Đại học Y Dược TP HCM

Giới thiệu chung :

Trường Đại học Y Dược TP HCM (YDS; tiếng Anh: Ho Chi Minh City Medicine and Pharmacy University) là một trường đại học đầu ngành chuyên ngành y khoa tại Việt Nam. Có sứ mạng đào tạo bác sĩ, dược sĩ có trình độ đại học, sau đại học, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ y dược, hỗ trợ phát triển hệ thống y tế nhằm đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho nhân dân khu vực Đông Nam Bộ. Được xếp vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam, trực thuộc Bộ Y tế.

Vì sao nên theo học tại Trường Đại học Y Dược TP. HCM?

Đội ngũ giảng viên :

Trường Đại học Y Dược TP. HCM có hơn 1800 giảng viên và cán bộ nhân viên. Trong đó có 1.038 giảng viên với 12 giáo sư, 119 phó giáo sư, 164 tiến sĩ, 594 thạc sĩ, 11 bác sĩ chuyên khoa cấp II, 70 bác sĩ chuyên khoa cấp I,…
Đội ngũ giảng viên có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Hiện đã và đang phát huy vai trò đầu ngành về chuyên môn. có ảnh hưởng không chỉ nằm trong phạm vi của nhà trường. Mà còn trong nhiều cơ sở y tế khác.
Đội ngũ giảng viên có trình độ từ thạc sĩ trở lên có tỉ lệ khoảng 80%. Trong đó các giáo sư, phó giáo sư và tiến sĩ có tỉ lệ 28%.

Cơ sở vật chất :

Trường Đại học Y Dược TP.HCM gồm 1 cơ sở chính cũng chính là Khoa Y nằm tại 217 Hồng Bàng, phường 11, quận 5 cùng với 6 khoa tương ứng với 6 cơ sở khác nhau:
• Khoa Dược: 41 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, quận 1, TP.HCM
• Khoa Răng Hàm Mặt: 652, Nguyễn Trãi, quận 5, TP.HCM.
• Khoa Y Tế Công Cộng: 159 Hưng Phú, phường 8, quận 8, TP.HCM.
• Khoa Y Học Cổ Truyền: 221B Hoàng Văn Thụ, phường 8, quận Phú Nhuận, TP.HCM
• Khoa Điều Dưỡng – Kỹ Thuật Y Học: 201 Nguyễn Chí Thanh, phường 12, quận 5, TP.HCM.
• Khoa Khoa Học Cơ Bản: 217 Hồng Bàng, phường 11, quận 5, TP.HCM.
Ngoài ra trường còn có một ký túc xá dành cho các bạn sinh viên nằm trong diện chính sách như: Con thương binh liệt sĩ, sinh viên có hộ khẩu vùng sâu vùng xa, con dân tộc… nằm tại 540 Ngô Gia Tự, phường 9, quận 5 với khuôn viên rộng rãi, thoáng mát, có chỗ chơi thể thao, rất an ninh.

Học phí Đại học Y Dược TP. HCM là bao nhiêu?

Thông thường, học phí sau mỗi năm của trường UMP sẽ tăng không quá 10% một năm. Dựa trên mức học phí năm học trước đó (năm 2021).
Tương đương trong khoảng từ 41.800.000 – 77.000.000 VNĐ/năm học. Nhà trường sẽ công bố mức học phí chính xác ngay khi đề án về tăng/giảm học phí được phê duyệt.
Dựa trên quy định của Bộ GD&ĐT, mức thu dự kiến của trường Đại học Y dược TPHCM năm 2023 – 2024 sẽ tăng không quá 10%/năm. Các bạn có thể theo dõi thêm trên website của trường để cập nhật những thông tin mới nhất.

