Đại học Công nghệ

Trường Đại học Công nghệ (tiếng Anh: VNU University of Engineering and Technology – VNU-UET) là một trường đại học thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội, được thành lập vào năm 2004[3], địa chỉ tại 144 Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội, trong khuôn viên Đại học Quốc gia Hà Nội khu vực Cầu Giấy cùng với các trường thành viên như Trường Đại học Ngoại ngữ, Trường Đại học Kinh tế, Trường Đại học Y Dược, Trường Đại học Luật,…

Trường Đại học Công nghệ
                               Trường Đại học Công nghệ

 

Vì sao nên theo học tại trường Đại học Công nghệ – Đại học quốc gia Hà Nội?

Đội ngũ cán bộ :

Hiện tại, UET có tổng 279 cán bộ giảng viên. Trong đó có 212 giảng viên, nghiên cứu viên và 67 cán bộ hành chính, phục vụ. Nhà trường luôn luôn tự hào vì có một đội ngũ cán bộ, giảng viên, nghiên cứu viên trình độ cao, có học vị tiến sĩ trở lên chiếm tỷ lệ 57%, trong đó tỉ lệ giáo sư và phó giáo sư đạt 15,1%. Không chỉ vậy, Nhà trường còn có đội ngũ giáo sư kiêm nhiệm đến từ các trường đại học và các viện tiên tiến trên thế giới. Hàng năm, nhà trường có 04 giảng viên đạt chức danh phó giáo sư. Đội ngũ giảng viên có nhiều giảng viên trẻ tuổi được công nhận là phó giáo sư trẻ nhất Việt Nam như PGS.TS Bùi Thế Duy đạt chức danh này năm 31 tuổi.

Cơ sở vật chất :

Khi mới thành lập, hệ thống cơ sở vật chất của trường còn thiếu thốn và sơ sài. Diện tích 1 phòng học cho sinh viên chỉ đạt 1,42m2/SV, một số giảng đường còn phải đi thuê. Đến nay diện tích các phòng học đã đạt: 2,73m2/SV. Cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho việc đào tạo, nghiên cứu đầy đủ hơn, khang trang hơn. Năm học 2015 – 2016, Trường đầu tư, nâng cấp 100% phòng học đạt chuẩn. Các phòng được trang bị điều hòa, hệ thống máy chiếu và bản tương tác, bàn ghế mới. Nhà trường đã chi ra một phần kinh phí đáng kể để đầu tư phát triển cơ sở vật chất phục vụ đào tạo các chương trình chất lượng cao.

Một số đơn vị nghiên cứu và đơn vị chức năng trong hệ thống khuôn viên trường:

  • Phòng thí nghiệm Trọng điểm Hệ thống tích hợp thông minh
  • Phòng thí nghiệm công nghệ Micro & Nanô
  • Trung tâm Nghiên cứu Điện tử, Viễn thông
  • Trung tâm Công nghệ Giám sát hiện trường
  • Phòng Đào tạo
  • Phòng Tổ chức Cán bộ
  • Phòng Công tác Sinh viên
  • Phòng Hành chính – Quản trị
  • Phòng Kế hoạch Tài chính
  • Phòng Khoa học công nghệ, Hợp tác phát triển
  • Phòng Thanh tra và Pháp chế
  • Trung tâm Đảm bảo chất lượng
  • Trung tâm Máy tính
  • Thư viện

Chương trình đào tạo :

Đào tạo đại học :

  • Công nghệ thông tin CLC
  • Khoa học máy tính CLC
  • Hệ thống thông tin CLC
  • Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu CLC
  • Công nghệ thông tin
  • Công nghệ thông tin (định hướng thị trường Nhật Bản)
  • Trí tuệ nhân tạo
  • Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông CLC
  • Kỹ thuật máy tính
  • Kỹ thuật robot
  • Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử CLC
  • Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
  • Cơ kỹ thuật
  • Vật lý kỹ thuật
  • Kỹ thuật năng lượng
  • Công nghệ kỹ thuật xây dựng
  • Công nghệ hàng không vũ trụ
  • Công nghệ nông nghiệp

Đào tạo sau đại học bậc Thạc sĩ :

  • Khoa học máy tính
  • Hệ thống thông tin
  • Kỹ thuật phần mềm
  • Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
  • An toàn thông tin
  • Kỹ thuật điện tử
  • Kỹ thuật viễn thông
  • Cơ kỹ thuật
  • Kỹ thuật cơ điện tử
  • Vật liệu và linh kiện nano
  • Kỹ thuật xây dựng

Đào tạo sau đại học bậc Tiến sĩ :

