Học viện Hành chính Quốc gia

Giới thiệu chung :

Học viện Hành chính Quốc Gia (tiếng Anh: National Academy of Public Administration) là đơn vị sự nghiệp trọng điểm hạng đặc biệt, hệ công lập, trực thuộc Bộ Nội vụ và là trung tâm quốc gia thực hiện các chức năng đào tạo, bồi dưỡng năng lực, kiến thức, kỹ năng về hành chính, về lãnh đạo, quản lý cho cán bộ, công chức, viên chức, đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu khoa học hành chính và tư vấn cho Bộ Nội vụ trong lĩnh vực hành chính và Quản lý Nhà Nước.

Học viện có trụ sở chính đặt tại Miền Bắc (thủ đô Hà Nội) và 03 phân viện tại khu vực Miền Nam (Thành phố Hồ Chí Minh), khu vực Miền Trung (TP. Huế của tỉnh Thừa Thiên – Huế; TP. Đà Nẵng; tỉnh Quảng Nam) và khu vực Tây Nguyên của Miền Trung (TP. Buôn Ma Thuột của tỉnh Đắk Lắk; TP. Đà Lạt của tỉnh Lâm Đồng).

Mục tiêu và sứ mệnh :

Học viện Hành chính Quốc gia với mục tiêu trọng tâm là bồi dưỡng cán bộ công chức,viên chức và đào tạo sau đại học là chính để sinh viên ra trường hoàn toàn có đủ kiến thức cũng như năng lực vào làm các bộ phận trong hệ thống bộ máy nhà nước. Hoạt động đào tạo sau đại học cũng được chú ý nâng cao chất lượng đáng kể. Tích cực tổ chức nhiều hội thảo khoa học trong nước và quốc tế với trọng tâm là phục vụ trực tiếp cho công tác đào tạo, bồi dưỡng nhằm mục tiêu hợp tác và mở rộng quan hệ quốc tế. Học viện sẽ xây dựng chiến lược phát triển Học viện thực sự chuyên nghiệp, hiện đại trong quản lý điều hành và đào tạo bồi dưỡng

Lịch sử phát triển :

Học viện Hành chính Quốc gia được hình thành dựa trên cơ sở nền tảng là trường Hành Chính – được thành lập vào ngày 29 / 5 / 1959, được ban hành theo quyết định của bộ trưởng bộ Nội vụ bấy giờ. trường đã trải qua nhiều giai đoạn hình thành và được đổi tên:

  • 1961 – 1980: Trường Hành Chính Trung Ương
  • 1980 – 1981: Trường Hành Chính và Kinh Tế Trung Ương
  • 1981 – 1990: Trường Hành Chính Trung Ương
  • 1990 – 1992: Trường Hành Chính Quốc Gia
  • 1992 – 2007: Học Viện Hành Chính Quốc Gia
  • 2007 – 2014: Học Viện Hành Chính
  • Tháng 7/ 2014 – nay: Học Viện Hành Chính Quốc Gia như ngày nay

Vì Sao Nên Theo Học Tại Trường Học Viện Hành Chính Quốc Gia?

Đội ngũ cán bộ :

Đội ngũ giảng viên bộ môn thực hiện triển khai đa dạng, có chất lượng nhiều loại hình đào tạo, bồi dưỡng với số lượng lớn các lớp, các khóa; tham gia xây dựng, đổi mới chương trình, giáo trình của hệ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước, đặc biệt là Chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý công và thạc sĩ Chính sách công.

Cơ sở vật chất :

Hiện nay học viện có một trụ sở chính tại Hà Nội và hai cơ sở ở TP. Hồ Chí Minh và Huế, đặc biệt học viên còn có một phần viện ở ngay Đắk Lắk. Diện tích của học viện thuộc hàng khủng cấp quốc gia, các cơ sở của học viện đều được xây dựng trên những khuôn viên vô cùng rộng lớn. Đây được coi là một lợi thế vô cùng lớn để Học viện có thể xây dựng cũng như bố trí nhiều phòng ban, phòng chức năng và cả phòng học sao cho khoa học và thuận tiện nhất cho việc học tập và giảng dạy.