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại trường :

Được nhận vào học đúng ngành, chương trình đào tạo đã đăng ký xét tuyển nếu đủ các điều kiện trúng tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Trường.
Được tôn trọng sự khác biệt và đối xử bình đẳng. Dược cung cấp đầy đủ thông tin về việc học tập, hoạt động trải nghiệm; các quy định về chính sách của Trường.
Được tạo điều kiện trong học tập và hoạt động trải nghiệm, bao gồm:
• Sử dụng hệ thống thư viện, các trang thiết bị và cơ sở vật chất phục vụ các hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học, văn thể mỹ;
• Khuyến khích tham gia nghiên cứu, các cuộc thi học thuật, sáng tạo khoa học, kỹ thuật và các hoạt động khuyến khích học tập khác; tham gia hoạt động trải nghiệm của các tổ chức Đoàn thể, Câu lạc bộ và các tổ chức khác đảm bảo tuân thủ pháp luật;
• Đăng ký xét tuyển, tham gia các hoạt động giao lưu, trao đổi người học ở nước ngoài; học chuyển tiếp ở các trình độ đào tạo cao hơn theo quy định.

Tốt nghiệp trường Đại học Y Dược TP.HCM có dễ xin việc không?

Sinh viên sau khi ra trường với tấm bằng dược sĩ có thể đảm nhận các công việc như:
• Làm việc tại khoa dược các bệnh viện từ trung ương đến các địa phương
• Làm việc tại các công ty sản xuất thuốc với các vị trí như nghiên cứu sản phẩm thuốc, quản lý sản xuất thuốc, kiểm soát chất lượng thuốc.
• Làm việc tại các trường Y- Dược hoặc các viện nghiên cứu dược
• Làm việc tại các trung tâm kiểm nghiệm dược hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm
• Có thể tự mở công ty, nhà thuốc tư nhân.
• Làm cán bộ tại các cơ quan có liên quan đến dược phẩm như các cục của bộ y tế, sở y tế, trung tâm y tế huyện
• Các nghề nghiệp liên quan đến dược học sẽ cho bạn mức lương khá cao cùng với đó là chế độ đãi ngộ tăng theo năng lực và kinh nghiệm của bạn

Nghiên cứu khoa học :

Phòng Nghiên cứu Khoa học được thành lập ngày 26 tháng 8 năm 1978 theo quyết định số: 1004 BYT/QĐ của Hiệu trưởng trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.

Thành tựu:

Giai đoạn 1975 – 1985:

  • Trong thời kỳ này hoạt động NCKH chủ yếu nghiên cứu các bệnh nhiễm trùng đặc biệt là ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, nghiên cứu bệnh Sốt rét vùng Tây Nguyên.
  • Nghiên cứu ra chỉ tơ tằm thay thế cho chỉ khâu phẫu thuật đã lỗi thời.
  • Nghiên cứu ra dầu mù u điều trị phỏng và các loại bệnh nhiễm trùng da khác, đã được dùng để cứu trợ Liên Xô trong trận động đất tại Armênia làm chết 25.000 nghìn người ngày ấy.

Giai đoạn 1986 – 1995:

Chế tạo ra thuốc phòng chống sốt rét phù hợp với loại bệnh sốt rét tại Việt Nam.
Nghiên cứu thành công cách trị bệnh thương hàn.

Giai đoạn 1996 đến nay :

Trong giai đoạn này trường đã và đang thực hiện: 11 đề tài cấp Nhà nước, 62 đề tài cấp Bộ, 63 đề tài cấp thành phố và 5029 đề tài cấp cơ sở

Dự án tương lai :

Bộ Y tế đang triển khai xây dựng đề án tham mưu thành lập Đại học Sức khỏe tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, với mô hình ba cấp bao gồm các trường đại học thành viên, với nền tảng nâng cấp từ Trường Đại học Y Hà Nội và Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Việc phát triển này sẽ giúp phân cấp trách nhiệm, quản lý, đồng thời sẽ phát huy được nội lực của hai đơn vị đào tạo y khoa mạnh nhất cả nước.
Hiện tại mỗi khoa của Đại học Y Dược có những cơ sở riêng, quy mô tương tương với nhiều cơ sở đang tiến hành đào tạo nhân lực cho ngành y, và sau sẽ được nâng cấp lên thành các trường đại học thành viên, trực thuộc một mô hình viện đại học tổng thể. Trong tương lai, Khoa Y, Khoa Dược,… sẽ được đổi thành Trường Đại học Y, Trường Đại học Dược – Đại học Khoa học Sức khỏe Thành phố Hồ Chí Minh

 

Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian xét tuyển

  • Thời gian đăng ký bắt đầu sau kỳ thi tốt nghiệp THPT và kết thúc sau khi có kết quả thi và xét tốt nghiệp THPT.
  • Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển trên hệ thống (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Người đã được công nhận tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Nhà trường không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ Kỳ thi tốt nghiệp THPT, THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

  • Ngưỡng chất lượng đầu vào do Hội đồng tuyển sinh Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh quy định.
Điểm chuẩn Đại học Y Dược TP HCM các năm gần đây.

