Giới thiệu chung về Trường Đại học sư phạm Hà Nội

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội là một trung tâm đào tạo đại học, sau đại học, nghiên cứu và ứng dụng khoa học giáo dục và đa ngành chất lượng cao, là một trong các trường đại học trọng điểm trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam.
Nhà trường có hệ thống phòng học, phòng học đa năng trang bị đầy đủ máy móc; hệ thống phòng thí nghiệm ở một số khoa thực nghiệm được đầu tư máy móc hiện đại đáp ứng yêu cầu học tập và nghiên cứu khoa học của sinh viên, cán bộ; thư viện hiện đại, xưởng thực hành, phòng rèn luyện nghiệp vụ sư phạm, cơ sở thực tập sư phạm, sân vận động, nhà thi đấu đa năng, v.v… phục vụ thiết thực cho hoạt động dạy và học. Trường cũng có Kí túc xá, Trạm y tế phục vụ cho nhu cầu nhà ở, sinh hoạt và chăm sóc sức khoẻ cho sinh viên.

Thông tin tuyển sinh năm 2024 (dự kiến)

I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển

Theo lịch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của trường công bố cụ thể trên website.
2. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh phải có sức khỏe tốt, thí sinh mắc tật khúc xạ cận hoặc viễn thị không quá 3dp; không có dị tật bẩm sinh, hình xăm phản cảm. Nam cao từ 1,60m trở lên; nữ cao từ 1,55m trở lên.
Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m và nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m và nặng 40kg trở lên.
3. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Các phương thức tuyển sinh

Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Phương thức 2: Xét tuyển thẳng;
Phương thức 3: Xét học bạ THPT;
Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp sử dụng kết quả học bạ (xét theo PT4) hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (xét theo PT1) hoặc kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (xét theo PT5) với kết quả thi năng khiếu năm 2024 của trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh;
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

a. Phương thức 1 (PT1): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên
Đối với các ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục mầm non – Sư phạm Tiếng Anh, Giáo dục thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1 còn phải tham dự Kỳ thi năng khiếu năm 2024 do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức để lấy kết quả thi năng khiếu xét tuyển kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT.
b. Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển thẳng

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kỳ đạt loại Tốt, có học lực
Giỏi cả 03 năm cấp THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:
Thí sinh là học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia cấp THPT.
Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh) đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố/trường đại học.
Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh.
Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS (thời hạn không quá 02 năm tính đến ngày 19/05/2024).
Thí sinh đáp ứng điều kiện 1, 2, 3 diện XTT2 có các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế: IELTS hoặc TOEFL iBT (thời hạn 2 năm tính đến ngày 19/05/2024) được xem xét cộng điểm ưu tiên khi xét tuyển theo Phương thức 2 (XTT2) vào các ngành Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh), Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh; mức điểm ưu tiên (theo thang điểm 30) được quy đổi từ các chứng chỉ Tiếng Anh

* Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất

Xét tuyển thẳng các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kỳ đạt loại Khá trở lên, có học lực cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:

Thí sinh đáp ứng mục c, d của khoản 5 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất) của Trường ĐHSP Hà Nội.
Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp loại Giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật hoặc các thí sinh đạt các giải Âm nhạc, Mỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật) của Trường ĐHSP Hà Nội; Thí sinh là vận động viên cấp 1 được Cục thể dục thể thao công nhận hoặc thí sinh tham gia giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông toàn quốc thì được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất của Trường ĐHSP Hà Nội.
c. Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT

Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Tốt và học lực cả 03 năm cấp THPT đạt loại Giỏi trở lên. Riêng đối với ngành Sư phạm Tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp thì điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại Giỏi; đối với ngành Sư phạm Công nghệ, điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại Giỏi.
Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì và học lực cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên.
d. Phương thức 4 (PT4): Áp dụng đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất; xét tuyển dựa trên kết quả thi năng khiếu năm 2024 do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên và đáp ứng điều kiện về kết quả học tập cấp THPT.
e. Phương thức 5 (PT5): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Trường ĐHSP Hà Nội hoặc Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh tổ chức

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT từ loại Khá trở lên và điểm trung bình chung của 05 học kì (học kì 1, 2 lớp 10, 11 và học kì 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.
4.3. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 1,2, điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là diện XTT1). Thí sinh phải nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
Ưu tiên cộng điểm hoặc phỏng vấn xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt.

