Học viện Khoa học Quân sự

Học viện Khoa học Quân sự có tên tiếng anh là Military Science Academy, viết tắt là MSA, là cơ sở đào tạo khối quân đội trực thuộc và hoạt động dưới sự chỉ đạo của Bộ Quốc phòng Việt Nam.

Trường là sự kết hợp hoàn hảo của 3 cơ sở: Đại học Ngoại ngữ Quân sự, Trường Sĩ quan Trinh sát Kỹ thuật và Trường sĩ quan Quân báo, học viện được chính thức thành lập năm 1975.

Trường là sự kết hợp hoàn hảo của 3 cơ sở: Đại học Ngoại ngữ Quân sự, Trường Sĩ quan Trinh sát Kỹ thuật và Trường sĩ quan Quân báo, học viện được chính thức thành lập năm 1975.

Sứ mệnh và mục tiêu

Học viện Khoa học Quân sự luôn nỗ lực hoàn thành sứ mệnh Nhà nước giao cho, đó là đào tạo và cung cấp nguồn cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ cho các ngành quân sự, đối ngoại, trinh sát cũng như trau dồi ngoại ngữ nhằm bắt kịp sự tiến bộ của khu vực và quốc tế, góp phần xây dựng đất nước ngày càng lớn mạnh.

Mục tiêu của Học viện là cung cấp các sản phẩm đào tạo, nghiên cứu khoa học về lĩnh vực ngoại ngữ, quan hệ quốc tế về quốc phòng, Việt Nam học chất lượng cao cho Quân đội, nguồn nhân lực của xã hội và các đối tác nước ngoài.

Chương trình đào tạo

Học viện Khoa học Quân sự như một mảnh đất màu mỡ nuôi dưỡng các thế hệ sĩ quan, quân nhân hoạt động chuyên dụng trong các ngành: tình báo, quan hệ đối ngoại, ngoại ngữ, trinh sát kỹ thuật,..đồng thời là cơ sở đào tạo giảng dạy và nghiên cứu chuyên nghiệp về các lĩnh vực quân sự.

Chương trình đào tạo được nhà trường chú trọng chuẩn hóa của quốc gia và quốc tế đồng thời nhấn mạnh đào tạo kỹ năng về ngôn ngữ, xã hội, nâng cao tính chủ động sáng tạo của học viên.

Cùng với đội ngũ giảng viên trình độ cao và cơ sở vật chất hiện đại, trường đang đẩy mạnh phát triển đa dạng các loại hình đào tạo; mở rộng hợp tác, liên kết với các đối tác trong và ngoài nước; bồi dưỡng kĩ năng nghề nghiệp cho giảng viên trong các chương trình đào tạo trong nước và quốc tế.

 

Trường đào tạo các khối ngành Quân sự như sau:

Xem thêm điểm chuẩn MSA hệ Quân sự .

  1. Ngành Trinh sát Kỹ thuật
  2. Ngành Quan hệ quốc tế
  3. Ngành Ngôn ngữ Nga
  4. Ngành Ngôn ngữ Anh
  5. Ngành Ngôn ngữ Trung

Các khối ngành Dân sự bao gồm:

Xem thêm điểm chuẩn Học viện Khoa học Quân sự hệ dân sự .

  1. Ngành Ngôn ngữ Anh
  2. Ngành Ngôn ngữ Trung

Đội ngũ cán bộ giảng viên

MSA có đội ngũ cán bộ giảng viên với chuyên môn nghiệp vụ cao và sâu, bề dày kinh nghiệm lâu năm, đóng vai trò quan trọng trong công tác đào tạo nguồn nhân lực tương lai.

Học viện Khoa học Quân sự
Học viện Khoa học Quân sự
Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian tuyển sinh

  • Thời gian sơ tuyển từ ngày 20/3/2023 đến ngày 20/5/2023.
  • Hồ sơ, thời gian xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 4 năm tuyển sinh); Quân nhân chuyên nghiệp; Công nhân và viên quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9 năm tuyển sinh).
  • Nam thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân), số lượng đăng ký dự tuyển không hạn chế.
  • Nữ thanh niên ngoài Quân đội và nữ quân nhân: Tuyển 10% chỉ tiêu cho các ngành Quan hệ quốc tế, Ngoại ngữ. Ngành Trinh sát Kỹ thuật không tuyển thí sinh nữ.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển thí sinh nam, nữ (theo ngành đào tạo) trong cả nước. Ngành Trinh sát Kỹ thuật không tuyển thí sinh nữ.

