Đại học Lâm nghiệp Việt Nam

Giới thiệu chung :

Trường Đại học Lâm nghiệp (Trường ĐHLN) trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được thành lập theo Quyết định số 127/CP ngày 19/8/1964 của Hội đồng Chính phủ trên cơ sở tách Khoa Lâm nghiệp và Tổ Cơ giới khai thác Lâm nghiệp trong Trường Đại học Nông lâm (nay là Học Viện Nông nghiệp Việt Nam). Từ năm 1964 -1984, Trường đóng trên địa bàn 2 xã Bình Dương và An Sinh, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Năm 1984, Trường chuyển về và đóng trên địa bàn thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.

Sứ mệnh:

– Là cơ sở giáo dục đại học hàng đầu về đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu và phát triển, chuyển giao khoa học công nghệ về lĩnh vực lâm nghiệp, tài nguyên môi trường, kỹ thuật, công nghệ, kinh tế chính sách và quản lý, góp phần quan trọng vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Tầm nhìn:

– Đến năm 2050, trở thành đại học đa ngành, định hướng nghiên cứu, ứng dụng đạt chất lượng đẳng cấp trong nước, khu vực và quốc tế; phát huy vị thế hàng đầu ở Việt Nam về đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học và phát triển, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ và kinh tế chính sách; giữ vững vị trí hàng đầu trong lĩnh vực lâm nghiệp, tài nguyên môi trường, phòng chống và giảm nhẹ thiên tai góp phần quan trọng cho sự phát triển bền vững của đất nước.

Mục tiêu chiến lược:

– Phát triển đào tạo và khoa học công nghệ theo hướng đa ngành, đa tầng, đa cấp độ và đa loại hình;

– Đổi mới quản trị đại học theo hướng tự chủ và hội nhập, tiếp tục giữ vững và phát huy vị thế hàng đầu của cả nước về lâm nghiệp, trở thành trường đại học theo định hướng nghiên cứu, ứng dụng và đạt chất lượng đẳng cấp trong nước, khu vực và quốc tế về lĩnh vực lâm nghiệp, tài nguyên môi trường, kỹ thuật, công nghệ, kinh tế chính sách, quản lý và phát triển nông thôn;

– Xây dựng đội ngũ cán bộ chủ chốt hàng đầu về lâm nghiệp và phát triển nông thôn.

Cơ sở vật chất :

Trường quản lý khu vực diện tích hơn 500ha, bao gồm:

Khuôn viên trường: Có diện tích 27 ha gồm các khu chính sau:

  • Sáu tòa nhà giảng đường gồm 04 giảng đường cao tầng dành cho sinh viên học lý thuyết và 02 giảng đường lớn dành cho các cuộc hội thảo, chuyên đề khoa học.
  • Tám dãy nhà cao tầng dành cho các phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập.
  • Một nhà bảo tàng mẫu vật động vật côn trùng rừng.
  • Hai trung tâm thông tin khoa học, thư viện Lưu trữ 2017-03-05 tại Wayback Machine (thư viện truyền thống và thư viện điện tử).

    Khu phục vụ đào tạo gồm:

  • khu nghiên cứu thực nghiệm giống cây rừng, trung tâm thực nghiệm công nghệ sinh học, trung tâm thực nghiệm công nghiệp rừng, nhà kính,…
  • Hội trường lớn G6 dành cho các hoạt động lớn.
  • Khu nhà hành chính gồm 4 dãy nhà cao tầng phục vụ các hoạt động hành chính, trong đó có 1 nhà 6 tầng.
  • Khu KTX sinh viên gồm 13 dãy nhà 3 và 4 tầng, và 1 dãy nhà 11 tầng (riêng KTX cho sinh viên Lào có 2 tầng), đủ chỗ ăn ở sinh hoạt cho hơn 3000 sinh viên.
  • Khu nhà khách và ký túc xá dành cho sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh ngoại quốc.
  • Khu vui chơi, giải trí dành cho sinh viên: 1 CLB sinh viên, Khu liên hợp thể thao gồm: 01 nhà thi đấu đa năng, 1 sân bóng đá cỏ nhân tạo, 2 sân thể dục thể thao đa năng, 2 bể bơi, 2 sân bóng chuyển, 4 phòng tập thể hình….
  • Khu rừng thực nghiệm: Có diện tích hơn 100 ha.
  • Khu rừng môi sinh: Có diện tích gần 400 ha.