Các ngành tuyển sinh

1. Các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm): Nhóm ngành I:

1.1 Các ngành xét tuyển theo PT2, PT5 và PT1 hoặc PT4:

STT
Ngành học/mã ngành
Xét tuyển theo PT1 hoặc PT4 Xét tuyển theo PT2 Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5
Tổ hợp môn xét tuyển chỉ tiêu Môn/Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu Đội tuyển ưu tiên xét tuyển Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển Môn 1 (hệ số 2) Môn 2 (hệ số 1) Chỉ tiêu Ghi chú
1 SP Toán học
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3
7140209A Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 60 Toán 120 Toán Vật lí 60
7140209C Toán Hóa học 44
2 SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)
7140209B Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 04 Toán 24 Toán Tiếng Anh 24
7140209D Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 08
3 SP Vật lý
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học
IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600

7140211A Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 20 Vật lí 25 Vật lí Toán 20
7140211B Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) 05
4 SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học
IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600

7140211C Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 05 Vật lí 10 Vật lí Tiếng Anh 05
7140211D Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) 05
5 SP Khoa học tự nhiên
7140247A Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 15 Vật lí, Hóa học, Sinh học 45
Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học
IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

Vật lí Toán 15
7140247B Toán, Hoá học, Sinh học (B00) 15 Hóa học Toán 15
7140247C Sinh học Toán 15
6 SP Ngữ văn
Ngữ văn
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3
7140217C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 70 Ngữ văn 150 Ngữ văn Lịch sử 75
7140217D Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 50 Ngữ văn Tiếng Anh 55
7 SP Tiếng Anh
Đội tuyển Tiếng Anh
IELTS>=6.5;

TOEFL IBT>=79;

7140231A Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2(D01) 40 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2 50 Tiếng Anh Ngữ văn 30
7140231B Tiếng Anh Toán 40
7 Giáo dục Mầm non
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
IELTS>=6.0;

TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600

Cộng với điểm thi năng khiếu đăng kí theo mục 7.1 để xét tuyển
7140201A Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00) 95 Toán, Ngữ văn, Lịch sử 5 Ngữ văn Toán 10
8 Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
IELTS>=6.0;

TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600

7140201B Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01) 10 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 10 Tiếng Anh Toán 5
7140201C Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02) 10 Tiếng Anh Ngữ văn 5
9 Giáo dục Tiểu học
Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử, Địa lí
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3
7140202A Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 30 Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 30 Toán Ngữ văn 35
10 Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh
7140202B Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 25 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 15 Ngữ văn Tiếng Anh 5
7140202C Toán Tiếng Anh 5
11 SP Âm nhạc
Các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2 đối với các ngành năng khiếu
Cộng với điểm thi năng khiếu đăng kí theo mục 7.1 để xét tuyển
7140221A Toán, HÁT*2, Thẩm âm – Tiết tấu 44 Toán
3
Toán 3
7140221B Ngữ văn, HÁT*2, Thẩm âm – Tiết tấu 39 Ngữ văn Ngữ văn 1
12 SP Mĩ thuật
7140222A Toán, HÌNH HỌA*2, Trang trí 41 Toán
2
Toán 2
7140222B Ngữ văn, HÌNH HỌA*2, Trang trí 34 Ngữ văn Ngữ văn 1
13 Giáo dục Thể chất
Các giải thể dục thể thao, kiện tướng quốc gia, vận động viên cấp 1
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2 đối với các ngành năng khiếu
7140206A Toán, NK TDTT1*2, NK TDTT2 68 Toán 10 Toán 2

1.2 Các ngành xét tuyển theo PT1,PT2,PT3 và PT5:

STT
Ngành học/mã ngành
Xét tuyển theo PT1 Xét tuyển theo PT2 và PT3 Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5
Tổ hợp môn xét tuyển chỉ tiêu Môn/Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu Đội tuyển ưu tiên xét tuyển Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển Môn 1 (hệ số 2) Môn 2 (hệ số 1) Chỉ tiêu Ghi chú
1

SP Tin học
Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh
IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

MOS≥950;

7140210A Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 40 Toán, Vật lý, Tiếng Anh 10 Toán Vật lí 5
7140210B Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) 20 Toán Tiếng Anh 5
2

