Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội (QHY)
Nhà Y1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, TP. Hà Nội. (Xem bản đồ)Giới thiệu chung về Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội :
Trường Đại học Y Dược (tiếng Anh: VNU University of Medicine and Pharmacy – VNU-UMP) là trường đại học chuyên ngành y khoa và dược học tại Việt Nam, thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Trường được kỳ vọng sẽ là nơi đào tạo ra đội ngũ y, bác sĩ có chuyên môn cao, giàu y đức và luôn sẵn sàng đóng góp sức mình vào công cuộc phụng sự sức khỏe cho cộng đồng. Với sự đầu tư kỹ lưỡng về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ học tập, nghiên cứu, trường Đại học Y Dược Hà Nội hy vọng sẽ bồi dưỡng ra nhiều đội ngũ nhân viên y tế xuất sắc, góp phần cải thiện chất lượng đào tạo Y, Dược trên phạm vi cả nước.
Hiện nay, trường có 180 giảng viên trực thuộc. Bộ máy ban giám hiệu do các nhà giáo sau đây trực tiếp điều hành:
GS.TS Lê Ngọc Thành (hiệu trưởng)
5 hiệu phó bao gồm:
- GS.TS Nguyễn Thanh Hải
- PGS.TS Phạm Trung Kiên
- PGS.TS Phạm Như Hải
- PGS.TS Đinh Đoàn Long
- PGS.TS Trịnh Hoàng Hà.
Ngoài ra, trường còn có đội ngũ giảng viên với trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm giảng dạy phong phú, luôn tận tâm trong công tác giảng dạy và nghiên cứu.
Về Bệnh viện Đại học Quốc gia Hà Nội: đây là nơi cho phép sinh viên được thực hành trong môi trường y khoa chuyên nghiệp. Các bạn sẽ được đào tạo tích hợp giữa lý thuyết – thực hành tại khu Bệnh viện có quy mô hơn 1000 giường bệnh dự kiến xây dựng tại Hòa Lạc.
Về Vườn Dược liệu: nằm tại Ba Vì, có diện tích khoảng 12 ha. Vườn được đưa vào sử dụng với mục đích cung cấp dược liệu, đào tạo sinh viên về kiến thức trồng trọt, chăm sóc và bảo tồn các giống cây thuốc quý… Bên cạnh đó, các bạn còn có cơ hội được thực hành giải phẫu trực tiếp các bộ phận của từng cây dược liệu để quan sát trực quan.
Thông tin tuyển sinh năm 2024 (dự kiến)
1. Thời gian xét tuyển
- Đối với xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GD và ĐT.
- Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức năm 2022: Theo hướng dẫn của ĐHQGHN.
- Đối với xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển theo phương thức khác: Thời gian nhận hồ sơ trước ngày 15/7/2022; mẫu hồ sơ, thủ tục hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) 2022 hoặc kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
4.1.1. Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (50% chỉ tiêu) theo tổ hợp A00 đối với ngành Dược học; tổ hợp B00 đối với các ngành: Y khoa, Răng- Hàm- Mặt, Kĩ thuật xét nghiệm y học, Kĩ thuật hình ảnh y học và Điều dưỡng.
Thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với ngành xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT (riêng đối với ngành RHM chất lượng cao phải có điểm thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh đạt tốt thiểu 6 điểm trở lên).
Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2022 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
4.1.2. Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 (20% chỉ tiêu), yêu cầu điểm thi ĐGNL phải đạt tối thiểu 100 điểm và điểm trung bình chung học tập của 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển trong năm lớp 12 phải đạt từ 8.5 điểm trở lên đối với ngành Y khoa, Dược học và Răng- Hàm- Mặt; điểm thi ĐGNL phải đạt tối thiểu 80 điểm và điểm trung bình chung học tập của 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển trong năm lớp 12 phải đạt từ 7.5 điểm trở lên đối với các ngành còn lại;
Nguyên tắc xét theo điểm thi ĐGNL, xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, những thí sinh cùng mức điểm ở cuối danh sách sẽ xét đến điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong năm lớp 12.
