
Học viện Báo chí và Tuyên truyền (HBT)
36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội (Xem bản đồ)Giới thiệu chung về Trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Học viện Báo chí và Tuyên truyền ( tên tiếng Anh đầy đủ là Academy of Journalism and Communication – AJC). Trường trực thuộc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh được thành lập năm 1962.
Học viện tọa lạc tại số 36 đường Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội. Đây là cung đường vô cùng đông đúc và gần nhiều trường đại học lớn của nước ta. Sau nhiều lần đổi tên thì vào năm 2005 đến nay lấy tên chính thức là Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
Sau khoảng 60 năm xây dựng và phát triển, Học viện là cái nôi tạo ra nhiều tinh anh trong ngành báo chí cho quốc gia và nhiều ngành nghề khác. Bạn trẻ nào có niềm đam mê viết lách, yêu thích báo chí chính luận thì đây là môi trường tuyệt vời để phát triển tài năng.
Nhà trường còn được Đảng và Nhà nước Việt Nam trao thưởng nhiều danh hiệu và huân chương như:
- Huân chương Hồ Chí Minh nhân dịp kỷ niệm 45 năm thành lập
- Huân chương Độc lập hạng Nhì do Chủ tịch nước trao tặng Nhà trường nhân kỷ niệm 30 năm thành lập (1992);
- Huân chương Độc lập hạng Nhất do Chủ tịch nước trao tặng Nhà trường nhân kỷ niệm 40 năm thành lập trường (năm 2002);
- Huân chương Lao động hạng Ba do Chủ tịch nước trao tặng cho Công đoàn trường năm 2000;
- Bằng khen của Chính phủ, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Tổng Liên đoàn Lao động
Thông tin tuyển sinh năm 2024 (dự kiến)
1. Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển
- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành; đạt yêu cầu xét tuyển theo quy định của Học viện về học lực, hạnh kiểm bậc THPT.
- Thí sinh là người nước ngoài được tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển theo học bạ THPT.
- Xét tuyển kết hợp: đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế môn Tiếng Anh tương đương IELTS 6.5 trở lên, học lực Khá, hạnh kiểm Tốt cả 5 học kỳ bậc THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12). Thí sinh xét tuyển các chương trình Báo chí điểm TBC 5 học kỳ môn Ngữ văn THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12) đạt từ 6.5 trở lên.
- Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Thí sinh cần thỏa mãn các điều kiện sau:
– Có kết quả xếp loại học lực từng học kỳ của 5 học kỳbậc THPTđạt 6,0 trở lên(không tính học kỳ II năm lớp 12);
– Hạnh kiểm 5 học kỳTHPTxếp loại Khá trở lên(không tính học kỳ II năm lớp 12);
Thí sinh chịu trách nhiệm về điều kiện nộp hồ sơ (học lực, hạnh kiểm) theo quy định của Học viện. Trong trường hợp thí sinh đạt điểm xét tuyển nhưng không đáp ứng yêu cầu về điều kiện nộp hồ sơ, Học viện không công nhận trúng tuyển.
– Thí sinh dự tuyển các chương trình chất lượng ca0: điểm trung bình chung môn tiếng Anh 5 kỳ THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12) từ 7.0 trở lên.
– Thí sinh xét tuyển theo phương thức kết hợp và các chương trình Báo chí: điểm TBC 5 học kỳ môn Ngữ văn THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12) từ 6.5 trở lên.
– Thí sinh dự thi các chuyên ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) không nói ngọng, nói lắp, không bị dị tật về ngoại hình.
– Thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh, dị tật về mắt, ngoại hình phù hợp (nam cao 1m65, nữ cao 1m60 trở lên).
Sau khi trúng tuyển, nhà trường sẽ tổ chức khám sức khỏe cho sinh viên. Sinh viên trúng tuyển nếu không đáp ứng các quy định nêu trên sẽ được chuyển sang ngành khác của Học viện có điểm trúng tuyển tương đương.