SP Hoá học
Hóa học, Toán hoặc Vật lý
IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

7140212A Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 22 Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0 07 Hóa học Toán 15
7140212C Toán, Hoá học, Sinh học (B00) 06
3 SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)
Hóa học, Toán hoặc Vật lý
IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

7140212B Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07) 14 Toán≥7.5,Tiếng Anh≥7.5, Hóa học≥8.0 07 Hóa học Tiếng Anh 09
4

SP Sinh học
Sinh học
IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

7140213B Toán, Hoá học, Sinh học *2 (B00) 46 Sinh học ≥ 8.0 29 Sinh học Hóa học 30
7140213D Toán, Ngoại ngữ, Sinh học *2 (D08,D32,D34) 14 Sinh học Tiếng Anh 7
5

SP Công nghệ
Toán, Vật lý, Tin học
IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

7140246A Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 25 Toán, Vật lý 78 Toán Vật lí 1
7140246B Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01) 15 Toán Tiếng Anh 1
6

SP Lịch sử
Ngữ văn, Lịch sử
IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

7140218C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 30 Lịch sử 30 Lịch sử Ngữ văn 30
7140218D Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) 05 Lịch sử Tiếng Anh 05
7

SP Địa lý
Địa lý, Ngữ văn hoặc Lịch sử
IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên; TCF≥300;

7140219B Toán, Ngữ văn, Địa (C04) 24 Địa lí 20 Địa lí Ngữ văn 20
7140219C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 50 Địa lí Lịch sử 20
8 SP Tiếng Pháp
Ngoại ngữ
IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public hoặc junior); TCF≥300;

7140233D Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2 (D01,D02,D03) 7 Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2 6 Tiếng Anh Ngữ văn 5
7140233C Ngữ văn, Ngoại ngữ*2, Địa lý (D15,D42,D44) 2
9 Giáo dục Đặc biệt
Tất cả các đội tuyển
IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên; TCF≥300;

7140203C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 5 Ngữ văn 7 Ngữ văn Tiếng Anh 5
7140203D Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 3
10

Giáo dục công dân
Tất cả các đội tuyển
IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; MOS≥950;

7140204B Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) 45 Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 24 Ngữ văn Lịch sử 5
7140204C Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) 45
11

Giáo dục chính trị
7140205B Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) 4 Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 9 Ngữ văn Lịch sử 3
7140205C Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) 4
12

Giáo dục Quốc phòng và An ninh
Tất cả các đội tuyển
7140208C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 11 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 4 Ngữ văn Lịch sử 2
7140208D Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 2

2. Các ngành khác (ngoài sư phạm):

2.1 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2 và PT5:

STT
Ngành học/mã ngành
Xét tuyển theo PT1 Xét tuyển theo PT2 Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5
Tổ hợp môn xét tuyển chỉ tiêu Môn/Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu Đội tuyển ưu tiên xét tuyển Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển Môn 1 (hệ số 2) Môn 2 (hệ số 1) Chỉ tiêu Ghi chú
Nhóm ngành V:
1 Toán học
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3
7460101A Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 25 Toán 20 Toán Vật lí 15
7460101D Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 25 Toán Hóa học 15
Nhóm ngành VII:
2 Văn học
Ngữ văn
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3
7229030C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 30 Ngữ văn 30 Ngữ văn Lịch sử 20
7229030D Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 20 Ngữ văn Tiếng Anh 10
3 Ngôn ngữ Anh
Tiếng Anh
IELTS>=6.5;

TOEFL IBT>=79

7220201 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2 (D01) 15 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2 30 Tiếng Anh Ngữ văn 15

2.2 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2,PT3 và PT5:

STT
Ngành học/mã ngành
Xét tuyển theo PT1 Xét tuyển theo PT2 và PT3
Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5
Tổ hợp môn xét tuyển chỉ tiêu PT1,4 Môn/Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu Đội tuyển ưu tiên xét tuyển Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển Môn 1 (hệ số 2) Môn 2 (hệ số 1) Chỉ tiêu
Nhóm ngành I:
1

Quản lí giáo dục
Tất cả các đội tuyển
IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên;

TCF≥300;

HSK >= 4;

7140114C Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) 20 Ngữ văn, Địa lý, GDCD 23 Ngữ văn Lịch sử 12
7140114D Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 10 Ngữ văn Tiếng Anh 5
Nhóm ngành IV:
2

