Giới thiệu chung :
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội là một cơ sở đào tạo giáo dục tư thục tại Việt Nam, được thành lập theo Quyết định số 405/TTg ngày 14 tháng 6 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ tại Hà Nội.
Lịch sử :
Khi mới thành lập vào tháng 6 năm 1996, trường có tên là Trường Đại học dân lập Quản lý và Kinh doanh Hà Nội và do Giáo sư Trần Phương (Chủ tịch Hội khoa học kinh tế Việt Nam, nguyên Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng) làm hiệu trưởng. Do mở rộng mục tiêu đào tạo sang lĩnh vực kỹ thuật – công nghệ, trường được đổi tên thành Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội kể từ tháng 5 năm 2006, Sau đó trường bỏ tên dân lập và cấp bằng đại học chính quy cho sinh viên tốt nghiệp.
Quy mô đào tạo :
Là cơ sở đào tạo đa ngành (trên 25 ngành); đa cấp (Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ), đa hình thức (Chính quy, Liên thông, Vừa học- vừa làm, Trực tuyến). Trường xác định sứ mệnh của mình là đào tạo các nhà kinh tế và các nhà kỹ thuật- công nghệ thực hành; Bác sĩ, dược sĩ, cử nhân điều dưỡng giỏi y thuật và giàu y đức tạo nguồn nhân lực trình độ cao cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Trải qua 25 năm hoạt động, Trường đã tiếp nhận 144.600 học viên và sinh viên. Số đã tốt nghiệp là 109.636 người (Cử nhân, kỹ sư, kiến trúc sư: 88.117 người; Thạc sĩ: 3.517 người; Tiến sĩ: 13 người).
Trường có một đội ngũ cán bộ giảng dậy hùng hậu: 1139 giảng viên cơ hữu. Trong đó có: 86 Giáo sư, Phó Giáo sư; 122 Tiến sĩ và 670 Thạc sĩ.Trường được trang bị 4.100 máy vi tính.
Mục tiêu phát triển :
HUBT phấn đấu trở thành trường Đại Học có thương hiệu, uy tín và chất lượng đào tạo cao cũng như có có những công trình nghiên cứu khoa học quy mô lớn nhằm đáp ứng các yêu cầu cấp bách trong xã hội hiện nay.
Vì sao nên theo học tại HUBT?
Đội ngũ cán bộ :
HUBT có đội ngũ giảng viên vô cùng hùng hậu với 1116 giảng viên cơ hữu, trong đó có 79 Giáo sư, Phó Giáo sư; 105 Tiến sĩ và 675 Thạc sĩ đang tham gia giảng dạy tại trường. Với đội ngũ giảng dạy có kinh nghiệm, trường luôn nằm trong top những nơi có nhiều học sinh theo học ở Hà Nội.
Cơ sở vật chất :
Trường có diện tích 10,5 ha, với tòa nhà 13 tầng và 130 phòng học lớn nhỏ. Khắp nhà trường được trang bị 2000 máy vi tính hiện đại được đặt trong 7 phòng máy tính, thư viện… Thư viện nhà trường rộng 500m2 với hàng nghìn đầu sách, được bao phủ bởi mạng wifi hệ thống internet cáp quang tốc độ cao. Ngoài ra, nhà thi đấu và khu ký túc xá cũng được nhà trường đầu tư mạnh nhằm đáp ứng các nhu cầu giải trí và sinh hoạt của sinh viên.
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại trường :
Sinh viên sau khi theo học tại trường sẽ được hỗ trợ về cơ sở vật chất cũng như tinh thần, cụ thể:
Học phí :
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội đã được sinh viên của trường đánh giá học phí Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội là có mức học phí cao so với nhiều trường công lập nhưng đi cùng đó chính chất lượng đào tạo của trường vẫn khiến các học viên đánh giá cao phù hợp với mức học phí Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội và quyết định theo học tại trường.
Điểm chuẩn :
Điểm chuẩn của trường nằm ở mức trung bình giúp học sinh sinh viên có cơ hội học đại học và phát triển bản thân. Ngoài ra, để có thể đảm bảo đầy đủ chất lượng đào tạo thì nhà trường luôn chú trọng để đào tạo ra được những lớp sinh viên bao gồm giàu kỹ năng và kinh nghiệm để đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp, tập đoàn và tổ chức trong và ngoài nước.
1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển
a. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Thời gian xét tuyển: Xét tuyển nhiều đợt từ khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo qui định của Bộ Giáo dục và đào tạo.
b. Xét tuyển bằng học bạ (kết quả học tập lớp 12)
– Thời gian xét tuyển: Xét tuyển liên tục đến tháng 12 năm 2022.
– Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường (lấy trên trang Web: www.hubt.edu.vn);
- Bằng tốt nghiệp THPT (bản sao công chứng) đối với học sinh tốt nghiệp trước năm 2022 hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với học sinh tốt nghiệp năm 2022;
- Học bạ THPT (bản sao công chứng);
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
Trường sử dụng các phương thức xét tuyển sau:
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Xét tuyển bằng học bạ (kết quả học tập lớp 12).
