Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương

Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương là cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực có trình độ đại học, sau đại học và nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực Văn hóa, Giáo dục nghệ thuật, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Chức năng :

  • Đào tạo đội ngũ giáo viên âm nhạc, mỹ thuật có trình độ đại học, sau đại học và các trình độ khác.
  • Đào tạo hoàn chỉnh kiến thức ở trình độ đại học cho giáo viên Âm nhạc, Mỹ thuật.Tổ chức đào tạo giáo viên giảng dạy các môn nghệ thuật khác theo yêu cầu giáo dục toàn diện của giáo dục phổ thông, nhu cầu của giáo dục chuyên nghiệp và xã hội.
  • Nghiên cứu và ứng dụng kết quả NCKH Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật và các ngành khác trong lĩnh vực nghệ thuật cho các bậc học phổ thông, trung cấp, đại học và cho xã hội.
  • Tổ chức các hoạt động văn hoá-nghệ thuật có quy mô địa phương và toàn ngành
  • Liên kết hợp tác về đào tạo, NCKH với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.
    Nhiệm vụ :
  • Đào tạo giáo viên ngành âm nhạc, mỹ thuật các trình độ khác nhau (đại học, cao đẳng, trung cấp) với phương thức đào tạo (chính quy, không chính quy) và các hình thức đào tạo khác nhau (đào tạo theo địa chỉ, đào tạo liên kết với một số cơ sở trong và ngoài nước).
  • Đào tạo, chuẩn hoá đội ngũ giáo viên ngành Âm nhạc, Mỹ thuật.
  • Nghiên cứu xây dựng các chương trình đào tạo nghệ thuật khác.
  • Mở thêm một số mã ngành đào tạo nghệ thuật khác như: Sư phạm biểu diễn, Nghệ thuật ứng dụng, Múa, Giáo dục nghệ thuật truyền thống… (theo chủ trương đa các môn nghệ thuật vào giáo dục) và các môn nghệ thuật do yêu cầu của xã hội.
  • Tiến hành xây dựng chương trình đào tạo sau đại học Sư phạm Âm nhạc, Mỹ thuật để từng bước triển khai công tác đào tạo sau đại học từ 2010. Xây dựng thành trung tâm nghiên cứu khoa học về lĩnh vực giáo dục nghệ thuật (thành lập Viện Sư phạm Nghệ thuật thuộc trường).

Các ngành đào tạo hiện nay :

 
Ngành Khoa đào tạo chính của ngành
Sư phạm Mỹ thuật Sư phạm Mỹ thuật
Chuyên ngành Sư phạm Mỹ thuật Mầm non
Hội hoạ
Sư phạm Âm nhạc Sư phạm Âm nhạc
Chuyên ngành Sư phạm Âm nhạc Mầm non
Thanh nhạc Piano và Thanh nhạc
Piano
Thiết kế Đồ hoạ Thiết kế Đồ hoạ
Thiết kế Thời trang Thiết kế Thời trang và Công nghệ May
Công nghệ May
Diễn viên Kịch – Điện ảnh Văn hoá – Nghệ thuật
Quản lý văn hoá
Công tác xã hội
Du lịch
Thạc sĩ Lý luận và phương pháp dạy học âm nhạc Sau Đại học
Thạc sĩ Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn mỹ thuật
Thạc sĩ Quản lý văn hoá
Thạc sĩ Mỹ thuật ứng dụng
Tiến sĩ Lý luận và phương pháp dạy học âm nhạc
Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương
Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương
Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian tuyển sinh

– Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi và lệ phí tuyển sinh (tất cả các phương thức gồm tuyển thẳng; xét tuyển; xét tuyển kết hợp với thi tuyển):

  • Hồ sơ theo mẫu quy định của Nhà trường, thí sinh có thể tải hồ sơ trên Website của Nhà trường, sau khi nộp hồ sơ ĐKDT, thí sinh cần theo dõi các thông tin chi tiết hướng dẫn, cập nhật những thông tin mới nhất về tuyển sinh trên Website của Trường.