Hóa học
Hóa học, Toán hoặc Vật lý
IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

7440112A Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 50 Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0 20 Hóa Toán 30
7440112B Toán, Hoá học, Sinh học (B00) 30
3 Sinh học
Sinh học
IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

7420101B Toán, Hoá học, Sinh học*2 (B00) 40 Sinh học ≥7.0 20 Sinh học Hóa học 20
7420101D Toán, Ngoại ngữ, Sinh học*2 (D08,D32,D34) 10 Sinh học Tiếng Anh 10
Nhóm ngành V:
4 Công nghệ thông tin
Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh
IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

MOS≥950;

7480201A Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 50 Toán, Vật lý, Hóa học 30 Toán Vật lí 10
7480201B Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) 25 Toán Tiếng Anh 11
Nhóm ngành VII:
5 Việt Nam học
Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý hoặc Tiếng Anh
IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên;TCF≥300;

7310630C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 30 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 40 Ngữ văn Tiếng Anh 20
7310630D Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15) 60
6 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý hoặc Tiếng Anh
IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên;TCF≥300;

7810103C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 30 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 40 Tiếng Anh Ngữ văn 20
7810103D Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15) 60
7 Ngôn ngữ Trung Quốc
Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc
IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

HSK >= 4 và

HSKK trung cấp

7220204A Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh*2 (D01) 10 Tiếng Anh
hoặc Tiếng Trung
10 Tiếng Anh Toán 5
7220204B Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung Quốc*2 (D04) 15 Tiếng Anh Ngữ văn 5
8 Triết học (Triết học Mác, Lê-nin)
Tất cả các đội tuyển
7229001B Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) 55 (Ngữ văn≥6, Lịch sử≥6, Địa lí≥6) ≥20.0 63 Ngữ văn Lịch sử 2
7229001C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 55
9

Chính trị học
Tất cả các đội tuyển
IELTS>=6.0;TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên;TCF≥300;

7310201B Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) 23 Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD 15 Ngữ văn Tiếng Anh 5
7310201C Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD (D66,D68,D70) 22
10 Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
Tất cả các đội tuyển
7310401C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 40 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 25 IELTS>=6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên;TCF≥300;

Ngữ văn Tiếng Anh 10
7310401D Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 25 Ngữ văn Lịch sử 10
11 Tâm lý học giáo dục
Tất cả các đội tuyển
7310403C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 25 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 10 IELTS>=6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên;TCF≥300;

Ngữ văn Tiếng Anh 5
7310403D Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 15 Ngữ văn Lịch sử 5
12 Công tác xã hội
Tất cả các đội tuyển
IELTS>=6.0;

TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên;TCF≥300

7760101C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 45 Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 85 Tiếng Anh Toán 15
7760101D Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 45 10
13 Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
Tất cả các đội tuyển
IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

MOS≥950;

7760103C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 40 Ngữ văn 30 Ngữ văn Lịch sử 30
7760103D Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 25 Ngữ văn Tiếng Anh 15

 

Điểm tuyển sinh các năm

Chỉ tiêu và điểm chuẩn vào các ngành học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:

Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
(Xét theo KQ thi TN THPT)
Năm 2023
(Xét theo KQ thi TN THPT) 
Sư phạm Toán học 23.6 A00: 25,75 26,3 26,25 26.23
Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)
26.35 (A00)
26.4 (A01)
26 (D01)
A00: 28
D01: 27
A00: 27,7
D01: 28,25
A00: 27,7
D01: 27,5
A00: 27.63
D01: 27,43
Sư phạm Tin học 18.15 (A00)

18.3 (A01)

18.1 (D01)

A00: 19,05

A01: 18,5

A00: 21,35

A01: 21

A00: 23,55

A01: 23,45

A00: 24,20
A01: 23.66
Sư phạm Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh) 24.25 (A00)

23.55 (A01)

19.55 (D01)

Sư phạm Vật lý 20.7 (A00)

21.35 (A01)

19.6 (C01)

A00: 22,75

A01: 22,75

A00: 25,15

A01: 25,6

A00: 25,35

A01: 25,55

A00: 25,89
A01: 25,95
Sư phạm Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) 21.5 (A00)

22.3 (A01)

19.45 (C01)

