Đại học Tài chính Ngân hàng

Lịch sử phát triển

Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội gọi tắt là FBU được thành lập theo Quyết định số 2336/2010/QĐ – TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ, thuộc loại hình tư thục, chịu sự quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo và UBND Thành phố Hà Nội. Nhà trường thực hiện tuyển sinh và đào tạo đại học chính quy từ năm 2012 cho đến nay.

Mục tiêu phát triển

Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng đã xác định một tầm nhìn dài hạn đối với sự phát triển của mình. Trường đặt ra mục tiêu phấn đấu để trở thành một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng, kế toán – kiểm toán, kinh doanh, pháp luật và quản lý vào năm 2050.

Mục tiêu của trường là không ngừng nâng cao quy mô và uy tín của mình trong các lĩnh vực chính để thu hút sự tin tưởng của các nhà đầu tư và giới doanh nghiệp, cả trong và ngoài nước. Mong muốn trở thành một địa chỉ đáng tin cậy và hấp dẫn đối với cộng đồng doanh nhân, mang lại lợi ích lớn cho nền kinh tế quốc gia và cộng đồng.

Vì sao nên theo học tại trường Đại học Tài chính ngân hàng Hà Nội?

Đội ngũ cán bộ

Trường có đội ngũ cán bộ là 110 người. Trong đó:

  • 5 Giáo sư và Phó Giáo sư
  • 37 Tiến sĩ
  • 2 Giảng viên cao cấp, còn lại là Thạc sĩ và cử nhân giảng viên chuyên ngành tài chính – ngân hàng, Bảo hiểm.

Đây là lực lượng cán bộ khoa học đầu ngành, có trình độ cao và nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy cũng như nghiên cứu khoa học.

Cơ sở vật chất

Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu ngày càng được hoàn thiện.. Nhà trường đã sửa chữa, mua sắm nhiều trang thiết bị phục vụ cho đào tạo và nghiên cứu khoa học cùng các công trình phụ trợ đảm bảo đào tạo cho 3700 sinh viên.

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường

Cơ hội việc làm cao

Hiện nay lĩnh vực Tài chính ngân hàng không ngừng phát triển đồng nghĩa với việc cần rất nhiều nhân lực trong ngành nàyTrong những năm gần đây số lượng doanh nghiệp mới thành lập tăng lên lượng lớn và có rất nhiều các công ty tài chính ngày càng mở rộng hoạt động.

Thu nhập cao và có nhiều cơ hội thăng tiến trong công việc

Nhìn vào các con số thống kê, có thể thấy mức thu nhập bình quân hàng tháng của nhân viên trong ngành TCNH là khá cao. Đặc biệt, những ngân hàng có vốn đầu tư từ nước ngoài và các ngân hàng thuộc hệ thống tuyến Trung ương thường chi trả mức lương hấp dẫn. Các ngân hàng nước ngoài thường trả lương cho nhân viên từ khoảng 7.000-10.000 USD/tháng.

Đối với những vị trí lãnh đạo cao họ còn được hưởng các quyền lợi về cổ phiếu và các khoản thưởng khác. Với ngân hàng trong nước, mức lương cho những người mới tốt nghiệp thường ở mức khoảng 6 triệu đồng/tháng và có thể lên đến 7.000 USD/tháng đối với các vị trí quản lý. Các ngân hàng lớn thường có các chế độ đãi ngộ đặc biệt như khám sức khỏe định kỳ, tham quan và du lịch hàng năm, cùng với các hình thức thưởng tháng, thưởng quý và thưởng năm.

Ngành đào tạo

Ngành Tài chính – Ngân hàng là một ngành rộng, bao gồm nhiều lĩnh vực liên quan đến tài chính như thuế, bảo hiểm, tiền tệ, ngoại tệ và doanh nghiệp. Trong quá trình đào tạo tại trường, bạn sẽ được trang bị kiến thức từ cơ bản đến chuyên sâu trong hai lĩnh vực chính: tài chính và ngân hàng. Giảng viên sẽ hướng dẫn bạn cách phân tích và đầu tư tài chính, cũng như cách nắm bắt xu hướng thị trường tiền tệ và kinh tế ở cả Việt Nam và trên thế giới.

Đại học Tài chính Ngân hàng
Đại học Tài chính Ngân hàng

Chương trình đào tạo của Trường FBU được xây dựng trên cơ sở khảo sát thực tế xã hội và sản xuất, có sự tham gia của các GS, PGS, các chuyên gia đầu ngành về các lĩnh vực của các ngành đào tạo.