– Thời gian thi tuyển:

  • Ngày 10/7/2023: Thí sinh tập trung làm thủ tục dự thi
  • Ngày 11, 12/7/2023: Tổ chức thi tuyển các môn năng khiếu (đối với phương thức xét tuyển kết hợp với thi tuyển)

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT;
  • Thí sinh dự thi đủ sức khoẻ học tập theo Thông tư Liên Bộ số 10/TTLB ngày 18/8/1989 của Liên Bộ Đại học,THCN và dạy nghề – Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn sức khoẻ của HSSV trong các trường Đại học, Cao đẳng, THCN và dạy nghề.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong phạm vi cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

4.1.1. Phương thức 1: Tuyển thẳng

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT thuộc các đối tượng sau được tuyển thẳng vào đại học hệ chính quy:

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc.

b) Thí sinh đã trúng tuyển vào Trường ĐHSP Nghệ thuật TW nhưng có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ.

c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia.

d) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế.

e) Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận thì được xét tuyển thẳng vào học các ngành học tương ứng trình độ đại học. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký tuyển thẳng vào trường.

g) Học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố được tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức.

h) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.

i) Đối với thí sinh là người nước ngoài: căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6, Thông tư số 30/2018/TT – BGDĐT ngày 24/12/2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT để xem xét, quyết định.

k) Thí sinh tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng đúng ngành/chuyên ngành phù hợp đạt loại giỏi trở lên.

4.1.2. Phương thức 2: Xét tuyển điểm môn văn hóa đối với các ngành Quản lý Văn hoá, Du lịch, Công tác Xã hội, Công nghệ May

* Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT:

– Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2015 đến năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2023: Đăng ký trên cổng tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định. Nộp hồ sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Trường ĐHSP Nghệ thuật TW.

– Điều kiện đăng ký xét tuyển: Dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp 3 môn thi tương ứng với ngành đăng ký.

– Điểm xét tuyển: Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (TBC môn 1) + (TBC môn 2) + (TBC môn 3) lấy từ cao xuống thấp.

* Xét tuyển kết quả học bạ THPT:

– Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Tại Trường ĐHSP Nghệ thuật TW.

– Thời gian nhận hồ sơ và lệ phí xét tuyển: Từ tháng 01/2023 đến 30/5/2023 bằng hình thức trực tiếp/trực tuyến hoặc qua đường bưu điện về Trường ĐHSP Nghệ thuật TW.

– Điều kiện ĐKXT: Điểm trung bình môn 5 học kỳ đầu tiên bậc THPT của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký phải đạt từ 5.0 điểm trở lên.

– Điểm xét tuyển: Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (TBC môn 1) + (TBC môn 2) + (TBC môn 3) lấy từ cao xuống thấp.

4.1.3. Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp với thi tuyển (Hệ đại học chính quy)

* Xét tuyển môn Ngữ văn/ Lịch sử:

– Điểm TBC môn Ngữ văn/ Lịch sử của 5 học kỳ đầu tiên bậc THPT hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia tối thiểu đạt 5.0 trở lên.

– Riêng ngành Sư phạm điểm TBC môn Ngữ văn của 6 học kỳ bậc THPT tối thiểu đạt 6,5 trở lên và phải có học lực lớp 12 xếp
loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; trường hợp thí sinh dự thi có điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức
đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm TBC môn Ngữ văn của 6 học kỳ bậc THPT tối thiểu đạt 5,0 trở lên.

* Thi tuyển các môn năng khiếu:

– Trường hợp thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT để xét tuyển, điểm môn Ngữ văn của 2 ngành Sư phạm Âm nhạc
và Sư phạm Mỹ thuật theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT xác định. Thời gian nhận hồ sơ và lệ phí xét tuyển: Từ
tháng 01/2022 đến 30/6/2022 bằng hình thức trực tiếp/trực tuyến hoặc qua đường bưu điện về Trường ĐHSP Nghệ thuật TW.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

  • Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên website.