A00: 25,1

A01: 25,1

A00: 25,9

A01: 26,75

A00: 25,9

A01: 26,1

A00: 25,36
A01: 25,80
Sư phạm Hoá học 20.35 (A00) A00: 22,5 A00: 25,4

B00: 24,25

A00: 25,8

B00: 26

A00: 26,13
B00: 26,68
Sư phạm Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) 21 (D07) D07: 23,75 26,35 26 D07: 26,36
Sư phạm Sinh học 18.25 (A00)

18.1 (B00)

18.5 (C13)

B00: 18,53

D08, D32, D34: 19,23

B00: 23,28

D08, D32, D34: 19,38

B00: 23,63

D08, D32, D34: 20,78

B00: 24,93
D08: 22,85
Sư phạm Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) 24.95 (D13)

23.21 (D07)

20.25 (D08)

Sư phạm Công nghệ 18.1 (A00)

18.8 (A01)

18.3 (C01)

A00: 18,55

C01: 19,2

A00: 19,05

C01: 19

A00: 19,15

C01: 19,3

A00: 21.15

C01: 20,15

Sư phạm Ngữ văn
24.47 (C00)
22.3 (D01, D02, D03)
C00: 26,5
D01, D02, D03: 24,4
C00: 27,75
D01, D02, D03: 26,9
C00: 28,5
D01, D02, D03: 25,95
C00: 27,83
D01;D02;D03: 26,40
Sư phạm Lịch sử
23.25 (C00)
18.05 (D14, D62, D64)
C00: 26
D14: 19,95
C00: 27,5
D14: 26
C00: 28,5
D14: 27,05
C00: 28,42
D14: 27,76
Sư phạm Địa lý 18.95 (A00)

21.25 (C04)

22.75 (C00)

C04: 24,35

C00: 25,25

C01: 25,75

C00: 27

C04: 26,9

C00: 27,75

C04:26,05
C00: 27,76
Giáo dục công dân
24.05 (C14)
18.1 (D66, D68, D70)
19.5 (D01, D02, D03)
C19: 19,75
C20: 25,25
C19: 26,5
C20: 27,75
C19: 27,5
C20: 27,5
C19: 27,83
C20: 27,31
Giáo dục chính trị
20.2 (C14)
18.2 (D66, D68, D70)
C19: 21,25
C20: 19,25
C19: 26,25
C20: 28,25
28,5
C19: 28.13
C20: 27.47
Sư phạm Tiếng Anh 24.04 (D01) D01: 26,14 28,53 27,39 27.54
Sư phạm Tiếng Pháp
20.05 (D15, D42, D44)
20.01 (D01, D02, D03)
D15, D42, D44: 19,34
D01, D02, D03: 21,1
D15, D42, D44: 26,03
D01, D02, D03: 25,78
D15, D42, D44: 23,51
D01, D02, D03: 25,31
D15;D42;D44: 25,61
D01;D02;D03: 25,73
Giáo dục Mầm non 20.2 21,93 22,48 22,8 M00: 22,25
Giáo dục Mầm non – Sư phạm Tiếng Anh 18.58 (M01)

18.75 (M02)

M01: 19

M02: 19,03

M01: 19,88

M02: 22,13

M01: 19,25

M02: 19,13

M00: 20,63

M02: 22,35

Giáo dục Tiểu học
22.4
D01, D02, D03: 25,05
27
26,15
D01;D02;D03: 26.62
Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh 22.8 D01: 25,55 27,5 26,55 26.96
Giáo dục Đặc biệt
19.35 (B03)
23.5 (C00)
21.9 (D01)
C00: 25
D01, D02, D03: 19,15
C00: 24,25
D01, D02, D03: 24,35
C00: 27,5
D01, D02, D03: 24,85
C00: 27.9
D01;D02;D03: 26.83
Quản lý giáo dục
18.05 (A00)
21.75 (C00)
21.25 (D01, D02, D03)
C20: 24
D01, D02, D03: 21,45
C20: 26,75
D01, D02, D03: 25,7
C20: 26,5
D01, D2, D03: 24,6
C20: 26,50
D01;D02;D03: 24,80
Hóa học 16.85 (A00)

16.25 (B00)