Học phí của trường Đại học Lâm nghiệp là bao nhiêu?

Học phí trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam năm 2022 cụ thể như sau:

Chương trình đào tạo chuẩn: 276.000 đồng/tín chỉ ~ 9.000.000 đồng/năm học.
Chương trình tiên tiến (đào tạo bằng tiếng Anh): 2.200.000 đồng/tháng.
Dựa vào mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Dự kiến mức học phí năm 2023 của trường Đại học Lâm nghiệp Việt nam sẽ tăng từ 5% đến 10% so với năm 2022. Tương đương đơn giá học phí của mỗi sinh viên sẽ dao động từ 10.000.000 VNĐ đến 14.000.000 VNĐ trong một năm học.

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại trường :

Trong quá trình học tập, sinh viên được đào tạo và làm việc thêm tại các đơn vị sản xuất lâm nghiệp để vừa rèn luyện tay nghề đồng thời kiếm thêm thu nhập cho bản thân một cách thường xuyên.

Sinh viên còn được tham gia nghiên cứu khoa học để định hướng khởi nghiệp cho bản thân sau khi ra trường. Bên cạnh đó, hàng năm trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế có tuyển chọn từ 5 – 10 sinh viên đi thực tập và học tập nâng cao và hưởng lương một năm ở một số nước phát triển như Nhật Bản, Isarel…

Tốt nghiệp trường Đại học Lâm nghiệp có dễ xin việc không?

Trong thời kỳ hội nhập, ngành lâm nghiệp không chỉ đóng vai trò then chốt trong nền kinh tế quốc gia tại Việt Nam mà có vai trò cốt lõi về điều tiết môi trường, nước, đa dạng sinh học trong nước và giảm thiểu biến đổi khí hậu cũng như cân bằng sinh thái toàn cầu.

Trong bối cảnh như vậy, sinh viên đại học Lâm nghiệp sẽ có nhiều hơn cơ hội việc làm không chỉ là công việc lâm nghiệp thuần túy tại các Viện nghiên cứu, Viện điều tra, Sở Nông Nghiệp, Trung tâm Khuyến Nông, Công ty lâm nghiệp, Vườn Quốc gia, Ban quản lý rừng, Công ty chế biến và xuất khẩu lâm sản.

 

Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian tuyển sinh

  • Đợt 1: Xét tuyển sớm từ nay đến ngày 4/7/2023
  • Đợt 2: Xét tuyển theo kế hoạch của Bộ GD và ĐT: Từ ngày 5/7 – 30/8/2023
  • Đợt 3: Xét tuyển bổ sung: Từ ngày 01/9 – 30/10/2023

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên toàn quốc.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

a. Phương thức 1 (mã 100): Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

b. Phương thức 2 (mã 200): Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ).

  • Xét kết quả học tập năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển.

c. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng.

  • Xét tuyển thẳng theo định của Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT (mã 301)
  • Xét tuyển thẳng theo đề án của Trường (mã 303)

d. Phương thức 4 (mã 402): Xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

Điểm chuẩn Đại học Lâm nghiệp Việt Nam các năm gần đây.
Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Xét theo học bạ
Xét theo điểm thi THPT
Thiết kế công nghiệp

– Điểm trúng tuyển các ngành Quản lý tài nguyên thiên nhiên (Chương trình tiến tiến học bằng tiếng Anh), Kinh tế, Lâm nghiệp đô thị: 18,0 điểm.

– Điểm trúng tuyển các ngành Khoa học môi trường, Bảo vệ thực vật, Thú y: 17,0 điểm.

– Điểm trúng tuyển ngành Công nghệ sinh học: 16,0 điểm.

– Điểm trúng tuyển các ngành học còn lại: 15,0 điểm.