4.1.3. Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (10% chỉ tiêu). Yêu cầu chứng chỉ IELTS từ 6.5 trở lên đối với các ngành (Y khoa, Dược học và Răng-Hàm-Mặt), hoặc từ 5.5 trở lên đối với các ngành (KT Xét nghiệm y học, KT Hình ảnh y học và Điều dưỡng), chứng chỉ phải còn hạn sử dụng trong thời gian 02 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển. Thí sinh còn phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 với tổng điểm 02 môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành học (bắt buộc phải có môn toán) đạt tối thiểu 17 điểm đối ngành Y khoa, Răng- Hàm- Mặt, Dược học hoặc tối thiểu 15 điểm đối với các ngành còn lại.
Điểm xét tuyển bằng tổng của điểm IELTS quy đổi (bảng quy đổi ở Phụ lục 2) cộng với điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển (bắt buộc phải có môn Toán).
Nguyên tắc xét tuyển xét từ điểm cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Những thí sinh cùng mức điểm ở cuối danh sách sẽ xét đến điểm IELTS, sau đến điểm môn Toán của kỳ thi THPT.
4.1.4. Xét tuyển theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN tại quyết định số 4412/QĐ-ĐHQGHN ngày 31/12/2021
a) Dành 5% chỉ tiêu cho đối tượng là học sinh các Trường THPT thuộc ĐHQGHN và học sinh trường THPT chuyên (danh sách có trong phụ lục 1) đạt các yêu cầu sau:
– Có hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại tốt;
– Có học lực 3 năm THPT đạt loại giỏi;
– Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 có tổng điểm tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ GĐ&ĐT;
– Đoạt giải Nhất hoặc Huy chương Vàng các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế có đề tài dự thi phù hợp với ngành xét tuyển.
Thí sinh phải báo cáo tóm tắt đề tài dự thi bằng tiếng Anh trước Hội đồng tuyển sinh của Trường để Hội đồng xem xét, quyết định.
b) Dành 5% cho đối tượng học sinh các trường THPT trên toàn quốc đạt các yêu cầu sau:
– Có hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại tốt;
– Có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên,
– Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 có tổng điểm tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ GĐ&ĐT:
– Tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN hoặc cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học: Đạt giải Nhất đối với các ngành Y khoa, Răng- Hàm- Mặt, Dược học; đạt giải nhất, nhì, ba đối với các ngành còn lại.
Nguyên tắc xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ giải cao xuống giải thấp cho đến hết chỉ tiêu, trường hợp cùng mức ưu tiên ở cuối danh sách sẽ xét thêm tổng điểm tổ hợp trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
4.1.5. Xét tuyển đối tượng học sinh dự bị đại học (dành 2% chỉ tiêu) Học sinh các trường dự bị đại học (đã được Trường phân bổ chỉ tiêu bằng văn bản) phải có điểm tổng kết năm học tại trường dự bị đại học đạt loại khá trở lên.
* Tùy theo số lượng thí sinh đăng ký vào các phương thức tuyển sinh, Hội đồng tuyển sinh có thể xem xét chuyển đổi tỉ lệ chỉ tiêu giữa các phương thức; riêng diện tuyển thẳng đảm bảo không vượt quá 30% chỉ tiêu.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN, Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với các ngành thuộc khối ngành sức khỏe.
– Riêng ngành Răng – Hàm – Mặt (chất lượng cao), điểm môn thi tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT phải đạt từ 6/10 điểm trở lên (trừ những thí sinh được miễn thi ngoại ngữ).
4.3. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (8% chỉ tiêu).
a) Xét tuyển thẳng: Dành 3% chỉ tiêu xét tuyển thẳng cho đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT với các thí sinh đạt một trong các điều kiện theo thứ tự ưu tiên sau:
– Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học.
– Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia với các đề tài thuộc lĩnh vực phù hợp với ngành xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh của trường sẽ xem xét đề tài mà thí sinh đoạt giải để quyết định.
