Học viện Ngân hàng (NHH)

12 Chùa Bộc, Hà Nội (Xem bản đồ)

Giới thiệu chung Học viện Ngân hàng :

Học viện Ngân hàng (tên gọi quốc tế: Banking Academy of Vietnam, viết tắt: BAV, tiền thân là Trường Cao cấp Nghiệp vụ Ngân hàng) được thành lập từ năm 1961.

Học viện Ngân hàng là trường đại học công lập đa ngành trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Giáo dục & Đào tạo, Học viện có trụ sở chính tại Hà Nội, phân viện Bắc Ninh, phân viện Phú Yên, phân viện Thành phố Hồ Chí Minh (tồn tại đến năm 2003) và cơ sở đào tạo Sơn Tây với hơn 16.000 sinh viên đang theo học. Học viện Ngân hàng là một trong những trường đại học hàng đầu cả nước trong lĩnh vực kinh tế, đặc biệt trường nổi tiếng đào tạo chuyên sâu ngành Tài chính- Ngân hàng.

Khuôn viên trường không rộng, nhưng mọi góc trong khuôn viên lại được phủ ngập trong màu xanh của cây lá, khiến cho phong cảnh trong trường rất “nên thơ”. Đặc biệt, nổi tiếng phải kể tới thư viện của BAV – Thư viện được quy hoạch với không gian đọc sách mở khiến cho bất cứ ai tới cũng ngỡ như là một quán cafe mở.

Tại Học viện Ngân hàng,  tất cả các phòng học đều được lắp điều hòa, và đặc biệt các nhà vệ sinh tại BAV đều được lắp đặt thiết bị xịn sò, tạo cảm giác như tới một khách sạn 5 sao hạng sang.

Thông tin tuyển sinh năm 2024 (dự kiến)

1. Thời gian xét tuyển

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên học bạ THPT.
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS Academic, TOEFL iBT).
  • Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kì thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
  • Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2022.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

a. Xét tuyển thẳng:

– Học viện Ngân hàng xét tuyển thẳng đối với các đối tượng theo Khoản 2, Điều 7 Quy chếtuyển sinh hiện hành.

b. Xét tuyển dựa trên học bạ THPT

– Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình cộng 03 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2022 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2022).

c. Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS Academic, TOEFL iBT)

– Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có một trong các chứng chỉ sau: IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên, TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên, chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 trở lên (riêng đối với ngành Kế toán định hướng Nhật Bản và Hệ thống thông tin quản lý định hướng Nhật Bản). Chứng chỉ còn thời hạn tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng:

+ Đối với thí sinh có thi THPT 2022 môn Tiếng Anh: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2022 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2022)

+ Đối với thí sinh không thi THPT 2022 môn Tiếng Anh: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2022 của 02 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển (không bao gồm môn Tiếng Anh) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2022)

d. Xét tuyển dựa trên kết quả kì thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội

– Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội đạt từ 100 điểm trở lên.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2022 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2022).

e. Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2022

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2022 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2022).

Các ngành tuyển sinh

Tên chương trình đào tạo Mã ngành
tuyển sinh
Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu 2022
Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) 7340201_AP_NH
A00, A01, D01, D07
Tài chính (Chương trình Chất lượng cao) 7340201_AP_TC
A00, A01, D01, D07
Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) 7340301_AP
A00, A01, D01, D07
Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) 7340101_AP
A00, A01, D01, D07
Ngân hàng 7340201_NH
A00, A01, D01, D07
Tài chính 7340201_TC
A00, A01, D01, D07
Kế toán 7340301
A00, A01, D01, D07
Quản trị kinh doanh 7340101
A00, A01, D01, D07
Kinh doanh quốc tế 7340120
A01, D01, D07, D09
Ngôn ngữ Anh 7220201
A01, D01, D07, D09
Hệ thống thông tin quản lý 7340405
A00, A01, D01, D07
7380107_A
A00, A01, D01, D07
7380107_C
C00, C03, D14, D15
Kinh tế 7310101
A01, D01, D07, D09
Công nghệ thông tin 7480201
A00, A01, D01, D07
Kế toán (Định hướng Nhật Bản) 7340301_J
A00, A01, D01, D06
Công nghệ thông tin (Định hướng Nhật Bản) (đang cập nhật)
A00, A01, D01, D06
Quản trị kinh doanh CityU (Hoa Kỳ)
Cấp song bằng
7340101_IU
A00, A01, D01, D07
Kế toán Sunderland (Vương quốc Anh)
Cấp song bằng
7340301_I
A00, A01, D01, D07
Ngân hàng và Tài chính quốc tế
Đại học Coventry (Vương quốc Anh) cấp bằng
7340201_C
A00, A01, D01, D07
Kinh doanh quốc tế
Đại học Coventry (Vương quốc Anh) cấp bằng
7340120_C
A00, A01, D01, D07
Marketing số
Đại học Coventry (Vương quốc Anh) cấp bằng
7340115_C
A00, A01, D01, D07

 

Điểm trúng tuyển các năm

STT Ngành Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Năm 2024
1 Tài chính 26,1 26,05 26,45
2 Tài chính (Chất lượng cao) 26,1 32,60 34,20
3 Ngân hàng 25,8 25,70 26,20
4 Ngân hàng số 25,65 26,13
5 Ngân hàng (Chất lượng cao) 25,8 32,70 34,00
6 Công nghệ tài chính 25,50 26,00
7
Quản trị kinh doanh
26,55 26 26,04 26,33
8
Quản trị kinh doanh
(Chất lượng cao)
26,55 26 32,65 33,90
9 Kế toán 26,4 25,8 25,80 26,25
10 Kế toán (Chất lượng cao) 26,4 25,8 32,75 34,00
11
Hệ thống thông tin quản lý
26,3 26,35 25,55 26,00
12 Quản trị du lịch 24,50 25,60
13 Công nghệ thông tin 26 26,2 25,10 25,80
14 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 26,45 26,50
15
Kinh doanh quốc tế
26,75 26,5 26,40 27,00
16 Luật kinh tế

