Giới thiệu chung :
Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam (tiếng Anh: Vietnam Youth Academy) là một học viện đào tạo với vai trò bồi dưỡng tư cách đạo đức, lý luận chính trị cho thanh niên Việt Nam. Trường có 2 cơ sở tại miền Bắc (Thủ đô Hà Nội) và miền Nam (Thành phố Hồ Chí Minh). Học viện trực thuộc Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Vì sao nên theo học tại trường Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam?
Đội ngũ cán bộ :
Ngôi trường được đào tạo tốt cùng với những giảng viên thân thiện, Phần lớn giảng viên tham gia giảng dạy đều rất nhiệt tình, có chuyên môn cao, có kinh nghiệm thực tiễn và có phương pháp giảng dạy khoa học. Nhiều người có học hàm, học vị, là những chuyên gia đầu ngành trong hoạt động nghề.
Cơ sở vật chất :
Ở Học viện Thanh thiếu niên có Cơ sở hạ tầng,phòng học tốt, sân rộng có hội trường tổ chức cho moi sự kiện. Trường còn đầu tư rất nhiều trang thiết bị phục vụ cho việc học tập của sinh viên
Đào tạo :
Các khoa :
- Khoa Công tác Thanh Thiếu niên
- Khoa Công tác Xã hội
- Khoa Chính trị học
- Khoa Cơ bản
- Khoa Luật
Các ngành :
- Công tác Thanh thiếu niên
- Công tác Xã hội
- Quan hệ Công chúng
- Tâm lí học
- Luật
- Quản lí nhà nước
Học phí của Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam là bao nhiêu?
Các bạn có thể tham khảo mức học phí cụ như sau của năm 2022:
- Đối với khối ngành III (Luật): 1.250.000 đồng/tháng/1 sinh viên. Như vậy học phí nhóm ngành này nguyên năm khoảng 12.500.000 đồng/sinh viên
- Đối với khối ngành VII (Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Công tác thanh thiếu niên, Công tác xã hội, Quản lý nhà nước, Tâm lý học, Quan hệ công chúng): 1.200.000 đồng/tháng/1 sinh viên.
Như vậy học phí nhóm ngành này nguyên năm khoảng 12.000.000 đồng/sinh viên
Mức học phí dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng 500.000 đến 1.000.000 VND/học kỳ so với năm học trước đó.
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại trường :
Khi theo học tại trường sinh viên sẽ được:
- Được nhận vào học đúng ngành đã đăng ký dự tuyển nếu đủ các điều kiện trúng tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Học viện
- Được Học viện tôn trọng và đối xử bình đẳng; được cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân về học tập, rèn luyện theo quy định của Học viện; được Học viện phổ biến nội quy, quy chế về học tập, thực tập, thi tốt nghiệp, rèn luyện, về chế độ chính sách của Nhà nước liên quan đến SV.
- Được tạo điều kiện trong học tập và rèn luyện
Tốt nghiệp trường Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam có dễ xin việc không?
Với từng ngành nghề sẽ trang bị những kiến thức khác nhau và sinh viên trường Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam sẽ có nhiều lựa chọn trong công việc.
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên đạt chuẩn sẽ được giới thiệu việc làm tại các công ty hoặc các vị trí trong cơ quan nhà nước. Vì vậy nếu học tốt và học theo lộ trình của Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam, bạn sẽ không cần phải lo về cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
Thành tích:
- Huân chương Lao động Hạng ba (năm 1981)
- Huân chương Tự do Hạng nhất (năm 1983 – Nhà nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào)
- Huân chương Lao động Hạng nhì (năm 1986)
- Huân chương Lao động Hạng nhất (năm 1991)
- Huân chương Độc lập Hạng ba (năm 2001)
- Huân chương Độc lập Hạng nhì (năm 2006)
- Huân chương Độc lập Hạng nhì (năm 2016 – Lần 2)
1. Thời gian xét tuyển
- Đối với phương thức xét theo kết quả thi THPT: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với phương thức xét học bạ: bắt đầu từ tháng 3/2023.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.
- Tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
- Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Đạt từ 15 điểm trở lên và không có môn thi trong tổ hợp bị liệt.
– Phương thức 2: Xét điểm học bạ THPT.
- Tốt nghiệp THPT từ năm 2023 trở về trước
- Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên ( các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6.0 điểm)
– Phương thức 3: Xét điểm học bạ THPT học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12
- Tốt nghiệp THPT năm 2023 (hoặc tương đương).
- Tổng điểm trung bình 3 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6.0 điểm).
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
– Xét theo kết quả thi THPT:
- Tốt nghiệp THPT;
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Học viện ( Học viện công bố sau khi thí sinh có kết quả thi THPT).
– Xét theo kết quả học tập THPT:
- Tốt nghiệp THPT;
- Tổng điểm 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18.00 điểm trở lên (không có môn học nào dưới 6.0 điểm)
Điểm chuẩn của Học viện Thanh Thiếu niên Việt Nam như sau:
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | |
Xét KQ thi tốt nghiệp THPT | Xét học bạ THPT | ||||
Quản lý nhà nước | 15 | 15 | 16 | 15,0 | 18,0 |
Quan hệ công chúng | 15 | 17 | 19 | 26,0 | 20,0 |
Luật | 16 | 17 | 19 | 24,0 | 20,0 |
Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước | 15 | 15 | 16 | 15,0 | 18,0 |
Công tác Thanh thiếu niên | 15 | 15 | 16 | 15,0 | 18,0 |
Công tác xã hội | 15 | 15 | 16 | 15,0 | 18,0 |
Tâm lý học | 15 | 15 | 15,0 | 18,0 |
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu (Dự kiến) | |
Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | |||
Quan hệ công chúng | 7320108 | C00, C20, D01, D66 | 150 | 150 |
Quản lý nhà nước | 7310205 | C00, C20, D01, A09 | 75 | 75 |
Luật | 7380101 | C00, C20, A09, A00 | 150 | 150 |
Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước | 7310202 | C00, C20, D01, A09 | 75 | 75 |
Công tác Xã hội | 7760101 | C00, C20, D01, A09 | 75 | 75 |
Công tác Thanh thiếu niên | 7760102 | C00, C20, D01, A09 | 75 | 75 |
Tâm lý học | 7310401 | C00, C20, D01, A09 | 100 | 100 |
- Học viện áp dụng mức học phí và lộ trình tăng học phí cho từng năm theo quy định của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.