Điểm chuẩn của trường Đại học Y Dược TP.HCM như sau:

Ngành học Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Y khoa 26,7 28,45 28,2 27,55 27,43
Y khoa (có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) 24,7 27,70 27,65 26,6 27,01
Y học dự phòng 20,5 21,95 23,9 21,0 22,65
Y học dự phòng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) 23,35 23,45
Y học cổ truyền 22,4 25 25,2 24,2 24,54
Y học cổ truyền (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) 22,5 23,50
Răng – Hàm – Mặt 26,1 28 27,65 27 26,96
Răng – Hàm – Mặt (có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) 27,10 27,4 26,25 22,55
Dược học 23,85 26,20 26,25 25,5 25,50
Dược học (có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) 21,85 24,20 24,5 23,85 24,00
Điều dưỡng 21,5 23,65 24,1 20,3 23,15
Điều dưỡng (có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) 21,65 22,8 20,3 21,60
Điều dưỡng (chuyên ngành Hộ sinh) 20 22,50 19,05
Điều dưỡng (chuyên ngành Gây mê hồi sức) 21,25 23,50 24,15 23,25 23,88
Dinh dưỡng 21,7 23,40 24 20,35 23,40
Dinh dưỡng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) 20,95 21,45
Kỹ thuật Phục hình răng 22,55 24,85 25 24,3 24.54
Kỹ thuật phục hình răng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) 23,45 22.55
Kỹ thuật xét nghiệm y học 23 25,35 25,45 24,5 24.59
Kỹ thuật xét nghiệm y học (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) 23.20
Kỹ thuật hình ảnh y học 22 24,45 24,8 23 23.85
Kỹ thuật hình ảnh y học (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) 22.05
Kỹ thuật phục hồi chức năng 21,1 23,50 24,1 20,6 23.35
Kỹ thuật phục hồi chức năng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) 23.33
Y tế công cộng 18,5 19 22 19,1 19,00
Y tế công cộng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) 22,25 19,00
Hộ sinh 23,25 21.35
Hộ sinh (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) 23.00
Danh sách các ngành đào tạo
STT Mã ngành Tên ngành Phương thức xét tuyển Chỉ tiêu (Dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển
1 7720101 Y khoa 100: Xét tuyển kết quả thi THPT (*) 256 B00
2 7720101_02 Y khoa (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) 100: Kết hợp sơ tuyển CCTA (**) 140 B00
3 7720101 Y khoa 301: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 04
4 7720110 Y học dự phòng 100: Xét tuyển kết quả thi THPT (*) 76 B00
A00
5 7720110_02 Y học dự phòng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) 100: Kết hợp sơ tuyển CCTA (**) 42 B00
A00
6 7720110 Y học dự phòng 301: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 01
500: Phương thức xét tuyển khác (Dự bị đại học) 01
7 7720115 Y học cổ truyền 100: Xét tuyển kết quả thi THPT (*) 126 B00
8 7720115_02 Y học cổ truyền (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) 100: Kết hợp sơ tuyển CCTA (**) 70 B00
9 7720115 Y học cổ truyền 301: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 02
500: Phương thức xét tuyển khác (Dự bị đại học) 02
10 7720201 Dược học 100: Xét tuyển kết quả thi THPT (*) 357 B00
A00
11 7720201_02 Dược học (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) 100: Kết hợp sơ tuyển CCTA (**) 196 B00
A00
12 7720201 Dược học 301: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 06
500: Phương thức xét tuyển khác (Dự bị đại học) 01
13 7720301 Điều dưỡng 100: Xét tuyển kết quả thi THPT (*) 133 B00
A00
14 7720301_04 Điều dưỡng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) 100: Kết hợp sơ tuyển CCTA (**) 73 B00
A00
15 7720301 Điều dưỡng 301: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 02
500: Phương thức xét tuyển khác (Dự bị đại học) 02
16 7720301_03 Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức 100: Xét tuyển kết quả thi THPT (*) 76 B00