Đặc biệt, khuôn viên của cơ sở tại miền Trung mới đây được thành lập và đã hoàn thiện cũng như từng bước được đi vào khai thác, sử dụng. Theo thống kê cho thấy có đến 1 nhà làm việc cao 5 tầng: 3.950 m2; nhà giảng đường 5 tầng: 5.740 m2 bố trí lên đến 25 giảng đường; nhà ký túc xá 5 tầng: 5590 m2 với 118 phòng; đặc biệt là khu nhà giảng đường 25 phòng học với trang thiết bị giảng dạy tiên tiến và vô cùng hiện đại được đầu tư đồng bộ hóa.

Chương trình đào tạo :

Học viện tổ chức 4 hệ đào tạo: đại học (từ năm 2018 trở đi dừng đào tạo mới); sau đại học; bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; bồi dưỡng chuyên đề.

Trong đó:

– Đại học đào tạo 01 mã ngành Cử nhân: Quản lý Nhà nước

– Sau đại học đào tạo:

  • 05 mã ngành Thạc sĩ: Quản lý công, Chính sách công, Tài chính – Ngân hàng, Luật Hiến pháp và Luật Hành chính, Quản lý Kinh tế
  •  01 mã ngành Tiến sĩ: Quản lý công

Từ năm 2023, Học viện tổ chức đào tạo trở lại hệ đại học.

Học Phí Của Học Viện Hành Chính Quốc Gia Là Bao Nhiêu?

Học phí có lẽ là điều mà hầu hết các bạn sinh viên và bậc phụ huynh quan tâm nhiều nhất khi chọn trường, chọn ngành. Nếu bạn muốn một ngôi trường có chất lượng giảng dạy tốt, uy tín; cơ sở vật chất đảm bảo và học phí thấp. Thì Học viện Hành chính Quốc gia chính là sự lựa chọn đáng cân nhắc.

Với mức học phí từ dưới 10.000.000 VNĐ mỗi năm. Học viện trở thành một trong những trường có học phí thấp nhất nước.

Mức học phí dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng 500.000 đến 1.000.000 VND/học kỳ so với năm học trước đó.

Những Quyền Lợi Của Sinh Viên Khi Theo Học Tại trường :

Sinh viên khi theo học tại trường sẽ:

  • Được đăng ký tham gia nghiên cứu khoa học, tham gia các cuộc thi Olympic hoặc năng khiếu, tham gia các diễn đàn, câu lạc bộ chuyên ngành (nếu có).
  • Được sử dụng học liệu, thiết bị và phương tiện phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học theo quy định.
  • Được khuyến khích và tạo điều kiện tham gia hoạt động trong tổ chức chính trị và các đoàn thể xã hội khác; được tham gia các hoạt động văn hóa – xã hội phù hợp với quy định của pháp luật.

Tốt Nghiệp Trường Học Viện Hành Chính Quốc Gia Có Dễ Xin Việc Không?

Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, sinh viên có khả năng tham mưu, tư vấn về hành chính cho những cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế- xã hội. Sinh viên cũng có thể nghiên cứu khoa học độc lập hành chính hoặc tiếp tục học ở các trình độ cao hơn.

Học viện Hành chính Quốc gia
Học viện Hành chính Quốc gia
Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian tuyển sinh:

Theo quy định của Bộ GD&ĐT

2. Đối tượng tuyển sinh:

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước và tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023
  • Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 trở về trước và tham dự kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2023
  • Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ tương đương 4.5 IELTS trở lên, và đã tốt nghiệp THPT từ năm 2017 đến năm 2023

3. Phương thức tuyển sinh:

– Phương thức 1: xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

– Phương thức 2: xét tuyển theo kết quả học tập THPT (lớp 12);