Ghi chú: Điểm trúng tuyển các ngành học theo tổ hợp môn/bài thi xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2020 đối với học sinh phổ thông ở khu vực 3 điểm xét tuyển đã bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (có phụ lục kèm theo).

– Xét theo KQ thi THPT: Điểm trúng tuyển các ngành là 15,0.

– Xét theo KQ học tập THPT: Điểm trúng tuyển các ngành học theo tổ hợp môn xét tuyển lớp 12 hoặc kết quả học tập năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 là 18,0.

Ghi chú: Các ngành Quản lý tài nguyên thiên nhiên (Chương trình tiên tiến), Du lịch sinh thái không tuyển sinh theo phương thức xét tuyển kết quả học tập THPT.

Kế toán 18 14
Quản trị kinh doanh
18 14
Công nghệ sinh học (Chất lượng cao)
Công nghệ sinh học
18 14
Khoa học môi trường
18 14
Bảo vệ thực vật 18 15
Chăn nuôi (Chuyên ngành Chăn nuôi – thú y)
21 17
Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ và quản lý sản xuất)
21 14
Công nghệ chế biến lâm sản – Chất lượng cao (Công nghệ gỗ và quản lý sản xuất – tiếng Anh)
Công nghệ kỹ thuật ô tô
18 14
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
18 14
Công nghệ sau thu hoạch
21 18
Công nghệ vật liệu (Vật liệu mới)
18
Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin)
18 14
Khoa học cây trồng (Nông học, trồng trọt)
18 15
Khuyến nông (Phát triển nông nghiệp, nông thôn)
16 15
Kinh tế Nông nghiệp
18 14
Kỹ thuật xây dựng (Kỹ thuật công trình xây dựng)
18 14
Kỹ thuật cơ khí (Chất lượng cao)
Kỹ thuật cơ khí (Công nghệ chế tạo máy)
18 14
Lâm học (CT đào tạo bằng Tiếng Anh)
Lâm học (Lâm nghiệp)
18 14
Lâm nghiệp đô thị (Cây xanh đô thị)
18 14
Lâm sinh 15 14
Kiến trúc cảnh quan
18 14
Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm)
18 14
Thiết kế nội thất 18 14
Thú y 18
Công tác xã hội 18 14
Kinh tế 18 14
Quản lý đất đai 18 14
Quản lý tài nguyên thiên nhiên (Chương trình Tiên tiến)
Đào tạo bằng tiếng Anh theo chương trình “Natural Resources Management” của Trường Đại học tổng hợp Bang Colorado – Hoa Kỳ
18
Quản lý tài nguyên thiên nhiên (Chương trình Chuẩn – Đào tạo bằng tiếng Việt) 18 14
Quản lý tài nguyên và Môi trường 18 14
Bất động sản 18 14
Du lịch sinh thái 14
Danh sách các ngành đào tạo
TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu
A CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN – ĐÀO TẠO BẰNG TIẾNG ANH
1 7850106 Ngành Quản lý Tài nguyên thiên nhiên
(Chương trình nhập khẩu từ Trường Đại học tổng hợp Bang Colorado – Hoa Kỳ)
Chuyên ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường
Chuyên ngành Khoa học môi trường
– Chuyên ngành Quản lý lưu vực
– Chuyên ngành Quản lý tài nguyên nước
B08 (Toán; Sinh; Anh)
D01 (Văn; Toán; Anh)
D07 (Toán; Hóa; Anh)
D10 (Toán; Địa; Anh)
60
B CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN – ĐÀO TẠO BẰNG TIẾNG VIỆT
I Nhóm ngành Kinh tế, Tài chính, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Quản lý và Dịch vụ xã hội, Quản lý đất đai, Bất động sản
1 7340301 Ngành Kế toán:
– Chuyên ngành Kế toán kiểm toán
– Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp
– Chuyên ngành Kế toán công
– Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp
A00 (Toán; Lý; Hóa)
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)