b) Ưu tiên xét tuyển: Dành 5% chỉ tiêu cho ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng ở trên (mục a) nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng. Thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 với tổng điểm tổ hợp đối với ngành xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Nguyên tắc xét tuyển: xét theo thứ tự ưu tiên từ giải cao xuống giải thấp cho đến hết chỉ tiêu, trường hợp cùng mức ưu tiên ở cuối danh sách sẽ xét theo tổng điểm tổ hợp xét tuyển, sau đến điểm môn Toán trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Các ngành tuyển sinh
TT | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Mã phương thức xét tuyển | Tên phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) | Mã tổ hợp |
1
|
7720101
|
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 90 | B00 | |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế TS | 6 | Y31 | |||
500 | Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế TS | 9 | Y50 | |||
401 | Xét kết quả thi ĐGNL | 36 | Q00 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo đề án TS đối tượng HS trường chuyên, đạt huy chương vàng | 9 | Y33 | |||
501 | Xét tuyển thẳng theo đề án TS đối tượng HS đạt giải HSG cấp tỉnh | 9 | Y51 | |||
409 | Xét tuyển theo CC (IELTS) | 18 | Y49 | |||
2
|
7720201
|
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 80 | A00 | |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế TS | 5 | Y31 | |||
500 | Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế TS | 8 | Y50 | |||
401 | Xét kết quả thi ĐGNL | 32 | Q00 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo đề án TS đối tượng HS trường chuyên, đạt huy chương vàng | 8 | Y33 | |||
501 | Xét tuyển thẳng theo đề án TS đối tượng HS đạt giải HSG cấp tỉnh | 8 | Y51 | |||
409 | Xét tuyển theo CC (IELTS) | 16 | Y49 | |||
3
|
7720501
|
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 25 | B00 | |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế TS | 1 | Y31 | |||
500 | Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế TS | 3 | Y50 | |||
401 | Xét kết quả thi ĐGNL | 10 | Q00 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo đề án TS đối tượng HS trường chuyên, đạt huy chương vàng | 2 | Y33 | |||
501 | Xét tuyển thẳng theo đề án TS đối tượng HS đạt giải HSG cấp tỉnh | 3 | Y51 | |||
409 | Xét tuyển theo CC (IELTS) | 5 | Y49 | |||
4
|
7720601
|
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 25 | B00 | |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế TS | 1 | Y31 | |||
500 | Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế TS | 3 | Y50 | |||
401 | Xét kết quả thi ĐGNL | 10 | Q00 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo đề án TS đối tượng HS trường chuyên, đạt huy chương vàng | 2 | Y33 | |||
501 | Xét tuyển thẳng theo đề án TS đối tượng HS đạt giải HSG cấp tỉnh | 3 | Y51 | |||
409 | Xét tuyển theo CC (IELTS) | 5 | Y49 | |||
5
|
7720602
|
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 25 | B00 | |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế TS | 1 | Q00 | |||
500 | Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế TS | 3 | Y50 | |||
401 | Xét kết quả thi ĐGNL | 10 | Q00 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo đề án TS đối tượng HS trường chuyên, đạt huy chương vàng | 2 | Y33 | |||
501 | Xét tuyển thẳng theo đề án TS đối tượng HS đạt giải HSG cấp tỉnh | 3 | Y51 | |||
409 | Xét tuyển theo CC (IELTS) | 5 | Y49 | |||
6
|
7720301
|
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 30 | B00 | |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế TS | 2 | Y31 | |||
500 | Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế TS | 3 | Y50 | |||
401 | Xét kết quả thi ĐGNL | 12 | Q00 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo đề án TS đối tượng HS trường chuyên, đạt huy chương vàng | 3 | Y33 | |||
501 | Xét tuyển thẳng theo đề án TS đối tượng HS đạt giải HSG cấp tỉnh | 3 | Y51 | |||
409 | Xét tuyển theo CC (IELTS) | 6 | Y49 |
Điểm trúng tuyển các năm
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022
(Xét theo KQ thi TN THPT) |
Y khoa | 25.6 | 28,35 | 28,15 | 27,3 |
Dược học | 24.2 | 26,70 | 26,05 | 25,7 |
Răng – Hàm – Mặt (chương trình Chất lượng cao) | 23.6 | 27,2 | ||
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 22.2 | 25,55 | 25,85 | 25,15 |
Kỹ thuật hình ảnh y học | 21 | 25,15 | 25,4 | 24,55 |
Điều dưỡng | 24,90 | 25,35 | 24,55 | |
Răng hàm mặt | 27,5 | 26,4
(Điều kiện tiếng Anh trong kỳ thi THPT từ 6 điểm trở lên) |
Học phí
Học phí dự kiến năm 2022 với sinh viên chính quy:
- Học phí các ngành hệ chuẩn: 2.450.000 đồng/tháng*10 tháng/năm.
- Học phí ngành Răng hàm mặt hệ chất lượng cao: 6.000.000 đồng/tháng*10 tháng/năm.