A00: 17,45 A00: 19,75

B00: 19,45

A00: 20,05

B00: 19,7

A00: 22,75
B00: 22.10
Sinh học
16 (A00)
16.1 (B00)
19.75 (C13)
B00: 17,54
D08, D32, D34: 23,95
B00: 16,71
D08, D32, D34: 20,78
B00: 17,63
D08, D32, D34: 19,15
B00: 20,71
D08;D32;D34: 19,63
Toán học 16.05 (A00)

16.1 (A01)

19.5 (D01)

A00, 17,9

D01: 22,3

A00: 23

D01: 24,85

A00: 24,35

D01: 24,55

A00: 25,31
D01: 25,02
Công nghệ thông tin 16.05 (A00)

18 (A01)

17 (D01)

A00: 16

A01: 17,1

A00: 22,15

A01: 21,8

A00: 23,9

A01: 23,85

A00: 23,70
A01: 23,56
Việt Nam học
16.05 (D15, D42, D44)
19.25 (C00)
16.05 (D01, D02, D03)
C00: 21,25
D01: 19,65
C00: 23,25
D01: 22,65
C00: 25,5
D15: 20,45
C00: 24,87
D15: 22,75
Văn học
20.5 (C00)
19.95 (D01, D02, D03)
C00: 23
D01, D02, D03: 22,8
C00: 25,25
D01, D02, D03: 25,4
C00: 27
D01, D02, D03: 25,2
C00: 26,50
D01;D02;D03: 25,40
Ngôn ngữ Anh 23.79 (D01) D01: 25,65 27,4 26,35 26.6
Triết học
16.2 (C03)
16.25 (C00)
16.9 (D01, D02, D03)
A00: 16
C00: 17,25
D01: 16,95
C19: 16
C00: 16,25
C19: 23,5
C00: 22,25
C19: 25,80
C00: 24,20
Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác – Lênin)
16.75 (C14)
17.75 (D66, D68, D70)
C19: 20,75
D66, D68, D70: 18,9
C19: 26
D66, D68, D70: 20,45
C19: 26,62
D66;D68;D70: 25,05
Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
19.25 (C03)
21.25 (C00)
20 (D01, D02, D03)
C00: 23
D01, D02, D03: 22,5
C00: 25,5
D01, D02, D03: 25,4
C00: 26,25
D01, D02, D03: 24,8
C00: 25,89
D01;D02;D03: 25,15
Tâm lý học giáo dục
19.7 (C03)
22 (C00)
21.1 (D01, D02, D03)
C00: 24,5
D01, D02, D03: 23,8
C00: 26,5
D01, D02, D03:26,15
C00: 26,75
D01, D02, D03: 25,5
C00: 26,50
D01;D02;D03: 25,70
Công tác xã hội
16 (D14, D62, D64)
18.75 (C00)
16 (D01, D02, D03)
C00: 16,25
D01, D02, D03: 16,05
C00: 21,25

D01, D02, D03: 20,25

C00: 24,25

D01, D02, D03: 22,5

C00: 23,48
D01;D02;D03: 22,75
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
19.8 (A00)
18 (C00)
C00: 21,75
C00: 25,75
D01, D02, D03: 24,45
C00: 26
D01, D02, D03: 23,85

C00: 26,50
D01;D02;D03: 25,05

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
C00: 19
D01, D02, D03: 21,2
C00: 17
D01, D02, D03: 18,8
C00: 16,75
D01, D02, D03: 17,75
C00: 22,50
D01;D02;D03: 21,45
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
C00: 23
D01: 16,7
C00: 26,5
D01: 23,95
C00: 26,5
D15: 23,9
C00: 25,80
D15: 23,65
Giáo dục thể chất
19,55
T01: 22,85
Sư phạm Âm nhạc
N01: 19,13
N02: 18,38
N01: 19,55
N02: 18,50
Sư phạm Mỹ thuật
21
H01: 18,30
H02: 19,94
Ngôn ngữ Trung Quốc
D01: 26,05
D04: 25,91
D01: 26,56
D04: 26,12

Học phí

Mức học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:

  • Sinh viên ngành sư phạm được miễn học phí.
  • Các ngành khoa học xã hội: 250.000đ/tín chỉ.
  • Các ngành khoa học tự nhiên, thể dục thể thao, nghệ thuật: 300.000đ/tín chỉ.
Nhận xét từ người dùng 0 (0 reviews)
Back to Top