Học viện An ninh nhân dân

Giới thiệu chung :

Học viện An ninh nhân dân (T01/C500) trực thuộc Bộ Công an có trách nhiệm đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và bồi dưỡng phẩm chất đạo đức, nhân cách của người cán bộ An ninh; nghiên cứu khoa học về An ninh nhân dân phục vụ cho yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội.

Lịch sử hình thành :

Ngày 25 tháng 6 năm 1946, Trường Huấn luyện Công an được thành lập (Theo Nghị định số 215/NĐ-P2 của Bộ Nội vụ).

Tên gọi qua các thời kỳ :

Trường Huấn luyện Công an (1946-1949)
Trường Công an Trung cấp (1949-1953)
Trường Công an Trung ương (1953-1974)
Trường Sĩ quan An ninh (1974-1981)

Trường Đại học An ninh nhân dân (1981-2001)
Học viện An ninh Nhân dân (2001-nay).

Tổ chức :

Các cơ quan chức năng :

  • Văn phòng Học viện
  • Phòng Tổ chức cán bộ
  • Phòng Công tác Đảng và công tác chính trị
  • Phòng Quản lý đào tạo và Bồi dưỡng nâng cao
  • Phòng Khảo thí và đảm bảo chất lượng đào tạo
  • Phòng Quản lý học viên
  • Phòng Quản lý nghiên cứu khoa học
  • Phòng Hợp tác quốc tế
  • Phòng Hậu cần
  • Trung tâm Lưu trữ và Thư viện

Viện Khoa học An ninh

Các khoa, bộ môn:

  • Bộ môn Lý luận chính trị, Khoa học xã hội và nhân văn
  • Bộ môn Tâm lý
  • Bộ môn Quân sự – Võ thuật – Thể dục thể thao
  • Khoa Vận động cơ bản 1
  • Khoa Vận động cơ bản 2
  • Khoa Vận động cơ bản 3
  • Khoa Vận động cơ bản 4
  • Khoa Vận động cơ bản 5
  • Khoa Vận động cơ bản 6
  • Khoa Vận động cơ bản 7
  • Khoa Luật
  • Khoa Ngoại ngữ
  • Trung tâm Ngoại ngữ – Tin học
  • Trung tâm Dạy nghề
  • Trung tâm Nghiên cứu

Vì sao nên theo học tại trường Học viện An ninh Nhân dân?

Đội ngũ giảng viên :

Trải qua 75 năm xây dựng và phát triển, Học viện đã được Đảng, Nhà nước, nhân dân ghi nhận đánh giá cao thông qua đội ngũ cán bộ được đào tạo tại Học viện, trong đó có nhiều cựu học viên đã nỗ lực phấn đấu đạt nhiều thành tích trong công tác, chiến đấu được bổ nhiệm, giữ các trọng trách của Đảng, Nhà nước và ngành Công an; hàng trăm cựu học viên đã được Nhà nước phong quân hàm cấp Tướng, danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. Từ một Trường Huấn luyện Công an, đến nay Học viện ANND đã vươn lên trở thành cơ sở giáo dục đại học trọng điểm của ngành Công an; là trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học uy tín của cả nước

Cơ sở vật chất :

Trường có cơ sở 1 tại Phường Văn Quán, quận Hà Đông, HN với tổng diện tích gần 14 hecta bao gồm đầy đủ hệ thống các giảng đường, thư viện, phòng thí nghiệm, khu giáo dục thể chất, KTX,…trang thiết bị phục vụ nghiên cứu và giảng dạy tiên tiến đồng bộ với chương trình đào tạo.

Cụ thể, trường có hơn 50 giảng đường và sân vận động, bể bơi, phòng đào tạo từ xa,…Thư viện hiện đại với 17.000 đầu sách, có hệ thống phòng đọc, tra cứu tài liệu,…

Học phí của Học viện An ninh Nhân dân là bao nhiêu?

Dựa trên quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Công an thì sinh viên theo học tại Học Viện An ninh nhân dân không phải đóng học phí.

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại trường:

Lợi ích đầu tiên là được khẳng định mình trong môi trường danh giá, có tiếng, có tầm ảnh hưởng. Chắc hẳn gia đình nào cũng tự hào khi có con em theo đuổi và là sinh viên của trường an ninh.