Các ngành tuyển sinh
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2022 | |
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT | Xét theo KQ thi THPT | ||
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 14 | 15 | 18 | 17,05 |
Kỹ thuật tài nguyên nước
(Quy hoạch, thiết kế và quản lý công trình thủy lợi) |
14 | 15,45 | 18,43 | 17,35 |
Thuỷ văn học | 14 | 16,10 | 18,25 | |
Kỹ thuật xây dựng | 15 | 15 | 18 | |
Kỹ thuật cơ khí | 14,95 | 16,25 | 18,15 | |
Kỹ thuật ô tô | 16,40 | 21,15 | 22,27 | 24,55 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 15,70 | 18,50 | 18 | 24,60 |
Công nghệ chế tạo máy | 14 | 16,25 | ||
Công nghệ thông tin | 19,50 | 22,75 | 23,60 | 26,60 |
Hệ thống thông tin | 19,50 | 22,75 | 23,60 | 25,55 |
Kỹ thuật phần mềm | 19,50 | 22,75 | 23,60 | 25,80 |
Công nghệ thông tin Việt Nhật | 19,50 | |||
Kỹ thuật cấp thoát nước | 14 | 15,10 | 18,50 | 17,00 |
Kỹ thuật xây dựng công trình biển | ||||
Kỹ thuật môi trường | 14 | 15,10 | 18,25 | 18,40 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 14 | 15,10 | 18,50 | |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 14 | 15,15 | 18,25 | 21,75 |
Kỹ thuật điện | 15 | 16 | 19,12 | 24,40 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 16,70 | 20,10 | 20,53 | 25,00 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 14 | 15,25 | 18,45 | 17,35 |
Quản lý xây dựng | 15 | 16,05 | 20,38 | 22,05 |
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | 14 | |||
Kỹ thuật hóa học | 15 | 16 | 18 | 17,65 |
Công nghệ sinh học | 15 | 18,50 | 18,25 | 18,20 |
Kinh tế | 18,35 | 21,05 | 22,73 | 25,70 |
Quản trị kinh doanh | 19,05 | 22,05 | 23,57 | 25,00 |
Kế toán | 19,05 | 21,70 | 23,03 | 24,95 |
Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu | 25,20 | |||
An ninh mạng | 25,25 | |||
Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí | 24,00 | |||
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 24,85 | |||
Kỹ thuật robot và điều khiển thông minh | 22,65 | |||
Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp (Kỹ thuật xây dựng) | 20,75 | |||
Ngôn ngữ Anh | 25,70 | |||
Xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị
(Kỹ thuật cơ sở hạ tầng) |
18,00 | |||
Tài nguyên nước và môi trường
(Thủy văn học) |
17,40 | |||
Kinh tế xây dựng | 23,05 | |||
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 25,60 | |||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 25,15 | |||
Thương mại điện tử | 25,40 | |||
Tài chính – Ngân hàng | 24,80 | |||
Kiểm toán | 24,90 | |||
Kinh tế số | 25,15 | |||
Luật | 26,25 |
Điểm tuyển sinh các năm
Ngành |
Chuyên ngành |
Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | ||||
Xét theo học bạ | Thi tuyển | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | ||
Báo chí |
Báo in | 8,63 | 19,65 (R15)
20,4 (R05, R19) 19,15 (R06) 22,15 (R16) |
