Ngành Lâm nghiệp đô thị
Trong những năm gần đây, ngành Lâm nghiệp đô thị đang thu hút nguồn nhân lực lớn, đem đến nhiều cơ hội việc làm cho người học. Chính vì vậy, đây cũng là ngành học được nhiều bạn thí sinh quan tâm. Để tìm hiểu về ngành học này, hãy cùng tham khảo thông tin tổng quan ngành Lâm nghiệp đô thị qua bài viết dưới đây.
1. Tìm hiểu ngành Lâm nghiệp đô thị
- Lâm nghiệp đô thị (tiếng Anh là Urban Forestry) là lĩnh vực nghiên cứu khoa học tổng hợp quan trọng, không thể thiếu trong lĩnh vực khoa học đô thị và đang ngày càng nhận được nhiều sự quan tâm của xã hội. Phạm vi nghiên cứu và ứng dụng của Lâm nghiệp đô thị bao gồm: thực vật, sinh thái, nghệ thuật, kỹ thuật trồng cây cảnh quan môi trường, quy hoạch thiết kế, thi công và giám sát thi công công trình cảnh quan, cây xanh đô thị.
- Lâm nghiệp đô thị cũng được xem là bộ phận hoàn chỉnh của các thành phố lớn, vùng lân cận, đường phố, công viên, khuôn viên và các khoảng không khác. Nói một cách khác, Lâm nghiệp đô thị là kế hoạch về quản lý lâm nghiệp để tăng chất lượng cuộc sống cho cư dân. Là tiến trình hợp nhất về kinh tế, môi trường, chính sách, lịch sử và các giá trị xã hội khác của cộng đồng vào kế hoạch quản lý toàn diện.
- Chương trình đào tạo ngành Lâm nghiệp đô thị sẽ cung cấp cho sinh viên đầy đủ kiến thức cơ bản, kiến thức cơ sở ngành và kiến thức chuyên ngành. Cụ thể, sinh viên sẽ được trang bị kiến thức cơ sở ngành về sinh thái và môi trường, Kiến trúc cảnh quan, Thiết kế và quy hoạch cảnh quan đô thị, Thực vật đô thị, Đất lâm nghiệp, Thống kê ứng dụng trong Lâm nghiệp, Khí tượng thủy văn, Đo đạc, Di truyền… để đảm bảo kiến thức cho học các môn chuyên ngành, nghiên cứu chuyên sâu và tiếp thu các công nghệ mới.
- Đồng thời, sinh viên cũng được cung cấp kiến thức chuyên ngành như Sản xuất cây giống và trồng cây đô thị, Quy hoạch cảnh quan đô thị, Thiết kế không gian xanh đô thị, Kinh tế phát triển, Xây dựng và quản lý dự án, Kinh doanh quản lý nông trại và dịch vụ nông thôn… phù hợp với yêu cầu thị trường lao động trong lĩnh vực khoa học lâm nghiệp. Thiết kế, xây dựng và triển khai các hoạt động về cảnh quan đô thị. Nắm vững cơ sở khoa học để xây dựng, quản lý, phát triển cảnh quan và phát triển lâm nghiệp đô thị có hiệu quả.
2. Chương trình đào tạo ngành Lâm nghiệp đô thị
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Lâm nghiệp đô thị trong bảng dưới đây.
A |
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
|
I | Lí luận chính trị |
1 |
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác –Lê nin 1
|
2 |
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác –Lê nin 2
|
3 |
Đường lối cách mạng của Đảng CSVN
|
4 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
II | Giáo dục Thể chất |
III | Giáo dục Quốc phòng |
IV |
Ngoại ngữ, Tin học, Khoa học tự nhiên, công nghệ & Môi trường
|
5 | Hóa học |
6 | Hóa phân tích |
7 | Sinh học đại cương |
8 | Di truyền học |
9 | Thực vật học |
10 | Toán cao cấp |
11 | Xác suất thống kê |
12 | Tin học đại cương |
13 | Anh văn 1 |
14 | Anh văn 2 |
15 | Anh văn 3 |
16 | Hình học hoạ hình |
17 | Vẽ mĩ thuật |
18 |
Thống kế ứng dụng trong lâm nghiệp
|
Khoa học xã hội và nhân văn (chọn 02 trong 04 tín chỉ)
|
|
19 | Xã hội học đại cương |
20 | Pháp luật đại cương |
B |
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
|
I | Kiến thức cơ sở ngành |
Các học phần bắt buộc | |
21 | Sinh lí thực vật |
22 |
Nhập môn kiến trúc cảnh quan
|
23 | Thổ nhưỡng đại cương |
24 | Thực vật đô thị |
25 | Sinh thái cảnh quan |
26 |
Ứng dụng Autocad trong thiết kế cảnh quan
|
27 |
Đánh giá tác động môi trường trong quy hoạch cảnh quan
|
28 |
Các học phần tự chọn (chọn 6TC trong 14 TC)
|
29 | Sức bền vật liệu |
30 |
Ứng dụng 3ds.Max và Photoshop trong thiết kế cảnh quan
|
31 | Vật liệu cảnh quan |
32 |
Hệ thống thông tin địa lí (GIS) và Viễn thám
|
33 |
Kỹ thuật trồng hoa thảo đô thị
|
34 | Trắc địa |
