Giới thiệu chung :
Trường Đại học Thương mại là trường đại học chất lượng cao đa ngành, đa lĩnh vực và hoạt động tự chủ gắn với trách nhiệm giải trình, trách nhiệm bảo đảm cơ hội tiếp cận giáo dục đại học của các đối tượng chính sách, đối tượng thuộc hộ nghèo.
Các ngành/chuyên ngành đào tạo:
Các chuyên ngành đào tạo hệ cử nhân:
Các chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ:
Các chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ:
– Quản lý kinh tế;
– Quản trị kinh doanh;
– Tài chính – Ngân hàng;
II. Quy mô đào tạo:
Quy mô đào tạo của Nhà trường hiện nay trên 24.000 sinh viên và học viên, trong đó:
– Trình độ đại học: khoảng 4200 sinh viên chính quy/năm.
– Trình độ thạc sĩ: khoảng 700 học viên cao học/năm.
– Trình độ tiến sĩ: khoảng 70 nghiên cứu sinh/năm.
III. Thành tích:
Hơn nửa thế kỷ xây dựng và phát triển, Trường Đại học Thương mại đã đạt được nhiều danh hiệu cao quý như:
– Đơn vị Anh hùng Lao động (2010);
– Huân chương Độc lập hạng nhất (2014);
– Huân chương Độc lập hạng Nhì (2008);
– Huân chương Độc lập hạng Ba (2000);
– Huân chương Lao động hạng Nhất (1995);
– Huân chương Lao động hạng Nhất (1984);
– Huận chương Lao động hạng Ba (1980);
– Huân chương Chiến công hạng Ba (1972);
– Huân chương Hữu nghị Hạng nhì của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (1999).
![Đại học Thương mại](https://truongdaihocvietnam.com/wp-content/uploads/2023/06/118972994-4014998521865851-409-4802-9138-1631691628.jpg)
1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển; thời gian, hình thức nhận ĐKXT thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Trường.
– Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp:
(2.1) Kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế/chứng chỉ khảo thí quốc tế (ACT, SAT) còn hiệu lực đến ngày xét tuyển với kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2022, theo tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành (chuyên ngành) đăng ký xét tuyển,
theo quy định của Trường (gọi tắt là phương thức (2.1)).
(2.2) Kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế/chứng chỉ khảo thí quốc tế (ACT, SAT) còn hiệu lực đến ngày xét tuyển với kết quả học tập bậc THPT, theo quy định của Trường (gọi tắt là phương thức (2.2)).
(2.3) Kết hợp giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi (bậc THPT) cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương hoặc giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, theo tổ hợp xét tuyển tương
ứng với ngành (chuyên ngành) đăng ký xét tuyển, theo quy định của Trường (gọi tắt là phương thức (2.3)).
– Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (học bạ) đối với thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên toàn quốc hoặc học sinh các trường THPT trọng điểm quốc gia (có danh sách kèm theo – Phụ lục 1).
– Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG Hà Nội tổ chức năm 2022
– Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, theo từng tổ hợp bài thi/môn thi.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
(1) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tính theo điểm thi TNTHPT năm 2022 (quy định đối với từng phương thức xét tuyển) sẽ được Trường thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Trường: tmu.edu.vn và tuyensinh.tmu.edu.vn ngay sau khi có kết
quả thi TNTHPT năm 2022.
(2) Điều kiện điểm bài thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Tiếng Anh (đối với thí sinh không có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế/chứng chỉ khảo thí quốc tế (Phụ lục 3) hoặc giải HSG môn Tiếng Anh – Phụ lục 4):
– Đạt từ 7,5 điểm trở lên nếu đăng ký xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh;
– Đạt từ 7,0 điểm trở lên nếu đăng ký xét tuyển vào các chương trình chất lượng cao/Kế toán tích hợp chương trình ICAEW CFAB;
(3) Điều kiện điểm trung bình học tập từng năm học THPT (lớp 10,11,12)
– Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức (2.2): đạt từ 8.0 trở lên;
– Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 3: đạt từ 8,5 trở lên.
4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Trường thực hiện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Trường.
PGS.TS Nguyễn Viết Thái – Trưởng phòng Đối ngoại và Truyền thông, Trường ĐH Thương mại (Hà Nội) thông tin; điểm chuẩn đầu vào của trường dao động từ 24,5- 27 điểm.