4.3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
a. Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và có kết quả thi đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng do trường quy định sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, riêng Khối ngành sức khoẻ do Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định.
b. Xét tuyển bằng kết quả học bạ
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
- Điểm tổng kết của mỗi môn học lớp 12 ứng với 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của trường >= 19.
- Hạnh kiểm năm lớp 12 xếp loại Khá trở lên.
- Khối Sức khỏe xét tuyển theo điểm sàn của Bộ.
4.3. Chính sách ưu tiên, xét tuyển thẳng
- Chế độ ưu tiên thực hiện theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui năm 2022.
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | |
Xét theo điểm thi THPT QG | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | |
Thiết kế công nghiệp | 14 | 18 | 15 | 21,25 | |
Thiết kế đồ họa | 14 | 18 | 15 | 24,1 | 19 |
Thiết kế nội thất | 14 | 18 | 15 | 21 | 20 |
Ngôn ngữ Anh | 17,5 | 18 | 17 | 25 | 26 |
Ngôn ngữ Nga | 14 | 18 | 20,1 | 21 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 19 | 18 | 20 | 26 | 26,5 |
Kinh tế | 14 | 18 | 25,5 | ||
Quản lý nhà nước | 14 | 18 | 15,5 | 22 | 21 |
Quản trị kinh doanh | 18,5 | 18 | 19 | 26 | 26,5 |
Kinh doanh quốc tế | 20 | 18 | 15,6 | 25,5 | 26 |
Tài chính – ngân hàng | 14 | 18 | 15,2 | 25,25 | 26 |
Kế toán | 16 | 18 | 16 | 24,9 | 26 |
Luật kinh tế | 18 | 18 | 15,5 | 25 | 26 |
Công nghệ thông tin | 15,5 | 18 | 16 | 26 | 26,2 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 14 | 18 | 15,4 | 24 | 24 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 18 | 18 | 15,1 | 22 | 24,5 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 14 | 18 | 15 | 24,5 | 25 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 14 | 18 | 15 | 18,9 | 19 |
Kiến trúc | 14 | 18 | 15 | 18 | 19 |
Quản lý đô thị và công trình | 14 | 18 | 15,45 | 21 | 22 |
Kỹ thuật xây dựng | 14 | 18 | 15 | 19,75 | 21 |
Y khoa | 21 | – Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi
– Tổng điểm 3 môn học lợp 12 theo tổ hợp xét tuyển từ 24 điểm |
22,35 | 23,45 | 26 |
Dược học | 20 | – Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi
– Tổng điểm 3 môn học lợp 12 theo tổ hợp xét tuyển từ 24 điểm
|
21,15 | 21,5 | 25 |
Răng hàm mặt | 21 | – Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi
– Tổng điểm 3 môn học lợp 12 theo tổ hợp xét tuyển từ 24 điểm
|
22,1 | 24 | 25,5 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 18,5 | 18 | 15,05 | 26 | 24 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 14 | 18 | 15,55 | 22 | 21 |
Điều dưỡng | 18 | – Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên
– Tổng điểm 3 môn học lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển tè 19,5 điểm |
19,4 | 19 | 22 |
Ngôn ngữ Nga – Hàn | 16,65 | ||||
Quản lý kinh tế | 15 | 23,25 |
TT
|
Ngành học
|
Mã ngành
|
Mã tổ hợp
|
Tổ hợp bài/môn thi xét tuyển
|
Chỉ tiêu (dự kiến) | |
Xét KQ thi TN THPT | Xét học bạ | |||||
KHỐI NGÀNH 1: NGHỆ THUẬT | ||||||
1
|
7210402
|
H00 | Ngữ văn, Bố cục mầu, Hình họa |
20
|
30
|
|
H01 | Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật | |||||
H06 | Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật | |||||
H08 | Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật | |||||
2
|
7210403
|
H00 | Ngữ văn, Bố cục mầu, Hình họa |
40
|
60
|
|
H01 | Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật | |||||
H06 | Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật | |||||
H08 | Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật | |||||
KHỐI NGÀNH 2: KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ, PHÁP LUẬT | ||||||
3
|
7340101
|
A00 | Toán, Vật lí, Hóa học |
320
|
480
|
|
A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
A08 | Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân | |||||
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
4
|
7340120
|
A00 | Toán, Vật lí, Hóa học |
120
|
180
|
|
A09 | Toán, Địa lí, Giáo dục công dân | |||||
C04 | Ngữ văn, Toán, Địa lí | |||||
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
5
|
7340201
|
A00 | Toán, Vật lí, Hóa học |
120
|
180
|
|
A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
D10 | Toán, Địa lí, Tiếng Anh | |||||
C14 | Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân | |||||
6
|
7340301
|
A00 | Toán, Vật lí, Hóa học |
150
|
250
|
|
A08 | Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân | |||||
C03 | Ngữ văn, Toán, Lịch sử | |||||
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
7
|
7380107
|
A00 | Toán, Vật lí, Hóa học |
50
|
100
|
|
C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||||
C14 | Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân | |||||
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
KHỐI NGÀNH 3: CÔNG NGHỆ – KỸ THUẬT | ||||||
8
|
7480201
|
A00 | Toán, Vật lí, Hóa học |
320
|
480
|
|
A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
D10 | Toán, Địa lí, Tiếng Anh | |||||