4. Phương thức tuyển sinh 

4.1. Phương thức xét tuyển

Đăng ký dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Học viện

  • Thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội: Đăng ký dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 tại địa điểm do các Sở Giáo dục và Đào tạo quy định sao cho thuận tiện nhất.
  • Thí sinh là quân nhân đang tại ngũ: Ban Tuyển sinh Quân sự cấp trung đoàn hoặc tương đương chịu trách nhiệm liên hệ, mua hồ sơ, hướng dẫn thí sinh làm thủ tục và đăng ký dự thi Kỳ thi THPT Quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Quốc phòng.
  • Sau khi có kết quả trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào Học viện được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Quốc phòng. Thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) giữa các ngành đào tạo của Học viện hoặc trong nhóm các trường: Học viện Quân y, Học viện Kỹ thuật Quân sự, theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh.

4.2. Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

a. Điều kiện sơ tuyển

Tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức

  • Thí sinh tự nguyện đăng ký dự tuyển vào Học viện Khoa học Quân sự khi trúng tuyển vào học phải tuyệt đối chấp hành sự phân công công tác của Học viện và Bộ Quốc phòng.
  • Phẩm chất đạo đức tốt, là Đảng viên Đảng cộng sản Việt nam hoặc đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, lý lịch chính trị gia đình và bản thân phải rõ ràng, đủ điều kiện để kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, không vi phạm quy định tại Điều 7, Điều 8 Thông tư số 05/2020/TT-BQP ngày 16/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn chính trị của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng trong Quân đội Nhân dân Việt Nam.
  • Quân nhân phải được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ;
  • Trên cơ thể không có hình xăm, chữ xăm;

Tiêu chuẩn về văn hóa, độ tuổi

* Trình độ văn hóa:

  • Thực hiện theo quy chế, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề.
  • Trường hợp thí sinh tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng trung học phổ thông phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục trung học phổ thông theo quy định của Bộ GD&ĐT.

* Độ tuổi (tính đến năm dự tuyển):

  • Thanh niên ngoài quân đội từ 17 đến 21 tuổi;
  •  Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân từ 18 đến 23 tuổi.

Tiêu chuẩn về sức khỏe

– Tuyển chọn thí sinh (cả nam và nữ) đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự ở các chỉ tiêu: Nội khoa, tâm thần kinh, ngoại khoa, da liễu, mắt (trừ tật khúc xạ cận thị có quy định riêng), tai – mũi – họng, răng – hàm – mặt, vòng ngực;

* Thể lực: Thí sinh nam cao từ 1,63 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên; thí sinh nữ phải đạt Điểm 1 (cao từ 1,54 m trở lên, cân nặng từ 48 kg trở lên);

* Mắt: Được tuyển thí sinh (cả nam và nữ) mắc tật khúc xạ cận thị không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực sau chỉnh kính đạt Điểm 1.

  • Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số, dự tuyển vào các trường: Được tuyển thí sinh (cả nam và nữ) có thể lực đạt Điểm 1 và Điểm 2, nhưng thí sinh nam phải đạt chiều cao từ 1,62 m trở lên;
  • Thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người (gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ) dự tuyển vào tất cả các trường: Được lấy chiều cao từ 1,60 m trở lên, các tiêu chuẩn khác thực hiện như đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung.

b. Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

  • Học viện thực hiện một điểm chuẩn chung giữa các tổ hợp xét tuyển: Tổ hợp A00 và A01 vào đào tạo ngành Trinh sát kỹ thuật; Tổ hợp D01 và D02 vào đào tạo ngành Ngôn ngữ Nga; Tổ hợp D01 và D04 vào đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc.
  • Điểm trúng tuyển: Ngành Quan hệ quốc tế hoặc các ngành đào tạo ngoại ngữ, thực hiện một điểm chuẩn chung cho cùng một đối tượng thí sinh nam hoặc cùng một đối tượng thí sinh nữ trong cả nước. Ngành Trinh sát kỹ thuật: Theo chỉ tiêu của khu vực phía Nam và khu vực phía Bắc.
  • Thí sinh được tính điểm chuẩn theo hộ khẩu thường trú phía Nam (từ tỉnh Quảng Trị trở vào), thời gian có hộ khẩu thường trú phía Nam (tính đến tháng 9 năm dự tuyển) phải đủ 3 năm thường trú liên tục trở lên, có ít nhất một năm lớp 12 học và dự thi tốt nghiệp THPT tại các tỉnh phía Nam.
  • Điểm xét tuyển được tính theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điểm trúng tuyển lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như sau:
    • Tiêu chí 1: Thí sinh xét tuyển vào ngành Trinh sát kỹ thuật có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển; thí sinh xét tuyển vào các ngành Ngoại ngữ và Quan hệ Quốc tế có điểm thi môn thi chính cao hơn sẽ trúng tuyển.
    • Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh xét tuyển vào ngành Trinh sát Kỹ thuật có điểm thi môn Lý cao hơn sẽ trúng tuyển; thí sinh xét tuyển vào các ngành Ngoại ngữ và Quan hệ Quốc tế có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển.
    • Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 như nhau thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh xét tuyển vào ngành Trinh sát kỹ thuật có điểm thi môn Hóa hoặc môn tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển; thí sinh xét tuyển vào các ngành Ngoại ngữ và Quan hệ Quốc tế có điểm thi môn Văn cao hơn sẽ trúng tuyển.
  • Trên cơ sở đảm bảo chất lượng đầu vào, khi tuyển đến một mức độ điểm nhất định, vẫn còn chỉ tiêu hoặc khi thí sinh đến nhập học không đủ hoặc đến nhập học nhưng không đủ tiêu chuẩn nhập học, phải loại ra, số lượng vào học thực tế còn thiếu so với chỉ tiêu của Bộ Quốc phòng giao, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh Học viện sẽ báo cáo và đề nghị Ban TSQS Bộ Quốc phòng phê duyệt cho phép tuyển nguyện vọng bổ sung.

