Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc

Ngôn ngữ Hàn Quốc là ngôn ngữ khá phổ biến ở nước ta hiện nay, cùng với sự hợp tác về kinh tế, xã hội giữa Việt Nam và Hàn Quốc đã mở ra nhu cầu về nguồn nhân lực dồi dào cho các công ty doanh nghiệp. Học ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc sẽ giúp bạn tiếp cận gần hơn với một môi trường làm việc hiện đại, một nghề nghiệp hấp dẫn lương cao.

1. Tìm hiểu ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc

  • Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc là ngành học nghiên cứu về phương pháp, kỹ năng giao tiếp, làm việc bằng tiếng Hàn Quốc. Đồng thời, cung cấp thêm kiến thức về con người, văn hóa xã hội, đất nước Hàn Quốc, giúp sinh viên hiểu rõ về ngành học để áp dụng vào với thực tiễn công việc.
  • Sinh viên học ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc được tìm hiểu thêm về Ngôn ngữ Hàn Quốc, về cách nói, cách phát âm, vốn từ vựng cần có, cấu trúc ngữ pháp… để sinh viên có thể nghe – nói – đọc – viết bằng tiếng Hàn Quốc trong giao tiếp và công việc… Theo học ngành này, sinh viên được trang bị thêm những kỹ năng quan trọng cho sau này đó là: giao tiếp, thuyết trình, đàm phán, thương lượng, dịch thuật, biên dịch, làm việc nhóm, quản lý trong ngành tài chính, thương mại.
  • Bên cạnh đó, ngành này còn tạo cơ hội cho sinh viên được tham gia trực tiếp vào các hoạt động giao lưu văn hóa Việt – Hàn, thực hành nghe – nói tiếng Hàn cùng người Hàn nhằm mục đích trao đổi kiến thức, phương pháp và kinh nghiệm học tiếng Hàn. Ngoài ra, sinh viên sẽ được đào tạo chuyên sâu về lĩnh vực quản lý, trợ lý và thư ký, soạn thảo văn bản, lên kế hoạch, sắp xếp công việc và dữ liệu cho các nhà lãnh đạo người Hàn Quốc sau này.

2. Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc

Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc trong bảng dưới đây.

