Thang điểm 40)

2 Quy hoạch vùng và đô thị 27,50   27,60 28,00
29,50

(Thang điểm 40)

3 Quy hoạch vùng và đô thị

(Chuyên ngành Thiết kế đô thị)

27,00   27,00 27,65
29,23

(Thang điểm 40)

4 Kiến trúc cảnh quan 26,50   25,00 26,70
28,78

(Thang điểm 40)

5 Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc 24,00   22,00 26,23
27,80

(Thang điểm 40)

6 Thiết kế đồ họa 22,50 23,00 24,00 24,20

(Thang điểm 30)

7 Thiết kế thời trang 21,00   21,75 22,99
23,25

(Thang điểm 30)

8 Thiết kế nội thất 21,25   21,75 23,00
23,48

(Thang điểm 30)

9 Điêu khắc 21,25   21,75 23,00
23,23

(Thang điểm 30)

10 Kỹ thuật xây dựng

(Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp)

21,50   22,00 20,10
21,85

(Thang điểm 30)

11 Kỹ thuật xây dựng

(Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị)

19,00 19,00 21,00 21,30
22,55

(Thang điểm 30)

12 Kỹ thuật xây dựng

(Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng)

20,00 21,00 22,00 22,50
22,10

(Thang điểm 30)

13 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 19,00 19,00 21,00 21,75
22,10

(Thang điểm 30)

14 Quản lý xây dựng 19,75   22,25 21,75 22,15

(Thang điểm 30)

15 Quản lý xây dựng

(Chuyên ngành Quản lý bất động sản)

22,00   23,35 21,95
23,14

(Thang điểm 30)

16 Quản lý xây dựng

(Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics)

    23,40 23,93
24,63

(Thang điểm 30)

17 Quản lý xây dựng

(Chuyên ngành Kinh tế phát triển)

      22,35
23,40

(Thang điểm 30)

18 Kinh tế xây dựng

(Chuyên ngành Kinh tế đầu tư)

    23,10 22,80
23,56

(Thang điểm 30)

19 Kinh tế Xây dựng 22,50     22,90
23,60

(Thang điểm 30)

20 Kỹ thuật cấp thoát nước 20,00 18,00 22,50 21,45
21,15

(Thang điểm 30)

21 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

(Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị)

20,00 18,00 22,50 21,45 21,15

(Thang điểm 30)

22 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

(Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị)

20,00 18,00 22,50 21,45 21,15

(Thang điểm 30)

23 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

(Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình)

20,00 18,00 22,50 21,45 21,15

(Thang điểm 30)

24 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 20,00 18,00 22,50 21,45 21,15

(Thang điểm 30)

25 Công nghệ thông tin 24,50   24,75 23,56
23,80

(Thang điểm 30)

26 Công nghệ thông tin

(Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện)

25,25   25,75 24,75
24,73

(Thang điểm 30)

 

Học phí

Mức học phí dự kiến của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đối với sinh viên chính quy năm 2022 phụ thuộc vào ngành/chuyên ngành đào tạo như sau:

  • Các ngành Công nghệ Kỹ thuật vật liệu xây dựng, Quản lý xây dựng, Kinh tế xây dựng, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật cấp thoát nước, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông và các chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Kỹ thuật môi trường đô thị, Công nghệ cơ điện công trình: 435.000đ/TC;
  • Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 432.000đ/TC;
  • Các chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng, Công nghệ đa phương tiện, Quản lý bất động sản: 426.400đ/TC;
  • Chuyên ngành Kinh tế đầu tư: 426.400 đ/TC;
  • Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistic: 436.000 đ/TC;
  • Chuyên ngành Kinh tế phát triển: 429.600 đ/TC;
  • Các ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan và chuyên ngành Thiết kế đô thị: 453.000đ/TC;
  • Ngành Thiết kế đồ họa: 483.300đ/TC;
  • Ngành Điêu khắc: 487.000đ/TC;
  • Ngành Thiết kế nội thất: 476.200đ/TC;
  • Ngành Thiết kế thời trang: 472.800đ/TC;
  • Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc: 35.000.000đ/năm.
Nhận xét từ người dùng 0 (0 reviews)
Back to Top