R15: 29,5
R05, R19: 30 R06: 29 R16: 31 |
7,7 | R05: 25,4
R06: 24,4 R15, R19: 24,9 R16: 26,4 |
8,45 | D01, R22: 34,35
D72, R25: 33,85 D78, R26: 35,35 |
8,9 |
Báo phát thanh | 20 (R15)
20,75 (R05, R19) 19,5 (R06) 22,5 (R16) |
R15: 30,3
R05, R19: 30,8 R06: 29,8 R16: 31,8 |
7,86 | R05: 25,65
R06: 24,65 R15, R19: 25,15 R16: 26,65 |
8,75 | D01, R22: 34,7
D72, R25: 34,2 D78, R26: 35,7 |
9,02 | ||
Báo truyền hình | 22 (R15)
22,75 (R05, R19) 21,5 (R06) 24 (R16) |
R15: 32,25
R05, R19: 33 R06: 31,75 R16: 34,25 |
8,17 | R05: 26,75
R06: 25,5 R15, R19: 26 R16: 28 |
9,00 | D01, R22: 35,44
D72, R25: 34,94 D78, R26: 37,19 |
9,25 | ||
Báo mạng điện tử | 8,47 | 20,5 (R15)
21 (R05, R19) 20 (R06) 23 (R16) |
R15: 31,1
R05, R19: 31,6 R06: 30,6 R16: 32,6 |
8,02 | R05: 25,9
R06: 25,15 R15, R19: 25,65 R16: 27,15 |
8,72 | D01, R22: 35
D72, R25: 34,5 D78, R26: 36,5 |
9,1 | |
Báo truyền hình chất lượng cao | 8,1 | 19,25 (R15)
20,5 (R05, R19) 18,5 (R06) 21,75 (R16) |
R15: 28,4
R05, R19: 28,9 R06: 27,9 R16: 29,4 |
7,61 | R05: 25,7
R06: 24,7 R15, R19: 25,2 R16: 26,2 |
8,69 | D01, R22: 34,44
D72, R25: 33,94 D78, R26: 35,44 |
9,02 | |
Báo mạng điện tử chất lượng cao | 8,77 | 18,85 (R15)
20,1 (R05, R19) 18,85 (R06) 21,35 (R16) |
R15: 27,5
R05, R19: 28 R06: 27 R16: 28,5 |
7,19 | R05: 25
R06: 24 R15, R19: 24,5 R16: 25,5 |
8,43 | D01, R22: 33,88
D72, R25: 33,38 D78, R26: 34,88 |
8,92 | |
Ảnh báo chí | 19,2 (R07)
21,2 (R08, R20) 18,7 (R09) 21,7 (R17) |
R07: 26
R08, R20: 26,5 R09: 25,5 R17: 27,25 |
7,04 | R07, R20: 24,1
R08: 24,6 R09: 23,6 R17: 25,35 |
8,00 | D01, R22: 34,23
D72, R25: 33,37 D78, R26: 34,73 |
8,95 | ||
Quay phim truyền hình | 16 (R11)
16,5 (R12, R21) 16 (R13) 16,25 (R18) |
R11: 22
R12, R21: 22,25 R13: 22 R18: 22,25 |
6,65 | R11, R12, R13, R21: 19
R18: 19,75 |
7,00 | 33,33 | 8,56 | ||
Truyền thông đại chúng | 8,87 | 22,35 (D01, R22)
21,85 (A16) 23,35 (C15) |
9,05 | A16: 26,27
C15: 27,77 D01, R22: 26,77 |
9,50 | D01, R22: 26,55
A16: 26,05 C15: 27,8 |
9,26 | ||
Truyền thông đa phương tiện | 8,97 | 23,75 (D01, R22)
23,25 (A16) 24,75 (C15)
|
D01, R22: 25,53
A16: 25,03 C15: 26,53 |
9,27 | A16: 27,1
C15: 28,6 D01, R22: 27,6 |
9,63 | D01, R22: 27,25
A16: 26,75 C15: 29,25 |
9,62 | |
Triết học | 8,53 | 18 | 19,65 | 7 | 23 | 7,80 | 24,15 | 8,15 | |
Chủ nghĩa xã hội khoa học | 16 | 19,25 | 6,5 | 22,5 | 6,90 | 24 | 8,15 | ||
Kinh tế chính trị | 8,20 | 19,95 (D01, R22)
19,7 (A16) 20,7 (C15) |
D01, R22: 23,2
A16: 22,7 C15: 23,95 |
8,2 | A16: 24,5
C15: 25,5 D01, R22: 25 |
8,50 | D01, R22: 25,22
A16: 24,72 C15: 25,75 |
8,65 | |
Kinh tế |
Quản lý kinh tế | 8,47 | 20,5 (D01, R22)
19,25 (A16) 21,25 (C15) |
D01, R22: 24,05
A16: 22,8 C15: 24,3 |
8,57 | A16: 24,98
C15: 25,98 D01, R22: 25,48 |
8,90 | D01, R22: 25,8
A16: 24,55 C15: 26,3 |
8,76 |
Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) | 8,17 | 20,25 (D01, R22)