– Phương thức 3: xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2023

– Phương thức 4: xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

Điểm chuẩn Học viện Hành chính Quốc gia các năm gần đây.
Chuyên ngành Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ THPT (đợt 1) Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT
Quản trị nhân lực A00, A01, D01: 20,5 A00, A01, D01: 26,5 A00, A01, D01: 24,0 A00, A01, D01: 24,0 A00, A01, D01: 23,35
C00: 22,5 C00: 28,5 C00: 28,0 C00: 27,0 C00: 26,35
Quản trị văn phòng D01: 20 D01, D14, D15: 25,25 D01: 23,75 A01: 23,75 A01: 22,7
C0: 22 C00: 25,75 D01: 23,75 D01: 22,7
C19: 23 C00: 27.25 C14: 26,75 C00: 25,75 C00: 24,7
C20: 23 C20: 26,75 C20: 26,75 C20: 25,7
Luật (Chuyên ngành Thanh Tra) A00, A01, D01: 18 A00, A01, D01: 25,5 A00, A01, D01: 23,5 A00, A01, D01: 24,25 A00, A01, D01: 23,65
C00: 20 C00: 27,5 C00: 25,5 C00: 26,25 C00: 26,65
Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch) D01: 16 D01, D15: 18 D01, D15: 17,0 D01, D14, D15: 16,0 D01, D14, D15: 21,25
D15: 16 C00: 20 C00: 19,0 C00: 18,0 C00: 23,25
C00: 18 C20: 21 C20: 20,0    
C20: 19        
Thông tin – thư viện A01: 15 A10, D01: 18 A01, D01: 15,5 A01: 15,0 C19: 22,5
D01: 15 C00: 20 C00: 17,5 D01: 15,0 D01: 19,5
C00: 17 C20: 21 C20: 18,5 C00: 17,0 C00: 21,5
C20: 18     C20: 18,0 C20: 22,5
Quản lý nhà nước A01, D01: 17 A01, D01: 18 A01, D01: 21,0 A01: 21,0 A01: 21,65
C00: 19 C00: 20 C00: 23,0 D01: 21,0 D01: 21,65
C20: 20   C20: 24,0 C00: 23,0 C00: 23,65
      C20: 24,0 C20: 24,65
Chính trị học A01: 14,5 A10, D01: 18 D01: 15,5 D01: 15,0 D01: 21,25
D01: 14,5 C00: 20 C00: 17,5 C00: 17,0 C00: 22,25
C00: 16,5 C20: 21 C14. C20: 18,5 C14: 18,0 C14: 23,25
C20: 17,5     C20: 18,0 C20: 23,25
Lưu trữ học D01: 14,5 D01: 18 D01: 15,5 D01: 15,0 D01: 18,75
C00: 16,5 C00: 20 C00: 17,5 C00: 17,0 C00: 20,75
C19: 17,5 C19: 21 C19, C20: 18,5 C19: 18,0 C19: 21,75
C20: 17,5 C20: 21   C20: 18,0 C20: 21,75
Hệ thống thông tin A00, A01, D01, D90: 15 A00, A01, D01, D90: 18 15,0 19,75 22,6
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước A00: 14,5 A00, D01: 18 A00: 16,0 D14: 15,5 D14: 21,5
D01: 14,5 C00: 20 C00: 18,0 C00: 17,5 C00: 23,5
C00: 16,5 C20: 21 C19: 19,0 C19: 18,5 C19: 24,5
C20: 17,5   C20: 19,0 C20: 18,5 C20: 24,5
Văn hóa học D01: 16 D01: 20,8 D01, D15: 17,0 D01, D14, D15: 20,25 D01, D14, D15: 22,6
– CN Văn hóa du lịch D15: 16 D15: 20,8 C00: 19,0 C00: 22,25  
– CN Văn hóa truyền thông C00: 18 C00: 22,8 C20: 20,0    
  C20: 19 C20: 23,8      
Kinh tế     20,5 23,5 23,6
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành     D01, D15: 17,0 D01, D14, D15: 23,25 D01, D14, D15: 23,25
C00: 19,0 C00: 25,25 C00: 25,25
C20: 20,0    
Ngôn ngữ Anh     22,5 23,75 24
(Tiếng Anh hệ số 2) (Tiếng Anh hệ số 2)
Danh sách các ngành đào tạo
 
Chỉ tiêu (dự kiến)
Phương thức tuyển sinh
 
Ngành/Chuyên ngành
Theo kết quả tốt nghiệp THPT Theo kết quả học tập THPT Theo kết quả bài thi đánh giá năng lực
Theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
 