4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng

  • Xem chi tiết tại mục B trong đề án tuyển sinh của trường.
Điểm chuẩn Học viện Khoa học Quân sự các năm gần đây.

Điểm chuẩn Học viện Khoa học Quân sự như sau:

Ngành

Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Nam Nữ      
Trinh sát kỹ thuật – Phía Bắc: 21,25

– Phía Nam: 20,25

– Miền Bắc: 26,25

– Miền Nam: 24,60

– Thí sinh nam miền Bắc: 25,20

– Thí sinh nam miền Nam: 24,75

– Xét tuyển HSG bậc THPT đối với thí sinh nam miền Bắc: 24,45

– Thí sinh nam miền Bắc: 25,45

– Thí sinh nam miền Nam: 23,85

Ngôn ngữ Anh 23,98 27,09 – Nam: 25,19

– Nữ: 27,90

– Xét tuyển HSG bậc THPT đối với thí sinh nữ: 24,33

– Nam: 26,94

– Nữ: 29,44

– Xét tuyển HSG bậc THPT đối với thí sinh nam: 26,63

– Xét tuyển HSG bậc THPT đối với thí sinh nữ: 26,60

– Nam: 25,28

– Nữ: 28,29

–  Xét tuyển HSG bậc THPT đối với thí sinh nữ: 26,76

Quan hệ quốc tế 25,54 24,61 – Nam: 24,74

– Nữ: 28

  – Nam: 24,79

– Nữ: 28,01

–  Xét tuyển HSG bậc THPT đối với thí sinh nữ: 25,88

Ngôn ngữ Nga 18,64 25,78 – Nam: 24,76

– Nữ: 27,61

– Nam: 25,80

– Nữ: 29,30

– Nam: 25,66

– Nữ: 29,79

– Xét tuyển HSG bậc THPT đối với thí sinh nữ: 25,75

Ngôn ngữ Trung Quốc 21,78 25,91 – Nam: 24,54

– Nữ: 28,10

– Nam: 26,65

– Nữ: 28,64

– Nam: 22,82

– Nữ: 28,25

–  Xét tuyển HSG bậc THPT đối với thí sinh nữ: 26,04

* Điểm xét tuyển với các ngành xác định môn thi chính (môn ngoại ngữ, nhân hệ số 2 ở các tổ xét tuyển D01, D02, D04) được tính theo thang điểm 30.

Danh sách các ngành đào tạo
STT Ngành học Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu
1 Ngành Trinh sát kỹ thuật

(Chỉ tuyển thí sinh nam)

7860231

 

 

A00: Toán – Lý – Hóa

A01: Toán – Lý – Tiếng Anh

46
Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc 34
Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam 12
2 Ngành Ngôn ngữ Anh 7220201

D01: Tiếng Anh – Toán – Văn

13
– Thí sinh Nam 11
– Thí sinh Nữ 2
3 Ngành Quan hệ quốc tế

7310206

D01: Tiếng Anh – Toán – Văn 11
– Thí sinh Nam 9
– Thí sinh Nữ 2
4 Ngành Ngôn ngữ Nga 7220202

D01: Tiếng Anh, Toán, Văn

D02: Tiếng Nga, Toán, Văn

10
– Thí sinh Nam 8
– Thí sinh Nữ 2
5 Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204

D01: Tiếng Anh – Toán – Văn

D04: Tiếng Trung Quốc – Toán – Văn

 

 

10
– Thí sinh Nam 8
– Thí sinh Nữ 2
Học phí của Học viện Khoa học Quân sự
  • Học viên trúng tuyển vào hệ quân sự được Bộ Quốc phòng bảo đảm ăn, mặc, ở, không phải đóng học phí. Hàng tháng được nhận phụ cấp. Ra trường được phong quân hàm sỹ quan và phân công công tác (không phải tìm việc làm).
[wp-review]