Hơn nữa, phải kể đến những quyền lợi mà trường đại học bình thường khác không thể có. Đó là học viên nhận được lương và cấp bậc tính ngay khi theo học, miễn giảm ưu đãi học phí, không lo đầu ra, được phân công sắp xếp công việc. Đó là những điểm vượt trội của trường an ninh.

Tốt nghiệp trường Học viện An ninh Nhân dân có dễ xin việc không?

Sinh viên trường Học viện An ninh Nhân dân không cần lo việc làm sau khi tốt nghiệp vì trường sẽ lo đầu ra và phân công sắp xếp công việc.

Thành tích :

  • Năm 1975, Huân chương Chiến công hạng Nhì;
  • Năm 1985, Huân chương Quân công hạng Nhì;
  • Năm1989, Huân chương Độc lập hạng Nhì;
  • Năm 1996, Huân chương Hồ Chí Minh; Huân chương Quân công hạng Nhì;
  • Năm 1998, Huân chương Lao động hạng Nhất của nước CHDCND Lào;
  • Năm 2001, Danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân thời kỳ đổi mới”; Huân chương Chiến công hạng Ba; Huân chương Lao động hạng Ba;
  • Năm 2005, Huân chương Hữu nghị của nước CHDCND Lào;
  • Năm 2006, Huân chương Hồ Chí Minh (lần thứ hai);
  • Năm 2010, Huân chương lao động hạng ba;
  • Năm 2011, Huân chương Sao vàng;
  • Năm 2015, Danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước”
Học viện An ninh nhân dân
Học viện An ninh nhân dân
Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian xét tuyển

Theo lịch chung của Bộ GD&ĐT và Bộ Công an, cụ thể:

  • Thí sinh đăng ký sơ tuyển, nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo phương thức cho Công an đơn vị, địa phương: theo lịch của Công an đơn vị, địa phương.
  • Tổ chức xét tuyển theo Phương thức 1, Phương thức 2 và thông báo cho thí sinh qua Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển, tổ chức cho thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học: trước 17h00 ngày 28/6/2022;
  • Tổ chức kỳ thi đánh giá của Bộ Công an: dự kiến ngày 19/7 và 20/7/2022;

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ;
  • Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển;
  • Học sinh T11;
  • Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.

3. Khu vực tuyển sinh

  • Nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh tuyển thí sinh thuộc khu vực phía Bắc (từ Thừa Thiên Huế trở ra) theo 4 vùng tuyển sinh:
    • Vùng 1 (các tỉnh miền núi phía Bắc), gồm: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
    • Vùng 2 (các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ), gồm: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.
    • Vùng 3 (các tỉnh Bắc Trung Bộ), gồm: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế.
    • Vùng 8 phía Bắc: chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02.
  • Ngành An toàn thông tin (An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao) và gửi đào tạo đại học ngành Y khoa tuyển thí sinh trên toàn quốc, theo 2 vùng tuyển sinh:
    • Phía Bắc: gồm các tỉnh, thành phố từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra;
    • Phía Nam: gồm các tỉnh, thành phố từ thành phố Đà Nẵng trở vào.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Bộ Công an.
  • Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT.
  • Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an.
  • Mỗi thí sinh được tham gia xét tuyển nhiều phương thức tại Học viện An ninh nhân dân. Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức (1, 2, 3) phải đảm bảo các điều kiện riêng của từng phương thức theo quy định của Bộ Công an.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

Căn cứ kết quả bài thi Bộ Công an và phổ điểm thi tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT, Học viện ANND sẽ báo cáo Bộ Công an về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công khai cho thí sinh.

a. Điều kiện dự tuyển chung

Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 44/2018/TT-BCA ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an, Hướng dẫn số 577/X01-P6 ngày 14/01/2019 và Hướng dẫn số 1144/X01-P6 ngày 24/01/2019 của X01;
  • Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;
  • Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;
  • Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, học sinh T11 trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ).
  • Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và thí sinh thuộc Đối tượng 01 đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ).
  • Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, học sinh T11 từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên; Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Học viện ANND phải đạt từ 6,5 điểm trở lên (Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, thí sinh thuộc Đối tượng 01 không áp dụng điều kiện này).
  • Học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật;
  • Tính đến năm dự tuyển, học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;
  • Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của Bộ Công an, theo đó:

Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Trong đó:

* Chiều cao:

  • Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn.
  • Thí sinh dự tuyển chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ. Riêng, thí sinh thuộc Đối tượng 01, chiều cao đạt từ 1m60 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m55 đến 1m80 đối với nữ.

* Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30;

* Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên (các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt).

b. Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức

Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:

* Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1, đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:

  • Đối tượng: áp dụng với những thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong năm 2023. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
  • Về giải đoạt được:
    • Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc Olympic quốc tế (có môn trùng với môn thuộc tổ hợp dự tuyển vào trường CAND) theo quy định của Bộ GD&ĐT được xét tuyển thẳng một trong các trường CAND theo nguyện vọng của thí sinh.
    • Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học, Văn học, Lịch sử, Tiếng Anh.
    • Thí sinh đoạt giải nhất môn Toán, Hóa học, Sinh học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc đoạt giải nhất trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hóa Sinh,Y Sinh và khoa học Sức khỏe, Kỹ thuật Y Sinh, Sinh học tế bào và phân tử, Vi Sinh, Y học chuyển dịch được xét tuyển thẳng vào ngành Y khoa gửi đào tại Học viện Quân y – Bộ Quốc phòng.
    • Thí sinh đoạt giải nhất môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Tin học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc đoạt giải nhất trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hệ thống nhúng, Phần mềm hệ thống được tuyển thẳng vào ngành An toàn thông tin (An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao).

* Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2, đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:

  • Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/04/2023, chứng chỉ do tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp chứng chỉ của một trong các chứng chỉ sau: tiếng Anh IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên, tiếng Trung Quốc HSK cấp 5, tiếng Tây Ban Nha DELE C1, tiếng Pháp DELF C1, tiếng Nga TRKI 3, tiếng Đức C1, tiếng Nhật JLPT N1, tiếng Hàn TOPIK II Level 4, tiếng Ý CELI 4.

Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an đơn vị, địa phương trước ngày 01/06/2023 hoặc trực tiếp nộp tại Học viện ANND trước ngày tổ chức bài thi đánh giá của Bộ Công an.

  • Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi. Trong đó, điểm trung bình chung môn ngoại ngữ các năm học THPT đạt từ 8.5 điểm trở lên.
  • Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
  • Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.

* Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3, đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:

  • Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) hoặc tiếng Trung Quốc (đăng ký các ngành sử dụng môn Tiếng Trung Quốc để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển.
  • Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không;
  • Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
Điểm chuẩn Học viện An ninh nhân dân các năm gần đây.

Điểm chuẩn của Học viện An ninh nhân dân như sau:

Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ
Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh – Phía Bắc:

+ 25 (A01)

+ 23,32 (C03)

+ 22,35 (D01)

– Phía Nam

+ 21,42 (A01)

+ 22,95 (C03)

+ 20,55 (D01)

– Phía Bắc:

+ 26,65 (A01)

+ 26,64 (C03)

+ 25,90 (D01)

– Phía Nam:

+ 26,24 (A01)

+ 25,68 (C03)

+ 26,05 (D01)

 

A01: 21,54

C03: 20,66

D01: 21,78

A01: 27,7

C03: 28,1

D01: 28,18

– Địa bàn 1:

+ A00: 26,20

+ A01: 27,24

+ C03: 26,66

+ D01: 27,56

– Địa bàn 2:

+ A00: 26,51

+ A01: 26.73 (Tiêu chí phụ: xét 01 thí sinh có điểm xét tuyển đạt 26.73 và Toán đạt 9.2 điểm)

+ C03: 27,08

+ D01: 26.49 (Tiêu chí phụ: xét 01 thí sinh không cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực đạt 26.49 điểm)

– Địa bàn 3:

+ A00: 26,15

+ A01: 26,34

+ C03: 27,20

+ D01:26,08

– Địa bàn 8:

+ A00: 22,88

+ A01: 21,96

+ C03: 20,25

+ D01: Không có chỉ tiêu

 

 

– Địa bàn 1:

+ A00: 27,81

+ A01: 29,99

+ C03: 28,55

+ D01:29,26

– Địa bàn 2:

+ A00: 28,01

+ A01: 29,84

+ C03: 28,69

+ D01: 29,30

– Địa bàn 3:

+ A00: 226,09

+ A01: 28,16

+ C03: 28,41

+ D01: 28,20

– Địa bàn 1:

+ A00: 19,03

+ A01: 19,62

+ C03: 20,53

+ D01: 20,33

– Địa bàn 2:

+ A00: 21,61

(Tiêu chí phụ: Thí sinh có tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân (không tính điểm ưu tiên, điểm thưởng) đạt 21.11đ)

+ A01: 22,39

+ C03: 21,84

+ D01: 21,89

– Địa bàn 3:

+ A00: 20,06

+ A01: 20,92

+ C03: 21,63

+ D01: 20,96

– Địa bàn 8:

+ A00: 19,12

+ A01: 19,47

+ C03: 20,24

+ D01: 18,3

 

– Địa bàn 1:

+ A00: 23,88

+ A01: 25,66

+ C03: 24,92

+ D01: 25,30

– Địa bàn 2:

+ A00: 24,69

+ A01: 23,16

+ C03: 24,56

+ D01: 22,44

– Địa bàn 3:

+ A00: 22,13

+ A01: 24,94

+ C03: 25,30

+ D01: 24,64

– Địa bàn 8:

+ A00:

+ A01:

+ C03:

+ D01:

 

An toàn thông tin – Phía Bắc:

+ 26,72 (A00)

+ 24,75 (A01)

– Phía Nam:

+ 24,64 (A00)

+ 21,28 (A01)

Không tuyển nữ – Phía Bắc:

+ A00: 28,03

+ A01: 23,46

– Phía Nam:

+ A01: 27,45

+ A01: 23,65

– Phía Bắc:

+ A00: 227,21

+ A01: 26,58

– Phía Nam:

+ A00: 23,14

+ A01: 24,86

 

– Phía Bắc:

+ A00: 27,28

+ A01: 29,39

– Phía Nam:

+ A00: 24,94

+ A01: 26,80

– Phía Bắc:

+ A00: 21,84

+ A01: 17,94

– Phía Nam:

+ A00: 18,89

+ A01: 17,67

– Phía Bắc:

+ A00: 21,85

+ A01: 23,26

– Phía Nam:

+ A00: 21,22

+ A01: 22,00

Y khoa

(Gửi đào tạo tại Học viện Quân y)

19,79 Không tuyển nữ 25,75 Không tuyển nữ – Phía Bắc: 24,45

– Phía Nam: 23,05

Không tuyển nữ – Phía Bắc: 15,64

– Phía Nam: 15,10

Không tuyển nữ
Danh sách các ngành đào tạo
STT Ngành đào tạo/ Địa bàn tuyển sinh Tổng chỉ tiêu Chỉ tiêu theo Phương thức 1 Chỉ tiêu theo Phương thức 2 Chỉ tiêu theo Phương thức 3 Tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 3 Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an sử dụng để xét tuyển
1

 

 

 

 

Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh 290 A00
A01
C03
D01
CA1
CA2
Vùng 1 110 Nam: 10; Nữ: 01 Nam: 10; Nữ: 01 Nam: 79; Nữ: 9
Vùng 2 105 Nam: 09; Nữ: 01 Nam: 09; Nữ: 01 Nam: 77; Nữ: 08
Vùng 3 60 Nam: 05; Nữ: 01 Nam: 05; Nữ: 01 Nam: 44; Nữ: 04
Vùng 8 15 Nam: 02 Nam:11; Nữ: 02
2

 

 

Ngành An toàn thông tin 100 A00
A01
CA1
Phía Bắc 50 Nam: 04; Nữ: 01 Nam: 04; Nữ: 01 Nam: 37; Nữ: 03
Phía Nam 50 Nam: 04; Nữ: 01 Nam: 04; Nữ: 01 Nam: 37; Nữ: 03
3

 

 

Y khoa (gửi đào tạo tại Học viện Quân y) 50 B00 CA1
Phía Bắc 25 Nam: 05 Nam: 20
Phía Nam 25 Nam: 05 Nam: 20

Ghi chú:

  • Trường hợp Phương thức 1 không tuyển đủ chỉ tiêu, thí sinh trúng tuyển theo Phương thức 1 không xác nhận nhập học hoặc thí sinh trúng tuyển trượt tốt nghiệp THPT thì chỉ tiêu chưa tuyển được sẽ chuyển sang xét tuyển theo Phương thức 2 và ngược lại.
  • Trường hợp Phương thức 1 và Phương thức 2 không tuyển đủ chỉ tiêu hoặc thí sinh trúng tuyển theo Phương thức 1 và Phương thức 2 không xác nhận nhập học hoặc thí sinh trúng tuyển trượt tốt nghiệp THPT thì chỉ tiêu chưa tuyển được sẽ chuyển hết sang xét tuyển theo Phương thức 3.
Học phí của Học viện An ninh nhân dân
  • Sinh viên hệ sĩ quan không phải đóng học phí.
[wp-review]