A00
17 7720301_05 Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) 100: Kết hợp sơ tuyển CCTA (**) 42 B00
A00
18 7720301_03 Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức 301: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 01
500: Phương thức xét tuyển khác (Dự bị đại học) 01
19 7720302 Hộ sinh (chỉ tuyển nữ) 100: Xét tuyển kết quả thi THPT (*) 75 B00
A00
20 7720302_02 Hộ sinh (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) 100: Kết hợp sơ tuyển CCTA (**) 42 B00
21 7720302 Hộ sinh 301: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 01
500: Phương thức xét tuyển khác (Dự bị đại học) 02
22 7720401 Dinh dưỡng 100: Xét tuyển kết quả thi THPT (*) 50 B00
A00
23 7720401_02 Dinh dưỡng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) 100: Kết hợp sơ tuyển CCTA (**) 28 B00
A00
24 7720401 Dinh dưỡng 301: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 01
500: Phương thức xét tuyển khác (Dự bị đại học) 01
25 7720501 Răng – Hàm – Mặt 100: Xét tuyển kết quả thi THPT (*) 77
26 7720501_02 Răng – Hàm – Mặt (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) 100: Kết hợp sơ tuyển CCTA (**) 42 B00
27 7720501 Răng – Hàm – Mặt 301: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 01 B00
28 7720502 Kỹ thuật phục hình răng 100: Xét tuyển kết quả thi THPT (*) 24 B00
A00
29 7720502_02 Kỹ thuật phục hình răng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) 100: Kết hợp sơ tuyển CCTA (**) 14 B00
A00
30 7720502 Kỹ thuật phục hình răng 301: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 01
500: Phương thức xét tuyển khác (Dự bị đại học) 01
31 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học 100: Xét tuyển kết quả thi THPT (*) 104 B00
A00
32 7720601_02 Kỹ thuật xét nghiệm y học (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) 100: Kết hợp sơ tuyển CCTA (**) 57 B00
A00
33 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học 301: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 02
500: Phương thức xét tuyển khác (Dự bị đại học) 02
34 7720602 Kỹ thuật hình ảnh y học 100: Xét tuyển kết quả thi THPT (*) 57 B00
A00
35 7720602_02 Kỹ thuật hình ảnh y học (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) 100: Kết hợp sơ tuyển CCTA (**) 31 B00
A00
36 7720602 Kỹ thuật hình ảnh y học 301: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 01
500: Phương thức xét tuyển khác (Dự bị đại học) 01
37 7720603 Kỹ thuật phục hồi chức năng 100: Xét tuyển kết quả thi THPT (*) 56 B00
A00
38 7720603_02 Kỹ thuật phục hồi chức năng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) 100: Kết hợp sơ tuyển CCTA (**) 30 B00
A00
39 7720603 Kỹ thuật phục hồi chức năng 301: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 01
500: Phương thức xét tuyển khác (Dự bị đại học) 01
40 7720701 Y tế công cộng 100: Xét tuyển kết quả thi THPT (*) 57 B00
A00
41 7720701_02 Y tế công cộng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) 100: Kết hợp sơ tuyển CCTA (**) 31 B00
A00
42 7720701 Y tế công cộng 301: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 01
500: Phương thức xét tuyển khác (Dự bị đại học) 01
Học phí của Đại học Y Dược TP HCM

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy cho 01 tháng (VNĐ) x 10 tháng/ năm học:

Tên ngành Học phí (đồng)
Y khoa 7.480.000
Y học dự phòng 4.500.000
Y học cổ truyền 4.500.000
Dược học 5.500.000
Điều dưỡng 4.180.000
Hộ sinh 4.180.000
Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức 4.180.000
Dinh dưỡng 4.180.000
Răng – Hàm – Mặt 7.700.000
Kỹ thuật phục hình răng 4.180.000
Kỹ thuật xét nghiệm y học 4.180.000
Kỹ thuật hình ảnh y học 4.180.000
Kỹ thuật phục hồi chức năng 4.180.000
Y tế công cộng 4.500.000
[wp-review]