Đại học Tôn Đức Thắng

Lịch sử hình thành

Tiền thân của Trường Đại học Tôn Đức Thắng (Ton Duc Thang University: TDTU) là Trường Đại học Công nghệ Dân lập Tôn Đức Thắng, thành lập theo Quyết định 787/TTg-QĐ ngày 24/9/1997 của Thủ tướng Chính phủ. Trường do Liên đoàn lao động Thành phố Hồ Chí Minh sáng lập và quản lý thông qua Hội đồng quản trị do Chủ tịch Liên đoàn lao động Thành phố đương nhiệm làm chủ tịch.

Mục tiêu của Trường:

Mục tiêu thành lập TDTU trong giai đoạn đầu là: thực hiện Chương trình 17/TU và Chỉ thị 13 của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh về đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề cho giai cấp công nhân Thành phố; phát triển nguồn nhân lực cho nhu cầu công nghiệp hoá – hiện đại hoá; góp phần đào tạo nhân tài, nhân lực, thực hiện nghiên cứu để phục vụ hệ thống sản xuất, xã hội ở Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam.

Ngày 28/01/2003, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 18/2003/TTg-QĐ chuyển đổi pháp nhân và đổi tên Trường Đại học Công nghệ Dân lập Tôn Đức Thắng thành Trường Đại học Bán công Tôn Đức Thắng trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Như vậy, sau 5 năm rưỡi là đại học dân lập hoạt động với mục tiêu đào tạo nhân lực, chuyên gia theo mô hình đại học công nghệ-kỹ thuật ứng dụng; bằng quyết định này, TDTU trở thành đại học khoa học ứng dụng đa ngành và không còn pháp nhân dân lập.

Ngày 11/6/2008, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 747/TTg-QĐ đổi tên Trường Đại học Bán công Tôn Đức Thắng thành Trường Đại học Tôn Đức Thắng và chuyển về thuộc Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam. Trong thời gian này, mục tiêu của trường được bổ sung thêm là “trực tiếp phục vụ việc phát triển nguồn nhân lực trong công nhân, người lao động để góp phần xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam theo tinh thần Nghị quyết 20-NQ/TW ngày 28/01/2008 của Hội nghị Lần thứ 6 Ban chấp hành trung ương Đảng Khóa 10”. 

Ngày 29/01/2015, tại Quyết định số 158/QĐ-TTg, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường TDTU giai đoạn 2015-2017. Mục tiêu của Trường được xác định rằng: “Đại học Tôn Đức Thắng chủ động huy động, sử dụng hợp lý, hiệu quả nhất các nguồn lực của trường và xã hội để phát triển Trường Đại học Tôn Đức Thắng thành một đại học định hướng nghiên cứu có chất lượng trong khu vực và trên thế giới, đồng thời bảo đảm các đối tượng chính sách, đối tượng thuộc hộ nghèo có cơ hội tiếp cận các chương trình đào tạo của trường”.

Có thể bạn quan tâm: Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
                                                                         
Thông tin tuyển sinh 2024 (dự kiến).

1. Kế hoạch tổ chức tuyển sinh

* Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT

  • Đợt 1: từ ngày 01/04 đến ngày 20/06/2023.

* Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

  • Thực hiện theo đúng quy định và hướng dẫn tuyển sinh năm 2023.

* Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU

  • Đợt 1: 20 – 21/05/2023;
  • Đợt 2: 02 – 03/07/2023;

* Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

  • Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

* Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

  • Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT.
  • Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU.
  • Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
  • Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

4.2. Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

  • Trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
Điểm chuẩn Đại học Tôn Đức Thắng các năm gần đây.

Điểm chuẩn của trường Đại học Tôn Đức Thắng xét theo kết quả thi THPT như sau:

I. Chương trình tiêu chuẩn

Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Thiết kế công nghiệp 22,50 24,50 30,50 23
Thiết kế đồ họa 27 30 34,00 27 29,50
Thiết kế thời trang 22,50 25 30,50 24 27,00
Thiết kế nội thất 22,50 27 29,00 24 28,00
Ngôn ngữ Anh 33 33,25 35,60 34 36,50
Ngôn ngữ Trung Quốc 31 31,50 34,90 33 36,00
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung – Anh) 31
Xã hội học 25 29,25 32,90 28,5 33,75
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch và lữ hành) 31 31,75 33,30 31,8 34,75
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch và quản lý du lịch) 31 32,75 34,20 31,8 34,75
Công tác xã hội 23,50 24 29,50 25,3 29,50
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) 32 34,25 36,00 33,6 34,00
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) 32,50 34,25 35,10 30,5 33,00
Marketing 32,50 35,25 36,90 34,8 37,25
Kinh doanh quốc tế 33 35,25 36,30 34,5 37,50
Tài chính – Ngân hàng 30 33,50 34,80 33,6 36,50
Kế toán 30 33,50 34,80 33,3 36,00
Quan hệ lao động 24 29 32,50 27 28,00
Luật 30,25 33,25 35,00 33,5 35,75
Công nghệ sinh học 26,75 27 29,60 26,5 34,75
Kỹ thuật hóa học 17,25 28 32,00 28,5 33,75
Khoa học môi trường 24 24 23,00 22 27,00
Bảo hộ lao động 23,50 24 23,00 23 26,00
Công nghệ kỹ thuật môi trường 24 24 23,00 22 26,00
Toán ứng dụng 23 24 29,50 31,1 30,00
Thống kê 23 24 28,50 29,1 29,50
Khoa học máy tính 30,75 33,75 34,60 35 37,25
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 29 33 33,40 34,5 36,25
Kỹ thuật phần mềm 32 34,50 35,20 35,4 37,25
Kỹ thuật điện 25,75 28 29,70 27,5 28,25
Kỹ thuật điện tử – viễn thông 25,50 28 31,00 29,5 29,00
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 28,75 31,25 33,00 31,7 34,25
Kiến trúc 25 25,50 28,00 26 28,00
Quy hoạch vùng và đô thị 23 24 24,00 23 26,00
Kỹ thuật xây dựng 27 27,75 29,40 25 29,00
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 23 24 24,00 23 26,00
Dược học 30 33 33,80 33,2 36,50
Quản lý thể dục thể thao (chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) 26,50 29,75 32,80 27 33,00
Golf 24 23 23,00 23 26,00
Kỹ thuật cơ điện tử 28,75 32,00 28,5

II. Chương trình chất lượng cao

Ngành Năm 2019  Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Ngôn ngữ Anh 30,50 30,75 34,80 29,9 32,00
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch và quản lý du lịch) 25,25 28 30,80 27 28,00
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) 28,50 33 35,30 32,7 34,00
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) 28,25 31,50 34,30 29,1 33,00
Marketing 28,50 33 35,60 33,5 35,50
Kinh doanh quốc tế 30,75 33 35,90 32,8 35,50
Tài chính – Ngân hàng 24,75 29,25 33,70 30,1 33,25
Kế toán 24 27,50 32,80 29,2 31,50
Luật 24 29 33,30 32,1 32,75
Công nghệ sinh học 24 24 24,00 22 28,00
Khoa học máy tính 24,50 30 33,90 34,5 34,50
Kỹ thuật phần mềm 25 31,50 34,00 34,5 34,50
Kỹ thuật điện 22,50 24 24,00 22 26,00
Kỹ thuật điện tử – viễn thông 22,50 24 24,00 22 26,00
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 23 24 28,00 25 27,00
Kỹ thuật xây dựng 22,50 24 24,00 22 26,00
Thiết kế đồ họa 22,50 24 30,50 23 27,00
Kiến trúc 27,00
Kỹ thuật hóa học 27,00

III. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh

Tên ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh 30,50 25 26,00 25 32,00
Marketing – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh 24,00 25,50 33,00 27 33,00
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh 24,00 25 28,00 27 28,00
Công nghệ sinh học – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh 22,50 24 24,00 24 28,00
Khoa học máy tính – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh 22,50 24 25,00 24 28,50
Kỹ thuật phần mềm – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh 22,50 24 25,00 24 28,50
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh 22,50 24 24,00 24 28,00
Kỹ thuật xây dựng – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh 22,50 24 24,00 24 28,00
Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh 22,50 24 25,00 24 28,00
Tài chính ngân hàng – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh 24 25,00 24 28,00
Kinh doanh quốc tế – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh 25 33,50 27 33,00
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) – Chương trình đại học bằng tiếng Anh 24 25,00 24 28,00
Danh sách các ngành đào tạo