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
9
|
7510203
|
A00 | Toán, Vật lí, Hóa học |
50
|
100
|
|
A02 | Toán, Vật lí, Sinh học | |||||
A09 | Toán, Địa lí, Giáo dục công dân | |||||
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
10
|
7510205
|
A00 | Toán, Vật lí, Hóa học |
150
|
200
|
|
A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
B03 | Toán, Sinh học, Ngữ văn | |||||
C01 | Ngữ văn, Toán, Vật lí | |||||
11
|
7510301
|
A00 | Toán, Vật lí, Hóa học |
50
|
100
|
|
A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
A09 | Toán, Địa lí, Giáo dục công dân | |||||
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
12
|
7510406
|
B00 | Toán, Hóa học, Sinh học |
20
|
30
|
|
A00 | Toán, Vật lí, Hóa học | |||||
B03 | Toán, Sinh học, Ngữ văn | |||||
C02 | Ngữ văn, Toán, Hóa học | |||||
13
|
7580101
|
V00 | Toán, Vật lí, Vẽ mỹ thuật |
20
|
30
|
|
V01 | Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật | |||||
V02 | Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật | |||||
V06 | Toán, Địa lí, Vẽ mỹ thuật | |||||
14
|
Quản lý đô thị và công trình
|
7580106
|
A00 | Toán, Vật lí, Hóa học |
20
|
30
|
A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||||
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
15
|
7580108
|
H00 | Ngữ văn, Bố cục mầu, Hình họa |
20
|
30
|
|
H01 | Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật | |||||
H06 | Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật | |||||
H08 | Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật | |||||
16
|
7580201
|
A00 | Toán, Vật lí, Hóa học |
20
|
30
|
|
A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
B08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |||||
C14 | Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân | |||||
KHỐI NGÀNH 4: SỨC KHỎE | ||||||
17
|
7720101
|
A00 | Toán, Vật lí, Hóa học |
100
|
80
|
|
A02 | Toán, Vật lí, Sinh học | |||||
B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | |||||
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |||||
18
|
7720201
|
A00 | Toán, Vật lí, Hóa học |
50
|
70
|
|
A02 | Toán, Vật lí, Sinh học | |||||
B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | |||||
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||||
19
|
7720301
|
A00 | Toán, Vật lí, Hóa học |
20
|
30
|
|
A02 | Toán, Vật lí, Sinh học | |||||
B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | |||||
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||||
20
|
7720501
|
A00 | Toán, Vật lí, Hóa học |
120
|
80
|
|
A02 | Toán, Vật lí, Sinh học | |||||
B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | |||||
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |||||
KHỐI NGÀNH 5: NGÔN NGỮ, KHOA HỌC XÃ HỘI | ||||||
21
|
7220201
|
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
120
|
180
|
|
D09 | Toán, Lịch sử, Tiếng Anh | |||||
D66 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | |||||
C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||||
22
|
Ngôn ngữ Nga – Hàn
|
7220202
|
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
20
|
30
|
D09 | Toán, Lịch sử, Tiếng Anh | |||||
D66 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | |||||
C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||||
23
|
7220204
|
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
280
|
420
|
|
D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | |||||
D15 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | |||||
C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||||
24
|
7310101
|
A00 | Toán, Vật lí, Hóa học |
40
|
60
|
|
A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
A08 | Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân | |||||
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
25
|
7310205
|
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
20
|
30
|
|
C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||||
C19 | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | |||||
D66 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | |||||
26
|
7810103
|
A00 | Toán, Vật lí, Hóa học |
150
|
250
|
|
A07 | Toán, Lịch sử, Địa lí | |||||
C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||||
D66 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | |||||
27
|
7850101
|
A00 | Toán, Vật lí, Hóa học |
20
|
30
|
|
B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | |||||
C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||||
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Mức học phí của trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội như sau:
- Ngành Răng-Hàm-Mặt: 36.000.000đ/kỳ;
- Ngành Y đa khoa: 30.000.000đ/kỳ;
- Ngành Dược học và Điều dưỡng: 12.500.000đ/kỳ;
- Ngành Cơ điện tử, Kỹ thuật ô tô, Kiến trúc: 8.000.000đ/kỳ;
- Ngành Công nghệ thông tin: 7.700.000đ/kỳ;
- Ngành Điện-Điện tử, Xây dựng: 7.500.000đ/kỳ;
- Các ngành khác (Kinh tế, Ngôn ngữ, Mỹ thuật): 6.000.000đ/kỳ;
- Ngành Quản lý đô thị và công trình: 6.850.000đ/kỳ;
- Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường: 6.750.000đ/kỳ.
Khi Nhà trường đào tạo theo quy chế ‘‘Tín chỉ’’ thì học phí sẽ có thông báo cụ thể.