I
Khối kiến thức chung (Không tính các môn học từ số 9 đến số 11)
1
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 1
2
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 2
3 Tư tưởng Hồ Chí Minh
4
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
5 Tin học cơ sở 2
6 Ngoại ngữ cơ sở 1
7 Ngoại ngữ cơ sở 2
8 Ngoại ngữ cơ sở 3
9 Giáo dục thể chất
10 Giáo dục quốc phòng – an ninh
11 Kỹ năng bổ trợ
II Khối kiến thức chung theo lĩnh vực
12 Địa lý đại cương
13 Môi trường và phát triển
14 Thống kê cho khoa học xã hội
15 Toán cao cấp
16 Xác suất thống kê
III Khối kiến thức chung của khối ngành
III.1 Bắt buộc
17 Cơ sở văn hoá Việt Nam
18 Nhập môn Việt ngữ học
III.2 Tự chọn
19 Tiếng Việt thực hành
20 Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
21 Logic học đại cương
22 Tư duy phê phán
23 Cảm thụ nghệ thuật
24 Lịch sử văn minh thế giới
25 Văn hóa các nước ASEAN
IV Khối kiến thức chung của nhóm ngành
IV.1 Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa
IV.1.1 Bắt buộc
26 Ngôn ngữ học tiếng Hàn 1
27 Ngôn ngữ học tiếng Hàn 2
28 Đất nước học Hàn Quốc 1
29 Giao tiếp liên văn hóa
IV.1.2 Tự chọn
30 Ngữ dụng học tiếng Hàn
31 Ngôn ngữ học đối chiếu
32 Hình thái học tiếng Hàn
33 Hán tự tiếng Hàn
34 Ngôn ngữ học xã hội
35 Văn học Hàn Quốc 1
36 Đất nước học Hàn Quốc 2
37 Văn học Hàn Quốc 2
38 Văn hóa các nước Châu Á
IV.2 Khối kiến thức tiếng
39 Tiếng Hàn 1A
40 Tiếng Hàn 1B
41 Tiếng Hàn 2A
42 Tiếng Hàn 2B
43 Tiếng Hàn 3A
44 Tiếng Hàn 3B
45 Tiếng Hàn 4A
46 Tiếng Hàn 4B
47 Tiếng Hàn 3C
48 Tiếng Hàn 4C
V Khối kiến thức ngành
V.1
Định hướng chuyên ngànhTiếng Hàn Quốc Phiên dịch
V.1.1 Bắt buộc
49 Lý thuyết dịch
50 Phiên dịch
51 Biên dịch
52 Phiên dịch chuyên ngành
53 Biên dịch chuyên ngành
54 Kỹ năng nghiệp vụ biên phiên dịch
V.1.2 Tự chọn
V.1.2.1 Các môn học chuyên sâu
55 Dịch nâng cao
56 Phân tích đánh giá bản dịch
57 Dịch văn học
58 Dịch phim Hàn Quốc
59 Dịch văn bản tin tức báo chí
V.1.2.2 Các môn học bổ trợ
60 Tiếng Hàn kinh tế – thương mại
61 Tiếng Hàn tài chính – ngân hàng
62 Tiếng Hàn quản trị – kinh doanh
63 Tiếng Hàn Du lịch- khách sạn
64 Tiếng Hàn y học
65 Tiếng Hàn luật pháp
66 Tiếng Hàn hành chính – văn phòng
67 Tiếng Hàn văn hóa – nghệ thuật
68 Tiếng Hàn kiến trúc – xây dựng
69 Tiếng Hàn công nghệ thông tin
V.2
Định hướng chuyên ngành Hàn Quốc học
V.2.1 Bắt buộc
70 Phiên dịch
71 Biên dịch
72 Lịch sử Hàn Quốc
73 Nhập môn xã hội Hàn Quốc
74 Kinh tế – Chính trị Hàn Quốc
75 Hàn Quốc học 1
V.2.2 Tự chọn
V.2.2.1 Các môn học chuyên sâu
76
Tìm hiểu văn hoá truyền thống Hàn Quốc
77
Văn hoá Hàn Quốc và Hanlyu (làn sóng Hàn Quốc)
78 Văn hoá giao tiếp Hàn – Việt
79 Văn hoá kinh doanh Hàn Quốc
80 Văn học Hàn Quốc
V.2.2.2 Các môn học bổ trợ
81 Nhập môn Luật Hàn Quốc
82 Kĩ năng phân tích và xử lý thông tin
83 Hàn Quốc và Bắc Triều Tiên
84 Nhập môn tiếng Hàn chuyên ngành
85 Hàn Quốc học 2
V.3
Định hướng chuyên ngành Tiếng Hàn Quốc-Du lịch
V.3.1 Bắt buộc
86 Phiên dịch
87 Biên dịch
88 Tiếng Hàn Du lịch – khách sạn 1
89 Quản trị kinh doanh lữ hành
90 Quản trị kinh doanh khách sạn
91 Nhập môn khoa học du lịch
V.3.2 Tự chọn
V.3.2.1 Các môn học chuyên sâu
92 Tiếng Hàn du lịch – khách sạn 2
93 Địa lý văn hoá du lịch Hàn Quốc
94 Kinh tế du lịch Hàn Quốc
95
Tìm hiểu văn hoá truyền thống Hàn Quốc
96 Lịch sử Hàn Quốc
V.3.2.2 Các môn học bổ trợ
97 Chuyên đề nghệ thuật Hàn Quốc
98 Văn hoá kinh doanh Hàn Quốc
99 Tiếng Hàn hành chính – văn phòng
100 Nghiệp vụ khách sạn cơ bản
101 Nghiệp vụ lữ hành
102 Giao tiếp lễ tân
V.4 Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp
103 Thực tập
104
Khoá luận tốt nghiệp hoặc 2 trong số các học phần tự chọn của IV hoặc V

Theo Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội

3. Các khối thi vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc

Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc có mã ngành 7220210, xét tuyển tổ hợp môn sau:

  • D01 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh)
  • D78 (Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh)
  • D96 (Toán, Khoa học xã hội, Anh)

4. Điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc

  • Điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc năm 2018 đối với trường Đại học Sư phạm TP. HCM xét theo học bạ là 27.55 điểm.
  • Đối với những trường đại học xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia dao động từ 19 – 21.71 điểm.
  • Riêng trường Đại học Hà Nội điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc là 33 điểm tính theo kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc (môn ngoại ngữ được tính hệ số 2).

