Đại học Tôn Đức Thắng công bố phương án tuyển sinh 2024

Thông tin tuyển sinh vào trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2024 đã được công bố, trường tuyển khoảng 6.500 chỉ tiêu, tăng 500 chỉ tiêu so với năm trước.

Năm 2024, Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) dự kiến tuyển sinh khoảng 6500 chỉ tiêu trình độ đại học cho 40 ngành chương trình tiêu chuẩn, 19 ngành chương trình chất lượng cao, 12 ngành chương trình đại học bằng tiếng Anh, 11 ngành chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh, 13 ngành chương trình liên kết đào tạo quốc tế, 11 ngành chương trình dự bị liên kết đào tạo quốc tế, 09 ngành chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa theo 04 phương thức xét tuyển:

1. Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT (Mã phương thức 200)

– Đợt 1: Xét tuyển theo kết quả học tập 5HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1 lớp 12) dành cho học sinh đang học tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU. Dự kiến đăng ký xét tuyển từ 01/04/2024.

– Đợt 2: Xét tuyển theo kết quả học tập 6HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1,2 lớp 12) dành cho học sinh đang học tại các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU. Dự kiến đăng ký xét tuyển từ 20/05/2024.

2. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (Mã phương thức 100)

3. Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU (Mã phương thức 303)

– Đối tượng 1: Xét tuyển thẳng và cấp học bổng cho thí sinh có Thư giới thiệu của Ban Giám hiệu các trường THPT có ký kết hợp tác với TDTU.

– Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ IELTS xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh và chương trình liên kết đào tạo quốc tế.

– Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài; Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam; Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế.

– Đối tượng 4: Xét tuyển thẳng dành cho học sinh trường trực thuộc TDTU (Trường quốc tế Việt Nam – Phần Lan)

4. Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (Mã phương thức 402)

Ngoài ra, TDTU còn xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển cho các đối tượng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

Năm 2024, TDTU dành hơn 35 tỷ đồng cấp học bổng với đa dạng chính sách, đối tượng: Học bổng Thủ khoa đầu vào; học bổng cho học sinh các tỉnh/trường THPT ký kết; học bổng dành cho học sinh trường chuyên/trọng điểm; học bổng Chương trình đại học bằng tiếng Anh, liên kết đào tạo quốc tế; học bổng cho ngành thu hút và chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa,…

Tham khảo danh mục ngành và tổ hợp xét tuyển đại học năm 2024

TT Tên ngành /chuyên ngành Mã ngành/chuyên ngành Ghi chú
CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN
1 Ngôn ngữ Anh 7220201
2 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) 7310630
3 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) 7310630Q
4 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) 7340101
5 Marketing 7340115
6 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) 7340101N
7 Kinh doanh quốc tế 7340120
8 Tài chính – Ngân hàng 7340201
9 Kế toán 7340301
10 Luật 7380101
11 Dược học 7720201
12 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204
13 Công nghệ sinh học 7420201
14 Kỹ thuật hóa học 7520301
15 Khoa học máy tính 7480101
16 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102
17 Kỹ thuật phần mềm 7480103
18 Kỹ thuật điện 7520201
19 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207
20 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216
21 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114  
22 Kỹ thuật xây dựng 7580201
23 Kiến trúc 7580101
24 Thiết kế đồ họa 7210403
25 Thiết kế thời trang 7210404
26 Thiết kế nội thất 7580108
27 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) 7340408
28 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) 7810301
29 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) 7810301G
30 Xã hội học 7310301
31 Công tác xã hội 7760101
32 Bảo hộ lao động 7850201
33 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) 7510406
34 Khoa học môi trường 7440301
35 Toán ứng dụng 7460112
36 Thống kê 7460201
37 Quy hoạch vùng và đô thị 7580105
38 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205
39 Quản lý xây dựng 7580302
40 Việt Nam học (Chuyên ngành: Việt ngữ học và văn hóa xã hội Việt Nam) 7310630N Xét tuyển thẳng người nước ngoài
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO
1 Ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao F7220201
2 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) – Chất lượng cao F7310630Q
3 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) – Chất lượng cao F7340101
4 Marketing – Chất lượng cao F7340115
5 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chất lượng cao F7340101N
6 Kinh doanh quốc tế – Chất lượng cao F7340120
7 Tài chính – Ngân hàng – Chất lượng cao F7340201
8 Kế toán – Chất lượng cao F7340301
9 Luật – Chất lượng cao F7380101
10 Công nghệ sinh học – Chất lượng cao F7420201
11 Khoa học máy tính – Chất lượng cao F7480101
12 Kỹ thuật phần mềm – Chất lượng cao F7480103
13 Kỹ thuật điện – Chất lượng cao F7520201
14 Kỹ thuật điện tử – viễn thông – Chất lượng cao F7520207
15 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chất lượng cao F7520216
16 Kỹ thuật xây dựng – Chất lượng cao F7580201
17 Thiết kế đồ họa – Chất lượng cao F7210403
18 Kiến trúc – Chất lượng cao F7580101
19 Kỹ thuật hóa học – Chất lượng cao F7520301
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH

Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào

– Thí sinh có quốc tịch từ các nước tiếng Anh bản ngữ không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào;

– Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước khác: phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2022 và còn giá trị đến ngày 01/10/2024)

Trường hợp số lượng thí sinh nhập học ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn chuyển qua các ngành/chương trình khác nếu đáp ứng được tiêu chí đầu vào của ngành/chương trình đó hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh.