1. Chương trình tiêu chuẩn

STT Tên ngành /chuyên ngành Mã ngành/chuyên ngành Chỉ tiêu
1 Ngôn ngữ Anh 7220201 150
2 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) 7310630 135
3 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) 7230101 80
4 Marketing 7340115 80
5 Tài chính – Ngân hàng 7340201 110
6 Thiết kế đồ họa 7210403 240
7 Luật 7380101 110
8 Kế toán 7340301 130
9 Dược học 7720201 200
10 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 100
11 Công nghệ sinh học 7420201 140
12 Kỹ thuật hóa học 7520301 190
13 Kỹ thuật máy tính 7480101 80
14 Kỹ thuật điện 7520101 115
15 Kỹ thuật xây dựng 7580201 150
16 Kiến trúc 7580101 110
17 Thiết kế thời trang 7210404 30
18 Thiết kế nội thất 7580108 120
19 Quan hệ lao động (Chuyên ngành: Quản lý Quản hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) 7340408 120
20 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành: Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) 7810301 140
21 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành: Golf) 7810301G 40
22 Xã hội học 7310301 90
23 Bảo hộ lao động 7850201 70
24 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành: Cấp thoát nước và môi trường nước) 7510406 60
25 Khoa học môi trường 7440301 100
26 Toán ứng dụng 7460112 100
27 Thống kế 7460201 100
28 Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 40
29 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 40
30 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) 7310630Q 120
31 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – Khách sạn) 7340101N 80
32 Kinh doanh quốc tế 7340120 80
33 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102 100
34 Kỹ thuật phần mềm 7480103 80
35 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207 130
36 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 125
37 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 100
38 Công tác xã hội 7760101 50
39 Quản lý xây dựng 7580302 60

2. Chương trình chất lượng cao

STT Tên ngành/chuyên ngành
Mã ngành/chuyên ngành
Chỉ tiêu
1 Ngôn ngữ Anh F7220201 180
2 Kế toán F7340301 180
3 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) F7340101 80
4 Marketing F7340115 120
5 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) F7340101N 80
6 Kinh doanh quốc tế F7340120 120
7 Tài chính – Ngân hàng F7340201 200
8 Luật F7380101 200
9 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) F7310630Q 100
10 Công nghệ sinh học F7420201 40
11 Khoa học máy tính F7480101 80
12 Kỹ thuật phần mềm F7480103 120
13 Kỹ thuật xây dựng F7580201 40
14 Kỹ thuật điện F7520201 30
15 Kỹ thuật điện tử – viễn thông F7520207 30
16 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa F7520216 100
17 Thiết kế đồ họa F7210403 60
18 Kiến trúc F7580101 40
19 Kỹ thuật hóa học F7520301 30

3. Chương trình đại học bằng tiếng Anh

STT Tên ngành/chuyên ngành
Mã ngành/chuyên ngành
Chỉ tiêu

 
1 Marketing FA7340115 35
2 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) FA7340101N 35
3 Kinh doanh quốc tế FA7340120 35
4 Ngôn ngữ Anh FA7220201 60
5 Công nghệ sinh học FA7420201 20
6 Khoa học máy tính FA7480101 20
7 Kỹ thuật phần mềm FA7480103 20
8 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa FA7520216 15
9 Kỹ thuật xây dựng FA7580201 15
10 Kế toán (chuyên ngành Kế toán quốc tế) FA7340301 20
11 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) FA7310630Q 15
12 Tài chính ngân hàng FA7340201 20

4. Chương trình học 2 năm đầu ở cơ sở Nha Trang

STT Tên ngành/chuyên ngành Chỉ tiêu
Mã ngành/chuyên ngành
1 Ngôn ngữ Anh 40 N7220201
2 Marketing 35 N7340115
3 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng – khách sạn) 30 N7340101N
4 Kế toán 35 N7340301
5 Luật 40 N7380101
6 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) 30 N7310630
7 Kỹ thuật phần mềm 30 N7480103

5. Chương trình học 2 năm đầu ở cơ sở Bảo Lộc

STT Tên ngành/chuyên ngành
Mã ngành/chuyên ngành
1 Ngôn ngữ Anh B7220201
2 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng – khách sạn) B7340101N
3 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) B7310630Q
4 Kỹ thuật phần mềm B7480103
Học phí của Đại học Tôn Đức Thắng

Dự kiến mức học phí của Đại học Tôn Đức Thắng 2020 – 2021 như sau:

– Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học (chuyên ngành du lịch), Kế toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Marketing,
Quan hệ lao động, Quản lý thể thao, Luật, Kinh doanh quốc tế, Toán ứng dụng, Thống kê, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc: 18.500.000 đồng/năm.

– Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học, Bảo hộ lao động, Kỹ thuật môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường; Các ngành Điện – điện
tử; Các ngành Công nghệ thông tin; Các ngành Mỹ thuật công nghiệp; Các ngành Xây dựng, Quản lý công trình đô thị, Kiến trúc: 22.000.000 đồng/năm.

– Dược: 42.000.000 đồng/năm.

[wp-review]