19 (A16) 21 (C15) |
D01, R22: 22,95
A16: 21,7 C15: 23,2 |
8,2 | A16: 24,3
C15: 25,3 D01, R22: 24,8 |
8,80 | D01, R22: 25,14
A16: 23,89 C15: 25,39 |
8,24 | |
Kinh tế và Quản lý | 8,37 | 20,65 (D01, R22)
19,9 (A16) 21,4 (C15) |
D01, R22: 23,9
A16: 22,65 C15: 24,65 |
8,4 | A16: 24,95
C15: 25,95 D01, R22: 25,45 |
8,75 | D01, R22: 25,6
A16: 24,35 C15: 26,1 |
8,77 | |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | Công tác tổ chức | A16: 22,75
C15: 23,5 D01, R22: 23 |
7,70 | D01, R22: 23,38
A16: 22,88 C15: 23,88 |
8,14 | ||||
Công tác dân vận | 8,13 | 17,25 (D01, R22)
17,25 (A16) 18 (C15) |
D01, R22: 21,3
A16: 21,05 C15: 22,05 |
7 | A16: 17,25
C15: 17,75 D01, R22: 17,25 |
7,00 | D01, R22: 23,38
A16: 22,88 C15: 23,88
|
8,14 | |
Chính trị học |
Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa | 8,07 | 17 | 18,7 | 7 | 23,05 | 7,50 | D01, R22: 24,15
A16: 24,15 C15: 24,15 |
8,18 |
Chính trị phát triển | 8,23 | 16 | 16,5 | 7 | 22,25 | 6,90 | 23,9 | 8,05 | |
Tư tưởng Hồ Chí Minh | 8,27 | 16 | 16 | 7 | 22 | 6,90 | 23,83 | 8,0 | |
Văn hóa phát triển | 8,17 | 17,75 | 19,35 | 7 | 23,75 | 7,90 | 24,3 | 8,37 | |
Chính sách công | 8,27 | 16 | 18,15 | 6,5 | 23 | 7,50 | 24,08 | 8,15 | |
Truyền thông chính sách | 8,3 | 18,75 | 22,15 | 7 | 24,75 | 8,25 | 25,15 | 8,6 | |
Xuất bản | Biên tập xuất bản | 8,60 | 20,75 (D01, R22)
20,25 (A16) 21,25 (C15) |
D01, R22: 24,5
A16: 24 C15: 25 |
8,6 | A16: 25,25
C15: 26,25 D01, R22: 25,75 |
8,90 | D01, R22: 25,75
A16: 25,25 C15: 26,25 |
8,9 |
Xuất bản điện tử | 8,50 | 19,85 (D01, R22)
19,35 (A16) 20,35 (C15) |
D01, R22: 24,2
A16: 23,7 C15: 24,7 |
8,4 | A16: 24,9
C15: 25,9 D01, R22: 25,4 |
8,80 | D01, R22: 25,53
A16: 25,03 C15: 26,03 |
8,85 | |
Xã hội học | 8,40 | 19,65 (D01, R22)
19,15 (A16) 20,15 (C15) |
D01, R22: 23,35
A16: 22,85 C15: 23,85 |
8,4 | A16: 24,4
C15: 25,4 D01, R22: 24,9 |
8,70 | D01, R22: 24,96
A16: 24,46 C15: 25,46 |
8,17 | |
Công tác xã hội | 8,40 | 19,85 (D01, R22)
19,35 (A16) 20,35 (C15) |
D01, R22: 23,06
A16: 22,56 C15: 23,56 |
8,3 | A16: 24
C15: 25 D01, R22: 24,5 |
8,60 | D01, R22: 24,57
A16: 24,07 C15: 25,07 |
8,54 | |
Quản lý công | 8,10 | 19,75 | 22,77 | 8,1 | 24,65 | 8,50 | 24,68 | 8,48 | |
Quản lý nhà nước | Quản lý xã hội | 8,33 | 17,75 | 21,9 | 7 | 24 | 8,35 | 24,5 | 8,38 |
Quản lý hành chính nhà nước | 8,00 | 17,75 | 21,72 | 7,5 | 24 | 8,50 | 24,7 | 8,6 | |
Lịch sử |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 8,20 | 25,75 (C00)
23,75 (C03) 25,75 (D14, R23) 25,75 (C19) |
C00: 31,5
C03: 29,5 D14, R23: 29,5 C19: 31 |
8,6 | C00: 35,4
C03: 33,4 C19: 34,9 D14: 33,4 |
8,70 | C00: 37,5
C03: 35,5 C19: 37,5 D14, R23: 35,5 |
8,95 |
Truyền thông quốc tế | 8,97 | 31 (D01)
30,5 (D72) 32 (D78) 31,5 (R24) 31,75 (R25) 32 (R26) |
D01: 34,25
D72: 33,75 D78: 35,25 R24: 35,25 R25: 34,75 R26: 36,25 |
9,2 | D01, R24: 36,51