  • Khoa học máy tính
  • Hệ thống thông tin
  • Kỹ thuật phần mềm
  • Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
  • Kỹ thuật điện tử
  • Kỹ thuật viễn thông
  • Cơ kỹ thuật
  • Vật liệu và linh kiện nano
  • Kỹ thuật xây dựng

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại trường :

Định hướng đào tạo phù hợp với tương lai của thị trường lao động luôn là điểm ưu của trường Đại học Công nghệ trong quan hệ với các nhà tuyển dụng. Trong tình hình thị trường việc làm đang phải cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, Trường Đại học Công nghệ – Đại học quốc gia Hà Nội tự tin là một trong những đơn vị có hỗ trợ tốt nhất về việc làm cũng như tiếp tục học lên bậc cao hơn cho sinh viên.

Với mục đích tạo cho sinh viên một đà tiến vững chắc xây dựng sự nghiệp trong tương lai, công tác hỗ trợ hướng nghiệp, kỹ năng tìm việc, phỏng vấn cho sinh viên sẽ tiếp tục được nhà trường đẩy mạnh. Nhiều bạn sinh viên đã được các tập đoàn/doanh nghiệp lớn nhận thực tập và làm việc ngay khi còn đang là sinh viên năm thứ 3, thứ 4 của Nhà trường.

Tốt nghiệp Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc Gia Hà Nội có dễ xin việc không?

Theo thống kê của Trung tâm đảm bảo chất lượng, tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm sau 6 tháng ra Trường của Trường ĐHCN đạt 95%. Đặc biệt các ngành thuộc lĩnh vực CNTT, Công nghệ điện tử viễn thông và Cơ điện tử thì tỷ lệ này là 100%.

Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển

  • Trướng sẽ thông báo thời gian xét tuyển trên website.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối kiến thức văn hóa THPT theo quy định hiện hành). Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
  • Có đủ sức khoẻ để học tập tại ĐHQGHN theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập Chủ tịch hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong nước và quốc tế.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023.
  • Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) kết hợp với điểm 2 môn thi Toán và Vật lý trong kỳ thi THPT năm 2023.
  • Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực (HSA) năm 2023 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức.
  • Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (học sinh giỏi quốc gia, tỉnh/ thành phố, học sinh hệ chuyên…).

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

  • Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên website.
Điểm chuẩn Đại học Công nghệ các năm gần đây.

Điểm chuẩn của trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội như sau:

1. Năm 2022 – Điểm trúng tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022 

a. Các chương trình đào tạo chuẩn

Mã xét tuyển Tên ngành/chương trình đào tạo
Điểm trúng tuyển
CN1 Công nghệ thông tin 29.15
CN10 Công nghệ nông nghiệp 22
CN11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 27.25
CN12 Trí tuệ nhân tạo 27
CN13 Kỹ thuật năng lượng 22
CN16 Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản 27,5
CN17 Kỹ thuật Robot 23
CN2 Kỹ thuật máy tính 27,5
CN3 Vật lý kỹ thuật 23
CN4 Cơ kỹ thuật 25
CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 22
CN7 Công nghệ Hàng không vũ trụ 23

b. Các chương trình đào tạo chất lượng cao

Mã xét tuyển Tên ngành/chương trình đào tạo Điểm trúng tuyển Ghi chú
CN14 Hệ thống thông tin 25
Điều kiện tiếng Anh trong kỳ thi THPT từ 6 điểm trở lên
CN15 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 24
CN6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 23
CN8 Khoa học máy tính 27.25
CN9 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 23

Ghi chú: Điểm trúng tuyển được công bố theo thang điểm 30 và bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng

2. Năm 2021

a. Chương trình đào tạo chuẩn

Mã nhóm ngành Tên nhóm ngành Tên ngành/ chương trình đào tạo Điểm trúng tuyển (thang điểm 30)
CN 1 Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin 28.75
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản
CN 2 Máy tính và Robot Kỹ thuật máy tính 27.65
Kỹ thuật Robot
CN 3 Vật lý kỹ thuật Kỹ thuật năng lượng 25.4
Vật lý kỹ thuật
CN 4 Cơ kỹ thuật 26.2
CN 5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 24.5
CN 7 Công nghệ hàng không vũ trụ 25.5
CN 10 Công nghệ nông nghiệp 23.55
CN 11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 27.75

b. Chương trình đào tạo chất lượng cao

Mã nhóm ngành Tên nhóm ngành Tên ngành/ chương trình đào tạo Điểm trúng tuyển (thang điểm 30)
CN 6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 25.9 (điểm tiếng Anh >= 4)
CN 8 Công nghệ thông tin (CLC) Khoa học máy tính 27.9 (điểm tiếng Anh >= 4)
Hệ thống thông tin
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
CN 9 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 26.55 (điểm tiếng Anh >= 4)