A00, A01, D01, D07: 26.35

C00, D14, D15: 27.55

A00, A01, D01, D07: 25,8

C00, D14, D15: 28,05

A00, A01, D01, D07: 25,52

C00, C03, D14, D15: 26,50

A00, A01, D01, D07: 25,90

C00, C03, D14, D15: 28,13

17 Ngôn ngữ Anh 26,5 26 24,90 25,80
18
Quản trị kinh doanh
(Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ. Cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học CityU)
25,7 24 23,80 23,00
19
Tài chính – ngân hàng
(Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh; cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học Sunderland)
23,55 24,50
20
Kế toán
(Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh, cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học Sunderland)
24,3 24 23,90 24,00
21 Marketing số
(Liên kết ĐH Coventry, Anh Quốc. Cấp bằng ĐH Coventry)
23,50 24,80
22 Marketing số

(Chương trình chất lượng cao)

34,00
23 Kinh doanh quốc tế

(Liên kết ĐH Coventry, Anh Quốc. Cấp song bằng)

22,00 24,20
24 Kinh doanh quốc tế

(Chương trình chất lượng cao)

33,90
25 Ngân hàng và Tài chính quốc tế
Đại học Coventry (Vương quốc Anh) cấp bằng
21,60 24,00
26 Ngân hàng và Tài chính quốc tế

(Chương trình chất lượng cao)

33,80
27 Kinh tế đầu tư

(Chương trình chất lượng cao)

34,00
28 Kinh tế đầu tư 26,05
29 Kiểm toán 26,50

 

Học phí

Mức thu học phí năm học 2024-2025 đối với các hệ đào tạo tại Học viện Ngân hàng như sau:

+ Các chương trình đào tạo (CTĐT) chuẩn:

Khối ngành III (Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Hệ thống thông tin quản lý, Luật kinh tế, Marketing) : 740.000 đồng/tín chỉ

Khối ngành V (Công nghệ thông tin) : 785.000 đồng/tín chỉ

Khối ngành VII (Kinh tế, Ngôn ngữ Anh) : 770.000 đồng/tín chỉ

+ Chương trình đào tạo chất lượng cao: 37.000.000 đồng/năm học (Không bao gồm học phí cho các học phần Giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất – 2 nhóm môn này thu bằng CTĐT chuẩn). Học phí chương trình chất lượng cao thông báo theo năm học.

+ Chương trình cử nhân định hướng Nhật Bản:

CTĐT thuộc Khối ngành III: 20.000.000 đồng/học kỳ

CTĐT thuộc Khối ngành V: 20.750.000 đồng/học kỳ

+ Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ):

Sinh viên học tập 03 năm tại Học viện Ngân hàng và năm cuối học chương trình của Đại học CityU (Seattle) để cấp song bằng (nhận 01 bằng cử nhân chính quy do Học viện Ngân hàng cấp và 01 bằng đại học trường Đại học CityU, Hoa kỳ cấp). Học phí cho khóa học 04 năm tại Việt Nam là 380 triệu đồng, trong đó học phí trong 03 năm đầu là 40 triệu VNĐ/năm, năm cuối cùng là 260 triệu VNĐ; trong trường hợp sinh viên học năm thứ tư tại Hoa Kỳ thì mức học phí sẽ căn cứ theo học phí của trường đối tác. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 40 triệu đồng.

+ Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh):

Sinh viên học 4 năm tại Việt Nam được cấp 02 bằng ( 01 bằng ĐH chính quy do HVNH cấp và 01 bằng ĐH của Đại học Sunderland cấp). Học phí 340 triệu đồng/4 năm trong đó: năm 01 học phí là 60 triệu VNĐ; năm 2 và năm 3 học phí là 75 triệu VNĐ/năm và học phí năm cuối tại Học viện Ngân hàng là 130 triệu VNĐ. Sinh viên có thể lựa chọn học tập năm cuối tại trường ĐH Sunderland, học phí năm cuối sẽ được quy định và công bố bởi trường ĐH Sunderland. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 60 triệu đồng.

+ Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học Coventry, Vương quốc Anh):

Sinh viên học 4 năm tại Việt Nam các ngành Ngân hàng & Tài chính quốc tế, Kinh doanh quốc tế được cấp 02 bằng (01 bằng ĐH chính quy do HVNH cấp và 01 bằng ĐH của Đại học Coventry cấp); sinh viên học tập ngành Marketing số được cấp 01 bằng của Đại học Coventry (Top 40 UK). Học phí 340 triệu đồng/4 năm trong đó: năm 01 học phí là 60 triệu VNĐ; năm 2 và năm 3 học phí là 75 triệu VNĐ/năm và học phí năm cuối tại Học viện Ngân hàng là 130 triệu VNĐ. Sinh viên có thể lựa chọn học tập năm cuối tại trường ĐH Coventry, học phí năm cuối sẽ được quy định và công bố bởi trường ĐH Coventry. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.5 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 60 triệu đồng.

Nhận xét từ người dùng 0 (0 reviews)
Back to Top