C15 (Văn; Toán; Khoa học XH)
D01 (Văn; Toán; Anh)
200
2 7340101 Ngành Quản trị kinh doanh:
– Chuyên ngành Logistics
– Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp
A00 (Toán; Lý; Hóa)
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)
C15 (Văn; Toán; Khoa học XH)
D01 (Văn; Toán; Anh)
200
3 7340201 Ngành Tài chính – Ngân hàng A00 (Toán; Lý; Hóa)
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)
C15 (Văn; Toán; Khoa học XH)
D01 (Văn; Toán; Anh)
100
4 7510605 Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00 (Toán; Lý; Hóa)
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)
C15 (Văn; Toán; Khoa học XH)
D01 (Văn; Toán; Anh)
60
5 7310101 Kinh tế/Kinh tế nông nghiệp
Chuyên ngành kinh tế
Chuyên ngành kinh tế nông nghiệp
A00 (Toán; Lý; Hóa)
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)
C15 (Văn; Toán; Khoa học XH)
D01 (Văn; Toán; Anh)
60
6 7340116 Ngành Bất động sản:
– Chuyên ngành Đầu tư kinh doanh bất động sản
– Chuyên ngành Quản lý thị trường bất động sản
– Chuyên ngành Định giá bất động sản
A00 (Toán; Lý; Hóa)
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)
C15 (Văn; Toán; Khoa học XH)
D01 (Văn; Toán; Anh)
60
7 7850103 Ngành Quản lý đất đai:
– Chuyên ngành Quản lý Nhà nước về đất đai
– Chuyên ngành Quy hoạch sử dụng đất
– Chuyên ngành Công nghệ địa chính và Trắc địa bản đồ
A00 (Toán; Lý; Hóa)
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)
B00 (Toán; Hóa; Sinh)
D01 (Văn; Toán; Anh)
100
8 7760101 Ngành Công tác xã hội A00 (Toán; Lý; Hóa)
C00 (Văn; Sử; Địa)
C15 (Văn; Toán; Khoa học XH)
D01 (Văn; Toán; Anh)
60
9 7810103 Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành:
Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch
– Chuyên ngành Quản trị kinh doanh lữ hành
Chuyên ngành Quản trị nhà hàng
Chuyên ngành Quản trị khách sạn
A00 (Toán; Lý; Hóa)
C00 (Văn; Sử; Địa)
C15 (Văn; Toán; Khoa học XH)
D01 (Văn; Toán; Anh)
100
II Nhóm ngành Lâm nghiệp, Quản lý tài nguyên rừng, Môi trường và Du lịch sinh thái
10 7620205 Ngành Lâm sinh
– Chuyên ngành Kỹ thuật lâm sinh
– Chuyên ngành Sinh thái rừng và môi trường
– Chuyên ngành Điều tra quy hoạch, Viễn thám
– Chuyên ngành Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng
– Chuyên ngành Giống cây lâm nghiệp
– Chuyên ngành Biến đổi khí hậu, Rừng ngập mặn
A00 (Toán; Lý; Hóa)
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)
B00 (Toán; Hóa; Sinh)
D01 (Văn; Toán; Anh)
60
11 7620211 Ngành Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm)
– Chuyên ngành Kiểm lâm
– Chuyên ngành Bảo tồn đa dạng sinh học
– Chuyên ngành Quản lý rừng bền vững
– Chuyên ngành Quản lý động thực vật rừng
Chuyên ngành Bảo vệ thực vật
A00 (Toán; Lý; Hóa)
B00 (Toán; Hóa; Sinh)
C15 (Văn; Toán; Khoa học XH)
D01 (Văn; Toán; Anh)
160
12 7850101 Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường
– Chuyên ngành Quản lý môi trường
– Chuyên ngành Quản lý tài nguyên
A00 (Toán; Lý; Hóa)
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)
B00 (Toán; Hóa; Sinh)
D01 (Văn; Toán; Anh)
60
13 7850104 Ngành Du lịch sinh thái B00 (Toán; Hóa; Sinh)
C00 (Văn; Sử; Địa)
C15 (Văn; Toán; Khoa học XH)
D01 (Văn; Toán; Anh)
60
III Nhóm ngành Chế biến lâm sản và Thiết kế nội thất
14 7549001 Ngành Công nghệ chế biến lâm sản