1 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh FA7220201
2 Marketing – Chương trình đại học bằng tiếng Anh FA7340115
3 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chương trình đại học bằng tiếng Anh FA7340101N
4 Kinh doanh quốc tế – Chương trình đại học bằng tiếng Anh FA7340120
5 Công nghệ sinh học – Chương trình đại học bằng tiếng Anh FA7420201
6 Khoa học máy tính – Chương trình đại học bằng tiếng Anh FA7480101
7 Kỹ thuật phần mềm –Chương trình đại học bằng tiếng Anh FA7480103
8 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chương trình đại học bằng tiếng Anh FA7520216
9 Kỹ thuật xây dựng – Chương trình đại học bằng tiếng Anh FA7580201
10 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) – Chương trình đại học bằng tiếng Anh FA7340301
11 Tài chính ngân hàng – Chương trình đại học bằng tiếng Anh FA7340201
12 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) – Chương trình đại học bằng tiếng Anh FA7310630Q
CHƯƠNG TRÌNH DỰ BỊ ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH

Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 hoặc tương đương theo quy định của TDTU có thể đăng ký xét tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh không có chương trình dự bị tiếng Anh).

Trong 1 năm học, thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định để được xét chuyển vào chương trình học chính thức. Sau thời gian trên, thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định của TDTU sẽ bị xử lý học vụ thôi học.

1 Marketing – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh D7340115
2 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh D7340101N
3 Kinh doanh quốc tế – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh D7340120
4 Công nghệ sinh học – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh D7420201
5 Khoa học máy tính – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh D7480101
6 Kỹ thuật phần mềm –Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh D7480103
7 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh D7520216
8 Kỹ thuật xây dựng – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh D7580201
9 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh D7340301
10 Tài chính ngân hàng – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh D7340201
11 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh D7310630Q
CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA
1 Ngôn ngữ Anh – Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa N7220201
2 Marketing – Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa N7340115
3 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa N7340101N
4 Kế toán – Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa N7340301
5 Luật – Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa N7380101
6 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) – Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa N7310630
7 Kỹ thuật phần mềm – Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa N7480103
8 Khoa học máy tính – Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa N7480101
9 Thiết kế đồ họa – Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa N7210403
CÁC CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ

Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào

Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước khác: phải có Chứng chỉ tiếng Anh trình độ B2 (tương đương IELTS 5.5) trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2022 và còn giá trị đến ngày 01/10/2024).

Trường hợp số lượng thí sinh nhập học ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn chuyển qua các ngành/chương trình khác nếu đáp ứng được tiêu chí đầu vào của ngành/chương trình đó hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh.

Đối tượng xét tuyển các ngành liên kết với các trường đại học của Cộng hòa Séc phải tốt nghiệp THPT 2024

1 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). K7340101
2 Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia). K7340101N
3 Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). K7340201X
4 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh). K7340301
5 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). K7520201
6 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). K7580201
7 Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). K7480101L
8 Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). K7340120L
9 Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) K7480101T
10 Quản trị kinh doanh (đơn bằng 2+2) – Chương trình liên kết đơn Đại học Emlyon (Pháp) K7340101E Dự kiến
11 Kinh doanh chuyên ngành Tài chính (đơn bằng 1,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Massey (New Zealand) K7340201M Dự kiến
12 Tài chính (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học Fengchia (Đài Loan) K7340201 Dự kiến
13 Quản trị kinh doanh (đơn bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học Lunghwa (Đài Loan) K7340101L Dự kiến
CHƯƠNG TRÌNH DỰ BỊ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ

Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào một số ngành của chương trình liên kết đào tạo quốc tế nhưng chưa có chứng chỉ tiếng Anh trình độ B2 tương đương IELTS 5.5 theo quy định của TDTU có thể đăng ký xét tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh liên kết quốc tế.

Trong 1 năm học, thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định để được xét chuyển vào chương trình học chính thức. Sau thời gian trên, thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định của TDTU sẽ bị xử lý học vụ thôi học.

1 Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình dự bị liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia). DK7340101N
2 Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) – Chương trình dự bị liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). DK7340201X
3 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình dự bị liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh). DK7340301
4 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình dự bị liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). DK7520201
5 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2)- Chương trình dự bị liên kết Đại học La Trobe (Úc). DK7580201
6 Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình dự bị liên kết Đại học La Trobe (Úc). DK7480101L
7 Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình dự bị liên kết Đại học La Trobe (Úc). DK7340120L
8 Quản trị kinh doanh (đơn bằng 2+2) – Chương trình dự bị liên kết đơn Đại học Emlyon (Pháp) DK7340101E Dự kiến
9 Kinh doanh chuyên ngành Tài chính (đơn bằng 1,5+1,5) – Chương trình dự bị liên kết Đại học Massey (New Zealand) DK7340201M Dự kiến
10 Tài chính (song bằng 2+2) – Chương trình dự bị liên kết Đại học Fengchia (Đài Loan) DK7340201 Dự kiến
11 Quản trị kinh doanh (đơn bằng 3+1) – Chương trình dự bị liên kết Đại học Lunghwa (Đài Loan) DK7340101L Dự kiến

 Theo TTHN

Tags:
Back to Top