5. Các trường đào tạo ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc

Nếu bạn còn đang băn khoăn không biết nên học ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc ở trường nào thì hãy tham khảo các trường đại học sau:

  • Đại học Hà Nội
  • Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Đại học Thăng Long
  • Đại học Sư phạm TP.HCM
  • Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế

6. Cơ hội việc làm ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc

Trong thời kỳ hội nhập kinh tế như hiện nay, rất nhiều công ty, doanh nghiệp liên doanh Hàn Quốc đầu tư vào Việt Nam, đáp ứng đầu ra của các sinh viên ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc. Sau khi ra trường, các bạn có thể đảm nhận các công việc sau:

  • Phiên dịch cho các tổ chức, doanh nghiệp, tập đoàn liên doanh. Công việc cụ thể là soạn thảo văn bản, dịch thuật tiếng Việt – Hàn Quốc hay Hàn Quốc sang tiếng Việt cho lãnh đạo.
  • Biên dịch sách, báo, tranh ảnh cho các nhà xuất bản, nhà phát hành sách, truyện tranh; hay biên dịch tại các công ty cần dịch văn bản, viết văn bản bằng tiếng Hàn.
  • Chuyên viên Marketing: Chuyên nghiên cứu về kinh tế, chính trị, đời sống, thương mại ở Hàn Quốc, sau đó viết bài lên website công ty, Quản trị Fanpage, Blog bằng tiếng Hàn Quốc cho công ty, doanh nghiệp.
  • Quản lý khách sạn, nhà hàng lễ tân của người Hàn Quốc hay những địa điểm chuyên phục vụ người Hàn Quốc.
  • Trợ lý, thư ký: Tham gia đàm phán, kí kết hợp tác, thương lượng giải quyết vấn đề, chủ trì hội nghị cho các lãnh đạo người Hàn Quốc.
  • Hướng dẫn viên du lịch tại các khu du lịch có du khách nước ngoài hay làm trong công ty du lịch lớn đón tiếp du khách Hàn Quốc, thực hiện các chuyến du lịch Hàn Quốc.
  • Giảng viên tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp nghề, trung tâm ngoại ngữ đào tạo tiếng Hàn Quốc; hoặc mở lớp dạy thêm cho các sinh viên học ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc.

7. Mức lương ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc

Mức lương ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc khá cao tại Việt Nam, chỉ cần bạn có năng lực và kinh nghiệm sẽ được mức thu nhập dư giả, cụ thể:

  • Mức lương trung bình ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc từ 400 – 700 USD (tương đương 9 – 15 triêu VNĐ) cho các bạn mới ra trường, chưa có nhiều kinh nghiệm.
  • Mức lương cao hơn khoảng 1000 USD (tương đương hơn 23 triệu VNĐ) đối với các cá nhân đã có thâm niên làm việc lâu năm tại công ty, doanh nghiệp.

8. Những tố chất phù hợp với ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc

Để học tập và làm việc liên quan đến ngôn ngữ Hàn Quốc, bạn cần hội tụ những tố chất sau:

  • Đam mê yêu thích tiếng Hàn Quốc và muốn tìm hiểu về nền văn hóa Hàn Quốc.
  • Là người tự tin, năng động, thích khám phá, hướng ngoại, du lịch.
  • Thích làm việc trong môi trường quốc tế, hiện đại và đồng nghiệp nước ngoài.
  • Có khả năng diễn đạt ngôn ngữ, thông tin tốt.
  • Tinh thần cầu tiến trong công việc.
  • Mong muốn có mức thu nhập cao.

Hy vọng những thông tin trong bài viết đã giúp các bạn hiểu thêm về ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc. Nếu bạn yêu thích văn hóa và đất nước Hàn Quốc thì ngành học này hoàn toàn phù hợp với bạn đó.

Tags:
Back to Top