4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng

  • Thực hiện theo quy định tại Điều 7 của quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non (Ban hành kèm theo TT số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022).
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương các năm gần đây.
Ngành
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021

(2 môn năng khiếu nhân hệ số 2)

Năm 2022

(2 môn năng khiếu nhân hệ số 2)

Đối với các khối thi năng khiếu Các tổ hợp môn khác
SP Âm nhạc 27 30 32 – Đối với thí sinh xét điểm văn hoá học bạ THPT: 32,5 điểm

– Đối với thí sinh xét điểm văn hoá THPT Quốc gia: 32,0 điểm.

SP Âm nhạc Mầm non 27 30 32
SP Mỹ thuật 27 29 30 – Đối với thí sinh xét điểm văn hoá học bạ THPT: 32,5 điểm

– Đối với thí sinh xét điểm văn hoá THPT Quốc gia: 32,0 điểm.

SP Mỹ thuật Mầm non 27 30
Quản lý văn hóa
27 (N00, H00, R00)
17 (C00)
N00: 28
R00: 23
H00: 28
17

18 điểm (Tổ hợp C00)

27 điểm (Khối H00, N00)

– Tổ hợp N00: 30,0 điểm

– Tổ hợp H00: 30,0 điểm

– Tổ hợp R00: 24,0 điểm

– Tổ hợp C00: 18,0 điểm

Thiết kế Thời trang 29 29 33 31
Công nghệ may 27 (H00)

17 (A00, D01)

28 17 18 điểm (Tổ hợp A00, D)

27 điểm (Khối H00)

– Tổ hợp H00: 30,0 điểm

– Tổ hợp A01: 18,0 điểm

– Tổ hợp D01: 18,0 điểm

Thiết kế Đồ họa 31 35 Điểm kiểm tra năng khiếu lần 2 (Môn 2 – Hình hoạ, Môn 3 – Vẽ màu) mỗi môn phải đạt từ 7.0 điểm trở lên, điểm xét tuyển môn Văn đạt 5.0 điểm trở lên. 35
Hội họa 27 29 34 33
Thanh nhạc 36 38

(Điểm thi môn chuyên ngành Thanh nhạc >= 8,0)

38 điểm (Môn 3 – Thanh nhạc chuyên ngành phải có kết quả từ 8.0 điểm trở lên) 32,0 điểm (Môn 3 – Thanh nhạc chuyên ngành phải có kết quả từ 8.0 điểm trở lên)
Piano 34.5 36

(Điểm thi môn chuyên ngành Piano >= 7,0)