Theo đó, ngành có điểm chuẩn cao nhất là Marketing (Marketing thương mại), Marketing (Marketing số), Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế): 27 điểm. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn): 24,5 điểm. Cụ thể:
Ngành học
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) |
I. Chương trình chuẩn
|
|||
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh) | TM01 | A00, A01, D01, D07 | 250 |
Quản trị kinh dianh (Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh) | TM03 | A00, A01, D01, D07 | 50 |
Marketing (Marketing thương mại) | TM04 | A00, A01, D01, D07 | 250 |
Marketing (Quản trị thương hiệu) | TM05 | A00, A01, D01, D07 | 160 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng) | TM06 | A00, A01, D01, D07 | 150 |
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) | TM07 | A00, A01, D01, D07 | 150 |
Kế toán (Kế toán công) | TM09 | A00, A01, D01, D07 | 90 |
Kiểm toán (Kiểm toán) | TM10 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế) | TM11 | A00, A01, D01, D07 | 190 |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế quốc tế) | TM12 | A00, A01, D01, D07 | 110 |
Kinh tế (Quản lý kinh tế) | TM13 | A00, A01, D01, D07 | 250 |
Tài chính – Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại) | TM14 | A00, A01, D01, D07 | 200 |
Tài chính – Ngân hàng (Tài chính công) | TM16 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
Thương mại điện tử (Quản trị Thương mại điện tử) | TM17 | A00, A01, D01, D07 | 220 |
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh thương mại) | TM18 | A01, D01, D07 | 200 |
Luật kinh tế (Luật kinh tế) | TM19 | A00, A01, D01, D07 | 125 |
Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) | TM20 | A00, A01, D01, D03 | 75 |
Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại) | TM21 | A00, A01, D01, D04 | 180 |
Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin) | TM22 | A00, A01, D01, D07 | 150 |
Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp) | TM23 | A00, A01, D01, D07 | 200 |
Marketing (Marketing số) | TM28 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) | TM29 | A00, A01, D01, D07 | 50 |
II. Chương trình chất lượng cao (***)
|
|||
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh) | TM02 | A01, D01, D07 | 50 |
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) | TM08 | A01, D01, D07 | 50 |
Tài chính – Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại) |
TM15 | A01, D01, D07 | 50 |
Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp) | TM27 | A01, D01, D07 | 50 |
III. Chương trình định hướng nghề nghiệp
|
|||
Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn) |
TM24 | A01, A01, D01, D07 | 350 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành) | TM25 | A01, A01, D01, D07 | 100 |
Hệ thông thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin) | TM26 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
IV. Chương trình tích hợp | |||
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) – Tích hợp chương trình ICAEW CFAB | TM30 | A01, A01, D07 | 50 |
Ngành học
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) |
I. Chương trình chuẩn
|
|||
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh) | TM01 | A00, A01, D01, D07 | 250 |
Quản trị kinh dianh (Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh) | TM03 | A00, A01, D01, D07 | 50 |
Marketing (Marketing thương mại) | TM04 | A00, A01, D01, D07 | 250 |
Marketing (Quản trị thương hiệu) | TM05 | A00, A01, D01, D07 | 160 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng) | TM06 | A00, A01, D01, D07 | 150 |
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) | TM07 | A00, A01, D01, D07 | 150 |
Kế toán (Kế toán công) | TM09 | A00, A01, D01, D07 | 90 |
Kiểm toán (Kiểm toán) | TM10 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế) | TM11 | A00, A01, D01, D07 | 190 |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế quốc tế) | TM12 | A00, A01, D01, D07 | 110 |
Kinh tế (Quản lý kinh tế) | TM13 | A00, A01, D01, D07 | 250 |
Tài chính – Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại) | TM14 | A00, A01, D01, D07 | 200 |
Tài chính – Ngân hàng (Tài chính công) | TM16 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
Thương mại điện tử (Quản trị Thương mại điện tử) | TM17 | A00, A01, D01, D07 | 220 |
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh thương mại) | TM18 | A01, D01, D07 | 200 |
Luật kinh tế (Luật kinh tế) | TM19 | A00, A01, D01, D07 | 125 |
Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) | TM20 | A00, A01, D01, D03 | 75 |
Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại) | TM21 | A00, A01, D01, D04 | 180 |
Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin) | TM22 | A00, A01, D01, D07 | 150 |
Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp) | TM23 | A00, A01, D01, D07 | 200 |
Marketing (Marketing số) | TM28 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) | TM29 | A00, A01, D01, D07 | 50 |
II. Chương trình chất lượng cao (***)
|
|||
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh) | TM02 | A01, D01, D07 | 50 |
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) | TM08 | A01, D01, D07 | 50 |
Tài chính – Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại) |
TM15 | A01, D01, D07 | 50 |
Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp) | TM27 | A01, D01, D07 | 50 |
III. Chương trình định hướng nghề nghiệp
|
|||
Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn) |
TM24 | A01, A01, D01, D07 | 350 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành) | TM25 | A01, A01, D01, D07 | 100 |
Hệ thông thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin) | TM26 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
IV. Chương trình tích hợp | |||
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) – Tích hợp chương trình ICAEW CFAB | TM30 | A01, A01, D07 | 50 |
Năm học 2020 – 2021, Nhà trường không tăng học phí so với học phí năm học 2019 – 2020 theo quy định về lộ trình tăng học phí của Chính phủ. Cụ thể:
- Chương trình đại trà: 15.750.000 đ/1 năm.Chương trình chất lượng cao: 30.450.000đ/1 năm.
- Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù: 18.900.000đ/năm.
Mức tăng học phí từng năm so với năm học trước liền kề theo quy định hiện hành của Chính phủ.