– Chuyên ngành Thiết kế chế tạo đồ gỗ nội thất
– Chuyên ngành Công nghệ vật liệu gỗ
– Chuyên ngành Công nghệ gỗ và quản lý sản xuất
A00 (Toán; Lý; Hóa)
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)
D01 (Văn; Toán; Anh)
D07 (Toán; Hóa; Anh)
60
15 7580108 Ngành Thiết kế nội thất A00 (Toán; Lý; Hóa)
C15 (Văn; Toán; Khoa học XH)
D01 (Văn; Toán; Anh)
H00 (Văn; Năng khiếu vẽ NT1; Năng khiếu vữ NT2)
100
IV Nhóm ngành Kỹ thuật xây dựng và Kiến trúc cảnh quan
16 7580201 Ngành Kỹ thuật xây dựng
– Chuyên ngành Công trình dân dụng và công nghiệp
– Chuyên ngành Công trình giao thông
– Chuyên ngành Công trình thủy lợi
– Chuyên ngành Cơ sở hạ tầng
A00 (Toán; Lý; Hóa)
A01 (Toán; Lý; Anh)
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)
D01 (Văn; Toán; Anh)
60
17 7580102 Ngành Kiến trúc cảnh quan
– Chuyên ngành Quy hoạch và thiết kế cảnh quan
– Chuyên ngành Quản lý cây xanh đô thị
– Chuyên ngành Quản lý công trình cảnh quan đô thị
A00 (Toán; Lý; Hóa)
D01 (Văn; Toán; Anh)
C15 (Văn; Toán; Khoa học XH)
V01 (Toán; Văn; Vẽ mỹ thuật)
100
V Nhóm ngành Công nghệ, Kỹ thuật và Công nghệ thông tin
18 7620110 Ngành Khoa học cây trồng, gồm các chuyên ngành:
– Sản xuất giống cây trồng
– Nông nghiệp Công nghệ cao
Khuyến nông
A00 (Toán; Lý; Hóa)
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)
B00 (Toán; Hóa; Sinh)
D01 (Văn; Toán; Anh)
60
19 7480104 Ngành Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin) A00 (Toán; Lý; Hóa)
A01 (Toán; Lý; Anh)
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)
D01 (Văn; Toán; Anh)
200
20 7510203 Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử:
– Chuyên ngành Tự động hóa
– Chuyên ngành Robot
A00 (Toán; Lý; Hóa)
A01 (Toán; Lý; Anh)
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)
D01 (Văn; Toán; Anh)
60
21 7510205 Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô:
– Chuyên ngành Động cơ ô tô
– Chuyên ngành Khung gầm ô tô
– Chuyên ngành Hệ thống điện ô tô
A00 (Toán; Lý; Hóa)
A01 (Toán; Lý; Anh)
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)
D01 (Văn; Toán; Anh)
100
22 7520103 Ngành Kỹ thuật cơ khí A00 (Toán; Lý; Hóa)
A01 (Toán; Lý; Anh)
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)
D01 (Văn; Toán; Anh)
60
23 7420201 Ngành Công nghệ sinh học:
– Chuyên ngành Công nghệ sinh học nông nghiệp
– Chuyên ngành Công nghệ sinh học Y – Dược
– Chuyên ngành Công nghệ sinh học thực phẩm
– Chuyên ngành Công nghệ sinh học môi trường
A00 (Toán; Lý; Hóa)
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)
B00 (Toán; Hóa; Sinh)
B08 (Toán; Sinh; Anh)
60
24 7640101 Ngành Thú y A00 (Toán; Lý; Hóa)
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn)
B00 (Toán; Hóa; Sinh)
B08 (Toán; Sinh; Anh)
100
Học phí của Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
  • Chương trình đào tạo chuẩn: Học phí năm 2022 là 276.000 đồng/tín chỉ (trung bình mỗi sinh viên một năm học 33 tín chỉ tương đương mức học phí là 9.000.000 đồng/năm học).
  • Chương trình tiên tiến (đào tạo tiếng Anh): Học phí năm 2022 là 2.200.000 đồng/tháng.

Nhà trường sẽ thực hiện thu học phí của Chính phủ ban hành theo Nghị định số 86/QĐ-CP ngày 02/10/2015 về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021.

[wp-review]