33 điểm (Môn 3 – Piano chuyên ngành phải có kết quả từ 6.5 điểm trở lên). 33,0 điểm (Môn 3 – Piano chuyên ngành phải có kết quả từ 6.5 điểm trở lên).
Diễn viên kịch – điện ảnh 27 25 32 điểm (Điểm 2 môn Hình thể – Tiếng nói và Diễn xuất đạt từ 13 điểm trở lên chưa nhân hệ số) 21
Công tác xã hội 17 18 điểm (Tổ hợp C00, C03, C04, D00) 18 điểm (Xét tổ hợp C00, C03, C04, D01)
Du lịch 17 18 điểm (Tổ hợp C00, C03, C04, D) 18 điểm (Xét tổ hợp C00, C03, C04, D01)
Danh sách các ngành đào tạo
STT Ngành học Mã ngành Môn thi tuyển Chỉ tiêu
A
Trình độ đại học chính quy
Xét tuyển môn văn hóa, thi tuyển môn năng khiếu 1800
1
Sư phạm Âm nhạc
7140221
Môn 1: Ngữ văn (xét tuyển)
Môn 2: Kiến thức âm nhạc cơ bản (Nhạc lý, Xướng âm hoặc Thẩm âm);
Môn 3:
– Ngành Sư phạm Âm nhạc: Thanh nhạc – Nhạc cụ
– Ngành Thanh nhạc: Thanh nhạc chuyên ngành;
– Ngành Piano: Piano chuyên ngành
480
Chuyên ngành Sư phạm Âm nhạc Mầm non
2 Thanh nhạc 7210205 70
3 Piano 7210208 30
4
Sư phạm Mỹ thuật
7140222
Môn 1: Ngữ văn (xét tuyển);
Môn 2: Hình họa (vẽ tượng chân dung – 240 phút);
Môn 3: Vẽ màu (240 phút).
* Riêng ngành Công nghệ May thí sinh có thể chọn thêm phương thức xét tuyển, lựa chọn 01 trong 02 tổ hợp sau:
1) Ngữ văn; Toán học; Tiếng Anh;
2) Toán học; Vật lí; Hóa học;
320
Chuyên ngành Sư phạm Mỹ thuật Mầm non
5 Thiết kế Thời trang 7210404 120
6 Thiết kế Đồ họa 7210403 220
7 Hội họa 7210103 20
8 Công nghệ May 7540204 100
9 Quản lý Văn hóa
7229042
Thí sinh chọn 01 trong 04 tổ hợp môn thi sau:
1) Ngữ văn (xét tuyển); Lịch sử (xét tuyển); Năng khiếu nghệ thuật (chọn 01 trong các nội dung: Đàn/hát/múa/ tiểu phẩm kịch/hùng biện…).
2) Ngữ văn (xét tuyển); Kiến thức âm nhạc cơ bản (Nhạc lý, Xướng âm hoặc Thẩm âm); Thanh nhạc – Nhạc cụ.
3) Ngữ văn (xét tuyển); Hình họa (vẽ tượng chân dung – 240 phút); Vẽ màu (240 phút).
4) Xét tuyển: Ngữ văn; Lịch sử; Địa lý.
100
10 Chuyên ngành Quản lý văn hóa nghệ thuật 30
11 Chuyên ngành Quản lý văn hóa du lịch 30
12 Diễn viên Kịch – Điện ảnh 7210234 Môn 1: Ngữ văn (xét tuyển);
Môn 2: Hình thể và tiếng nói;
Môn 3: Diễn xuất.
80
13 Công tác Xã hội 7760101
Thí sinh chọn 01 trong các tổ hợp sau:
1) Ngữ văn; Lịch sử; Địa lý;
2) Ngữ văn; Toán học; Lịch sử;
3) Ngữ văn; Toán học; Địa lý;
4) Ngữ văn; Toán học; Tiếng Anh;
80
14 Du lịch 7810101 120
Học phí của Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương

Mức học phí của trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương Hà Nội như sau:

– Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên:

  • Năm học 2022-2023: 1,250,000 đồng chẵn/tháng/sinh viên.
  • Năm học 2023-2024 (Dự kiến): 1,410,000 đồng chẵn/tháng/sinh viên.

– Nghệ thuật:

  • Năm học 2022-2023: 1,200,000 đồng chẵn/tháng/sinh viên.
  • Năm học 2023-2024 (Dự kiến): 1,350,000 đồng chẵn/tháng/sinh viên.

– Sản xuất và chế biến:

  • Năm học 2022-2023: 1,450,000 đồng chẵn/tháng/sinh viên.
  • Năm học 2023-2024 (Dự kiến): 1,640,000 đồng chẵn/tháng/sinh viên.

– Nhân văn và Dịch vụ xã hội:

  • Năm học 2022-2023: 1,200,000 đồng chẵn/tháng/sinh viên.
  • Năm học 2023-2024 (Dự kiến): 1,500,000 đồng chẵn/tháng/sinh viên.
[wp-review]