3. Năm 2018 và 2019

Nhóm ngành Năm 2018 Năm 2019
Công nghệ thông tin 23.75 25.85
Máy tính và Robot 21 24.45
Cơ kỹ thuật 20.5 23.15
Vật lý kỹ thuật 18.75 21
Công nghệ kỹ xây dựng 18 20.25
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 22
Công nghệ Hàng không vũ trụ 19 22.25
Khoa học máy tính (Chất lượng cao) 22
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chất lượng cao) 20 23.1
Công nghệ nông nghiệp
20
Điều khiển và tự động hóa
24.65
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao)
23.1
Công nghệ thông tin (Chất lượng cao)
25

4. Năm 2020

a. Xét theo kết quả thi THPT năm 2020

Mã ngành /nhóm ngành Tên ngành /nhóm ngành
Điểm trúng tuyển (thang điểm 30)
Các chương trình đào tạo chuẩn
CN1 Công nghệ thông tin 28.1
CN2 Máy tính và Robot 27.25
CN3 Vật lý kỹ thuật 25.1
CN4 Cơ kỹ thuật 26.5
CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 24
CN7 Công nghệ hàng không vũ trụ 25.35
CN10 Công nghệ nông nghiệp 22.4
CN11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 27.55
Các chương trình đào tạo chất lượng cao
CN6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC) =4)”}”>

25.7 (điểm tiếng Anh >=4)
CN8 Công nghệ thông tin (CLC) =4)”}”>

27 (điểm tiếng Anh >=4)
CN9 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (CLC) =4)”}”>

26 (điểm tiếng Anh >=4)

b. Xét theo chứng chỉ SAT, ACT, A-Level, IELTS/TOEFL

Mã ngành/ nhóm ngành Nhóm ngành Chương trình SAT ACT A-level
IELTS /TOEFL
(đã quy đổi và tính theo tổ hợp A00/A01)
1. Các chương trình đào tạo chuẩn
CN1 Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin 1360 27
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản
CN2 Máy tính và Robot Kỹ thuật máy tính 1280 31/36 26
Kỹ thuật Robot*
CN4 Cơ kỹ thuật 24
CN5
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
24
CN7
Công nghệ hàng không vũ trụ*
1280 24
CN10
Công nghệ nông nghiệp*
1140 24
CN11
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
1280 26
2. Các chương trình đào tạo chất lượng cao
CN6
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
1280 240/300 24
CN8 Công nghệ thông tin** (CLC) Khoa học Máy tính 1280 31/36 26
Hệ thống thông tin
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
CN9
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông**
1280 240/300 24
Danh sách các ngành đào tạo
Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu (Dự kiến)
Chương trình đào tạo chuẩn
Công nghệ thông tin CN1 A00, A01 60
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản CN16 A00, A01 100
Kỹ thuật máy tính CN2 A00, A01 100
Trí tuệ nhân tạo CN12 A00, A01 180
Công nghệ kỹ thuật xây dựng CN5 A00, A01 100
Công nghệ hàng không vũ trụ CN7 A00, A01 80
Công nghệ nông nghiệp CN10 A00, A01, B00 60
Vật lý kỹ thuật CN3 A00, A01 80
Cơ kỹ thuật CN4 A00, A01 80
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa CN11 A00, A01 80
Kỹ thuật năng lượng CN13 A00, A01 60
Kỹ thuật Robot CN17 A00, A01 60
Chương trình đào tạo chất lượng cao
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử CN6 A00 (Toán, Lý hệ số 2)

A01 (Toán, Anh hệ số 2)

120
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông CN9 A00 (Toán, Lý hệ số 2)

A01 (Toán, Anh hệ số 2)

120
Khoa học máy tính CN8 A00 (Toán, Lý hệ số 2)

A01 (Toán, Anh hệ số 2)

280
Hệ thống thông tin CN14 A00 (Toán, Lý hệ số 2)

A01 (Toán, Anh hệ số 2)

60
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu CN15 A00 (Toán, Lý hệ số 2)

A01 (Toán, Anh hệ số 2)

60
Học phí của Đại học Công nghệ
  • Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao: 35.000.000đ/năm ổn định trong toàn khóa học.
  • Đối với các chương trình đào tạo khác:
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo Năm học
2020-2021
Năm học
2021-2022
Năm học
2022-2023
Năm học
2023-2024
Cho tất cả các ngành đào tạo của hệ chuẩn 1.170.000đ/tháng Theo Quy định của Nhà nước Theo Quy định của Nhà nước
Theo Quy định của Nhà nước
[wp-review]