D72, R25: 36,01 D78, R26: 37,51 |
9,60 | D01, R22: 35,99
D72, R25: 35,48 D78, R26: 36,99 |
9,6 | |
Quan hệ quốc tế |
Thông tin đối ngoại | 8,77 | 29,75 (D01)
29,25 (D72) 30,75 (D78) 30,25 (R24) 30,75 (R25) 30,75 (R26) |
D01: 32,7
D72: 32,2 D78: 33,7 R24: 32,7 |
8,9 | D01, R24: 35,95
D72, R25: 35,45 D78, R26: 36,95 |
9,42 | D01, R22: 34,77
D72, R25: 34,27 D78, R26: 35,77 |
9,08 |
Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế | 8,67 | 29,7 (D01)
29,2 (D72) 30,7 (D78) 30,2 (R24) 30,7 (R25) 30,7 (R26)
|
D01: 32,55
D72: 32,05 D78: 33,55 R24: 32,55 R25: 32,05 R26: 33,55 |
8,9 | D01, R24: 35,85
D72, R25: 35,35 D78, R26: 36,85 |
9,42 | D01, R22: 34,67
D72, R25: 34,17 D78, R26: 35,67 |
9,2 | |
Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao) | 9,00 | 30,65 (D01)
30,15 (D72) 31,65 (D78) 31,15 (R24) 31,65 (R25) 31,65 (R26)
|
D01: 32,9
D72: 32,4 D78: 33,9 R24: 34 R25: 33,5 R26: 35 |
9,1 | D01, R24: 35,92
D72, R25: 35,42 D78, R26: 36,92 |
9,50 | D01, R22: 34,67
D72, R25: 34,26 D78, R26: 35,76 |
9,1 | |
Quan hệ công chúng |
Quan hệ công chúng chuyên nghiệp | 9,07 | 32,75 (D01)
32,25 (D72) 34 (D78) 33,25 (R24) 33,75 (R26) |
D01: 34,95
D72: 34,45 D78: 36,2 R24: 34,95 R25: 34,45 R26: 36,2 |
9,25 | D01, R24: 36,82
D72, R25: 36,32 D78, R26: 38,07 |
9,57 | D01, R22: 36,35
D72, R25: 35,85 D78, R26: 37,6 |
9,4 |
Truyền thông marketing (chất lượng cao) | 8,97 | 31 (D01)
30,5 (D72) 32,25 (D78) 32,5 (R24) 33 (R26) |
D01: 33,2
D72: 32,7 D78: 34,45 R24: 35,5 R25: 35 R26: 36,75 |
9,2 | D01, R24: 36,32
D72, R25: 35,82 D78, R26: 35,57 |
9,60 | D01, R22: 35,34
D72, R25: 34,84 D78, R26: 36,59 |
9,6 | |
Quảng cáo | 8,77 | 30,5 (D01)
30,25 (D72) 30,75 (D78) 30,5 (R24) 30,5 (R25) 30,75 (R26)
|
D01: 32,8
D72: 32,3 D78: 33,55 R24: 32,8 R25: 32,3 R26: 33,55 |
8,85 | D01, R24: 36,3
D72, R25: 35,8 D78, R26: 36,8 |
9,27 | D01, R22: 35,45
D72, R25: 34,95 D78, R26: 35,95 |
9,2 | |
Ngôn ngữ Anh | 8,50 | 31 (D01)
30,5 (D72) 31,5 (D78) 31,5 (R24) 31,5 (R25) 31,5 (R26) |
D01: 33,2
D72: 32,7 D78: 33,7 R24: 33,2 R25: 32,7 R26: 33,7 |
9 | D01, R24: 36,15
D72, R25: 35,65 D78, R26: 36,65 |
9,45 | D01, R22: 35,04
D72, R25: 34,54 D78, R26: 35,79 |
9,16 |
Học phí của Học viện Báo chí và Tuyên truyền là bao nhiêu?
- Các ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) được miễn học phí.
- Các ngành khác hệ đại trà (dự kiến) 506.000VNĐ/ tín chỉ (chương trình toàn khóa 143 tín chỉ).Các ngành (theo theo định mức kinh tế – kỹ thuật): Quảng cáo, Quan hệ công chứng chuyên nghiệp, Quan hệ chính trị & Truyền thông quốc tế, Thông tin đối ngoại, Ngôn ngữ Anh, Xã hội học, Biên tập xuất bản (dự kiến) 1.058.000VNĐ/ tín chỉ (chưa bao gồm 13 tín chỉ Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh)
- Lộ trình tăng học phí cho từng năm theo hướng dẫn của Chính phủ và Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.