35 | Đa dạng sinh học |
II | Kiến thức ngành |
Các học phần bắt buộc | |
36 | Khí tượng học |
37 |
Pháp luật và chính sách lâm Nghiệp
|
38 |
Nguyên lí quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình
|
39 |
Quy hoạch du lịch sinh thái
|
40 |
Quy hoạch cảnh quan đô thị
|
41 |
Kỹ thuật chọn, tạo và nhân giống cây đô thị
|
42 | Vườn ươm cây đô thị |
43 |
Kỹ thuật hoa viên , cây cảnh
|
44 |
Kỹ thuật trồng cây gỗ đô thị
|
45 | Sâu bệnh hại cây đô thị |
46 |
Thiết kế cảnh quan cây xanh
|
47 |
Quy hoạch không gian xanh đô thị
|
Các học phần tự chọn (chọn 09 trong 18 tín chỉ dưới đây)
|
|
48 | Rừng và môi trường |
49 |
Đồ án thiết kế cảnh quan cây xanh đường phố
|
50 |
Đồ án thiết kế vườn – công viên
|
51 |
Đồ án quy hoạch không gian xanh đô thị
|
52 |
Kỹ thuật trồng cây trong nội thất
|
53 |
Kỹ thuật gây trồng hoa lan
|
54 | Cây cảnh non bộ |
55 |
Kỹ thuật trồng và duy trì thảm cỏ
|
III | Kiến thức bổ trợ |
56 |
Phương pháp tiếp cận khoa học
|
57 | Kỹ năng mềm |
58 |
Xây dựng và quản lí dự án
|
IV | Thực tập rèn nghề |
59 |
Tiếp cận nghề Lâm nghiệp đô thị
|
60 |
Thao tác nghề Lâm nghiệp đô thị
|
61 |
Thực tế nghề Lâm nghiệp đô thị
|
V |
Khóa luận tốt nghiệp Lâm nghiệp đô thị
|
Theo Đại học Nông lâm – Đại học Huế
3. Các khối thi vào ngành Lâm nghiệp đô thi
– Mã ngành: 7620202
– Ngành Lâm nghiệp đô thị xét tuyển các tổ hợp môn sau:
- A00: Toán – Vật lí – Hóa
- A02: Toán – Vật lí – Sinh học
- A16: Toán – Khoa học tự nhiên – Ngữ văn
- B00: Toán – Hóa học – Sinh học
- D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
- D08: Toán – Sinh học – Tiếng Anh
4. Điểm chuẩn ngành Lâm nghiệp đô thị
Điểm chuẩn ngành Lâm nghiệp đô thị năm 2018 của trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế là 13 điểm.
5. Các trường đào tạo ngành Lâm nghiệp đô thị
Thực tế, có khá ít trường đào tạo chuyên ngành này. Nếu bạn đang muốn tìm hiểu trường học ngành Lâm nghiệp đô thị, có thể tham khảo những trường dưới đây.
6. Cơ hội việc làm ngành Lâm nghiệp đô thị
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Lâm nghiệp đô thị, sinh viên sẽ được cung cấp đầy đủ kiến thức và năng lực chuyên môn cần thiết để đáp ứng yêu cầu công việc các đơn vị sau:
- Làm công việc kỹ thuật về cây xanh, hoa viên tại các công ty đô thị và môi trường, hoa viên và giám sát các công trình trồng hoa, cây cảnh, cây xanh đường phố và đô thị; các cơ quan lâm nghiệp liên quan đến cảnh quan đô thị;
- Các vườn ươm cây nông lâm nghiệp và cây xanh đô thị, các khu bảo tồn di tích lịch sử, các ban quản lý các khu công nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh doanh;
- Nhân viên của các cục, sở nông – lâm nghiệp;
- Kỹ sư thiết kế cảnh quan đô thị;
- Nghiên cứu về Lâm nghiệp đô thị tại các viện nghiên cứu về lâm nghiệp và biến đổi khí hậu;
- Quản lí các công ty về cảnh quan, mảng xanh đô thị, khu công nghiệp; các khu bảo tồn, vườn quốc gia;
- Làm việc tại các công ty cây xanh đô thị của các địa phương; các tổ chức quốc tế và phi chính phủ;
- Tham gia giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, nghề.
7. Mức lương của ngành Lâm nghiệp đô thị
Ngành Lâm nghiệp đô thị có mức lương khá cạnh tranh, phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như vị trí làm việc, cơ quan công tác, kinh nghiệm chuyên môn…Mức lương của ngành dao động từ 6 – 12 triệu/ tháng.
8. Những tố chất phù hợp với ngành Lâm nghiệp đô thị
Để có thể theo học ngành Lâm nghiệp đô thị, người học cần có một số tố chất dưới đây:
- Yêu thiên nhiên, yêu rừng và giới động thực vật nói chung
- Năng động, yêu thích sự tìm tòi, khám phá tự nhiên
- Có sức khoẻ tốt, kiên trì và trung thực.
- Cởi mở, hoà nhập và luôn biết lắng nghe.
- Có khả năng chịu được áp lực công việc
- Ham học hỏi, đặc biệt là những kiến thức về tự nhiên
Trên đây là thông tin tổng quan về ngành Lâm nghiệp đô thị, hy vọng đã đem đến những tin tức hữu ích, giúp bạn tìm hiểu ngành học cụ thể và chính xác nhất.