  Mã xét tuyển Tổ hợp môn Mã xét tuyển Tổ hợp môn học Mã xét tuyển Mã xét tuyển  
  thi/ bài thi  
1 Quản trị nhân lực 180 7340404-T A00; A01; C00; D01 7340404-H A00; A01; D01 7340404-N 7340404-I
2 Quản trị văn phòng 180 7340406-T A01; C00; C20; D01 7340406-H A01; C00; C20; D01 7340406-N 7340406-I
3 Luật
180
7380101-T
A00; A01; C00; D01
7380101-H
A00; A01; D01
7380101-N 7380101-I
4 Chuyên ngành Thanh tra thuộc ngành Luật 7380101-01-T 7380101-01-H 7380101-01-N 7380101-01-I
5 Kinh tế 120 7310101-T A00; A01; A07; D01 7310101-H A00; A01; A07; D01 7310101-N 7310101-I
6 Quản lý nhà nước 230 7310205-T A01; C00; C20; D01 7310205-H A01; C00; D01; D15 7310205-N 7310205-I
7 Chính trị học
90
7310201-T
C14; C00; C20; D01
7310201-H
C14; C00; C20; D01
7310201-N 7310201-I
8 Chuyên ngành Chính 7310201-01-T 7310201-01-H 7310201-01-N 7310201-01-I
sách công thuộc ngành Chính trị học
9 Chuyên ngành Công tác tôn giáo thuộc ngành 7310201-02-T 7310201-02-H 7310201-02-N 7310201-02-I
Chính trị học
10 Lưu trữ học
90
7320303-T
C00; C20; C19; D01
7320303-H
C00; C20; C19; D01
7320303-N 7320303-I
11 Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ thuộc ngành Lưu 7320303-01-T 7320303-01-H 7320303-01-N 7320303-01-I
trữ học
12 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 150 7810103-T C00; D01; D14; D15 7810103-H C00; D01; D14; D15 7810103-N 7810103-I
13 Quản lý văn hóa
70
7229042-T
C00; D01; D14; D15
7229042-H
C00; D01; D14; D15
7229042-N 7229042-I
14 Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát 7229042-01-T 7229042-01-H 7229042-01-N 7229042-01-I
triển du lịch thuộc ngành Quản lý văn hóa
15 Chuyên ngành Văn hóa Du lịch thuộc ngành Văn hóa học
100
7229040-01-T
C00; D01; D14; D15
7229040-01-H
C00; D01; D14; D15
7229040-01-N 7229040-01-I
16 Chuyên ngành Văn hóa Truyền thông thuộc 7229040-02-T 7229040-02-H 7229040-02-N 7229040-02-I
ngành Văn hóa học
17 Thông tin – thư viện
30
7320201-T
A01; C00; C20; D01
7320201-H
A01; C00; C20; D01
7320201-N 7320201-I
18 Chuyên ngành Quản trị 7320201-01-T 7320201-01-H 7320201-01-N 7320201-01-I
thông tin thuộc ngành Thông tin – thư viện
19 Ngôn ngữ Anh
90
7220201-T
D01; D14; D15
7220201-H
D01; D14; D15
7220201-N 7220201-I
20 Chuyên ngành Biên – 7220201-01-T Môn chính: 7220201-01-H Môn chính: 7220201-01-N 7220201-01-I
Phiên dịch thuộc ngành Ngôn ngữ Anh Tiếng Anh Tiếng Anh
21
Chuyên ngành Tiếng
  7220201-02-T   7220201-02-H   7220201-02-N 7220201-02-I
Anh du lịch thuộc ngành Ngôn ngữ Anh    
22 Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước 90 7310202-T D14; C00; C19; C20 7310202-H D14; C00; C20; D01 7310202-N 7310202-I
23 Hệ thống thông tin
80
7480104-T
A00; A01; D01; D10
7480104-H
A00; A01; D01; D10
7480104-N 7480104-I
24 Chuyên ngành Hệ thống thông tin thương mại điện tử thuộc ngành Hệ thống thông tin 7480104-01-T 7480104-01-H 7480104-01-N 7480104-01-I
Học phí của Học viện Hành chính Quốc gia

Học phí có lẽ là điều mà hầu hết các bạn sinh viên và bậc phụ huynh quan tâm nhiều nhất khi chọn trường, chọn ngành. Nếu bạn muốn một ngôi trường có chất lượng giảng dạy tốt, uy tín; cơ sở vật chất đảm bảo và học phí thấp. Thì Học viện Hành chính Quốc gia chính là sự lựa chọn đáng cân nhắc.

Với mức học phí từ dưới 10.000.000 VNĐ mỗi năm. Học viện trở thành một trong những trường có học phí thấp nhất nước.

Mức học phí dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng 500.000 đến 1.000.000 VND/học kỳ so với năm học trước đó.

[wp-review]