
Đại học Y tế công cộng (YTC)
Số 1A, đường Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội (Xem bản đồ)Giới thiệu chung về Trường Đại học Y tế công cộng
Trường Đại học Y tế công cộng có trụ sở tại số 1A đường Đức Thắng, Thành phố Hà Nội. Được thành lập từ năm 2001 tiền thân là trường Cán bộ quản lý y tế, Trường Đại học Y tế công cộng (ĐHYTCC) là trường đại học đầu tiên của cả nước đào tạo về lĩnh vực Y tế công cộng. Qua gần 20 năm hoạt động, trường hiện có cơ sở vật chất khang trang, giáo trình và chương trình học hiện đại, tiên tiến, đội ngũ giảng viên có chất lượng, giàu tâm huyết được đào tạo tại các trường danh tiếng trên thế giới. Đặc biệt, Trường ĐHYTCC là Trường đại học đầu tiên trong khối ngành Y, Dược có chương trình đào tạo đạt chuẩn kiểm định các trường đại học Đông Nam Á (AUN-QA)
Ngoài ra trường có hơn 50 chương trình đào tạo ngắn hạn theo nhu cầu xã hội.
Trường có 07 phòng chức năng/đơn vị, 05 khoa, 01 bộ môn, 01 Viện Đào tạo, 07 trung tâm, 01 Bệnh viện thực hành và phòng khám đa khoa với khoảng 200 cán bộ và giảng viên phần lớn được đào tạo ở nước ngoài
Thông tin tuyển sinh năm 2024 (dự kiến)
1. Thời gian tuyển sinh
- Phương thức xét tuyển thẳng và Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023: Nộp hồ sơ theo kế hoạch tuyển sinh năm 2023 của Bộ giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ) và Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2023: Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: sẽ thông báo khi đề án tuyển sinh đại học của trường được công bố chính thức, dự kiến công bố đề án tuyển sinh vào tháng 4/2023.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên toàn quốc.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ).
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2023.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Điều kiện nhận ĐKXT:
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
– Thí sinh đăng ký xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT:
+ Đối với các ngành Y tế công cộng, Dinh Dưỡng, Công tác xã hội và Công nghệ Kỹ thuật Môi trường: có điểm xét tuyển tối thiểu bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường Đại học Y tế công cộng quy định sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT.
+ Đối với các ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng: có điểm xét tuyển tối thiểu bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với các ngành thuộc nhóm ngành sức khoẻ có cấp chứng chỉ hành nghề.
– Thí sinh đăng ký xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT:
+ Đối với các ngành Y tế công cộng, Dinh Dưỡng, Công tác xã hội và Công nghệ Kỹ thuật Môi trường: xét điểm trung bình của các môn trong tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12). Tổng điểm xét tuyển phải từ 15 điểm trở lên.
+ Các ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng: phải có học lực lớp 12 từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
Các ngành tuyển sinh
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Dự kiến chỉ tiêu |
Y tế công cộng | 7720701 | B00, B08, D01, D13 | 190 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | B00, B08, A01, D07 | 215 |
Dinh dưỡng | 7720401 | B00, B08, A01, D07 | 120 |
Công tác xã hội | 7760101 | B00, C00, D01, D66 | 45 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | 7720603 | B00, A00, D01, A01 | 130 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | B00, A00, D01, D07 | 50 |
Khoa học dữ liệu | 7460108 | B00, A00, A01, D01 | 55 |
Điểm tuyển sinh các năm
Ngành học | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | ||||
Xét theo học bạ | Xét theo điểm thi THPT QG | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT | |
Y tế công cộng | 20,6 | 16,5 | 15,50 | 19,50 | 15,00 | 21,15 | 16,00 | 24,00 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 27,55 | 18,5 | 19 | 24,90 | 22,50 | 25,50 | 20,50 | 26,70 |
Dinh dưỡng | 22,75 | 18 | 15,5 | 19,86 | 16,00 | 20,66 | 16,50 | 23,70 |
Công tác xã hội | 15 | 15 | 14 | 15 | 15,00 | 16,00 | 15,15 | 23,00 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | 19 | 23,17 | 22,75 | 24,00 | 21,50 | 25,25 | ||
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 14 | 15 | 15,00 | 16,00 | 15,00 | 18,26 | ||
Khoa học dữ liệu | 17,00 | 24,00 |
Học phí
Học phí dự kiến năm học 2020 – 2021:
- Ngành Y tế công cộng: 13.000.000 đồng/ năm (400.000 đồng/ tín chỉ).
- Ngành Dinh dưỡng: 14.300.000 đồng/ năm (406.000 đồng/ tín chỉ).
- Ngành Công tác xã hội: 9.800.000 đồng/ năm (285.000 đồng/ tín chỉ).
- Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học: 14.300.000 đồng/ năm (406.000 đồng/ năm).
- Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường: 11.700.000 đồng/ năm học (322.000 đồng/ tín chỉ).
Mức học phí của các năm học tiếp theo sẽ thay đổi theo quy định.