Mục tiêu xây dựng Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội trở thành một trường Đại học định hướng ứng dụng ở cả 3 cấp độ Cử nhân – Thạc sĩ – Tiến sĩ trong lĩnh vực kinh doanh và quản lý với mũi nhọn là các ngành: Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin, Pháp luật kinh tế và Ngôn ngữ chuyên ngành với quy mô trung bình và uy tín cao; năng lực quản trị, chất lượng giáo dục, hạ tầng cơ sở vật chất đáp ứng được tiêu chuẩn cao nhất của Việt Nam

Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội “Điểm tựa tri thức, Đột phá thành công”. 

Xem thêm thông tin về các trường đại học khác tại đây.

Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).
Điểm chuẩn Đại học Tài chính Ngân hàng các năm gần đây.
Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu
Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00:Toán, Vật lý, Hóa học
A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý
290
Tài chính – Ngân hàng (CLC) 7340201 A00:Toán, Vật lý, Hóa học
A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý
60
Kế toán 7340301 A00:Toán, Vật lý, Hóa học
A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý
230
Kế toán (CLC) 7340301 A00:Toán, Vật lý, Hóa học
A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý
30
Kiểm toán 7340302 A00:Toán, Vật lý, Hóa học
A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý
50
Quản trị kinh doanh 7340101 A00:Toán, Vật lý, Hóa học
A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý
150
Kinh doanh thương mại 7340121 A00:Toán, Vật lý, Hóa học
A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý
50
Luật kinh tế 7380107 A00:Toán, Vật lý, Hóa học
A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý
50
Công nghệ thông tin 7480201 A00:Toán, Vật lý, Hóa học
A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý
50
Ngôn ngữ Anh 7220201 A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
40
Danh sách các ngành đào tạo
Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu
Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00:Toán, Vật lý, Hóa học
A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý
290
Tài chính – Ngân hàng (CLC) 7340201 A00:Toán, Vật lý, Hóa học
A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý
60
Kế toán 7340301 A00:Toán, Vật lý, Hóa học
A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý
230
Kế toán (CLC) 7340301 A00:Toán, Vật lý, Hóa học
A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý
30
Kiểm toán 7340302 A00:Toán, Vật lý, Hóa học
A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý
50
Quản trị kinh doanh 7340101 A00:Toán, Vật lý, Hóa học
A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý
150
Kinh doanh thương mại 7340121 A00:Toán, Vật lý, Hóa học
A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý
50
Luật kinh tế 7380107 A00:Toán, Vật lý, Hóa học
A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý
50
Công nghệ thông tin 7480201 A00:Toán, Vật lý, Hóa học
A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý
50
Ngôn ngữ Anh 7220201 A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
40
Học phí của Đại học Tài chính Ngân hàng
Ngành Năm 2021 Năm 2022
Tài chính – Ngân hàng Tổng điểm 3 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2021 không nhân hệ số, chưa tính điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng đạt 18,00 điểm đối với khu vực 3 và không có môn nào có điểm thi thấp hơn 1,00 điểm.

Riêng ngành Ngôn ngữ Anh: môn Anh văn tính hệ số 2, phải đạt 6 điểm trở lên.

– Điểm trúng tuyển theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo tổ hợp xét tuyển không nhân hệ số, chưa tính điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng 20,0 điểm đối với khu vực 3 và không có môn nào có điểm thi thấp hơn 1 điểm. Riêng ngành Ngôn ngữ Anh: môn Anh văn phải đạt 6 điểm trở lên.

– Điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết quả học tập bậc THPT (học bạ) bao gồm điểm trung bình các môn trong tổ hợp xét tuyển của 6 học kỳ, chưa tính điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng đạt 23,5 điểm đối với khu vực 3, trong đó môn Toán không nhỏ hơn 6,0 điểm.

– Các mức điểm này áp dụng đối với tất cả 4 tổ hợp xét tuyển.

Kế toán
Kiểm toán
Quản trị kinh doanh
Kinh doanh thương mại
Luật kinh tế
Công nghệ thông tin
Ngôn ngữ Anh

Đánh giá

  • Giảng viên
    Sending
  • Cơ sở vật chất
    Sending
  • Môi trường học tập
    Sending
  • Hoạt động ngoại khóa
    Sending
  • Hài lòng về học phí
    Sending
  • Cơ hội việc làm
    Sending
Nhận xét từ người dùng 0 (0 reviews)

Đánh giá